Bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 28 29

Giải toán lớp 4 tập 2, giải bài So sánh hai phân số khác mẫu số Trang 28,29 vbt toán 4 tập 2 , để học tốt toán 4 tập 2. Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng

Bài tập 1: Trang 28 vbt toán 4 tập 2

So sánh hai phân số [theo mẫu]:

Mẫu: So sánh \[4 \over 5\] và \[5 \over 6\]

Quy đồng: \[4 \over 5\] = \[24 \over 30\] và \[5 \over 6\] = \[25 \over 30\]

Mà \[{24 \over 30} < {25 \over 30}\] . Vậy \[4 \over 5\] \[ {{24} \over {56}}\]. Vậy \[5 \over 8\] > \[3 \over 7\]

b] Quy đồng mẫu số của \[5 \over 7\] = \[45 \over 63\] và \[7 \over 9\] = \[49 \over 63\]

Mà: \[45 \over 63\] < \[49 \over 63\]. Vậy \[5 \over 5\] < \[7 \over 9\]

c]  Quy đồng mẫu số :  \[1 \over 5\] = \[3 \over 15\] và \[2 \over 15\] 

Mà \[3 \over 15\] > \[2 \over 15\]. Vậy \[1 \over 5\] > \[2 \over 15\]

Bài tập 2: Trang 28 vbt toán 4 tập 2

So sánh hai phân số [theo mẫu]:

Mẫu : So sánh \[6 \over 12\] và \[3 \over 4\] . Ta có: \[{6 \over {12}} = {{6:3} \over {12:3}} = {2 \over 4}\]

Mà  \[{2 \over 4} < {3 \over 4}\]. Vậy \[6 \over 12\] \[ {2 \over 5}\]. Vậy \[{8 \over {10}} > {2 \over 5}\]

b]  Ta có \[{{40} \over {35}} = {{40:5} \over {35:5}} = {8 \over 7}\]

Mà \[{8 \over 7} = {8 \over 7}\] .Vậy \[{{40} \over {35}} = {8 \over 7}\]

Bài tập 3: Trang 29 vbt toán 4 tập 2

Vân ăn \[2 \over 5\] cái bánh, Lan ăn \[3 \over 7\] cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn?

Hướng dẫn giải:

Quy đồng mẫu số: \[2 \over 5\] = \[14 \over 35\] và \[3 \over 7\]=\[15 \over 35\]

Mà \[{{14} \over {35}} < {{15} \over {35}}\] . Vậy \[{2 \over 5} < {3 \over 7}\]

Do đó Lan ăn nhiều bánh hơn Vân.

Câu 1, 2, 3 trang 28, 29 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 28, 29 bài 109 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. So sánh hai phân số [theo mẫu]

1. So sánh hai phân số [theo mẫu]:

Mẫu: So sánh \[4 \over 5\] và \[5 \over 6\] được \[24 \over 30\] và \[25 \over 30\]

Mà \[{24 \over 30} < {25 \over 30}\] . Vậy \[4 \over 5\] \[ \[3 \over 7\]

Quảng cáo

b] Quy đồng mẫu số của \[5 \over 5\] và \[7 \over 9\] được \[45 \over 63\] và \[49 \over 63\]

Mà: \[45 \over 63\] < \[49 \over 63\]. Vậy \[5 \over 5\] < \[7 \over 9\]

c]  Quy đồng mẫu số của \[1 \over 5\] và \[2 \over 15\] được \[3 \over 15\] và \[2 \over 15\]

Mà \[3 \over 15\] > \[2 \over 15\]. Vậy \[1 \over 5\] > \[2 \over 15\]

2. 

a] Ta có \[{8 \over {10}} = {{8:2} \over {10:2}} = {4 \over 5}\]

Mà \[{4 \over 5} > {2 \over 5}\]. Vậy \[{8 \over {10}} > {2 \over 5}\]

b]  Ta có \[{{40} \over {35}} = {{40:5} \over {35:5}} = {8 \over 7}\]

Mà \[{8 \over 7} = {8 \over 7}\] .Vậy \[{{40} \over {35}} = {8 \over 7}\]

3. 

Bài toán đưa về so sánh hai phân số \[2 \over 5\] và \[3 \over 7\]. Vậy ta đưa hai phân số về cùng mẫu số để dễ so sánh.

Quy đồng mẫu só của \[2 \over 5\] và \[3 \over 7\] được \[14 \over 35\] và \[15 \over 35\]

Mà \[{{14} \over {35}} < {{15} \over {35}}\] . Vậy \[{2 \over 5} < {3 \over 7}\]

Vậy Lan ăn nhiều bánh hơn Vân.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 28, 29 Bài 109: So sánh hai phân số khác mẫu số hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 28, 29 Bài 109: So sánh hai phân số khác mẫu số - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 28 Bài 1: So sánh hai phân số [theo mẫu]:

Mẫu: So sánh

Quy đồng mẫu số của

Phương pháp giải

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải:

a, So sánh:

Quy đồng mẫu số của

b, So sánh:

Quy đồng mẫu số của

c, So sánh:

Quy đồng mẫu số của

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29 Bài 2: So sánh hai phân số [theo mẫu]:

Mẫu: So sánh

Ta có:

Mà:

Phương pháp giải

- Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản [nếu được].

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải:

a, So sánh:

So sánh:

Mà:

b, So sánh:

So sánh:

Mà:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 29 Bài 3: Vân ăn 2 5 cái bánh, Lan ăn 3 7 cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn?

Quảng cáo

Phương pháp giải

Bài toán đưa về so sánh hai phân số 25 và 37.

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Lời giải:

Bài toán đưa về so sánh hai phân số

Vậy ta đưa hai phân số về cùng mẫu số để dễ

So sánh.

Quy đồng mẫu số của

Mà:

Vậy Lan ăn nhiều bánh hơn Vân.

Bài tập So sánh hai phân số khác mẫu số

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề