Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 30 31

Mai Anh Ngày: 17-05-2022 Lớp 4

128

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 31 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31 Luyện từ và câu - Danh từ

I. Nhận xét

1. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau :

Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đỡ xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

2. Xếp các từ tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp :

- Từ chỉ người

- Từ chỉ vật

- Từ chỉ hiện tượng

Phương pháp giải:

1] Em đọc kĩ để xác định các sự vật [người, con vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị] xuất hiện trong đoạn thơ.

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

1] Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau :

Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đỡ xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

2] 

-  Từ chỉ người: ông cha, cha ông 

-  Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời

-  Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, tiếng.

II. Luyện tập

1. Xếp những từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm : sách, cô giáo, bút, mẹ, cha, vở, anh chị, quần áo, bộ đội, khăn đỏ.

- Nhóm 1: Từ chỉ ..... - Nhóm 2: Từ chỉ ....
- Các từ: ..... -  Các từ: .....


2. Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp : 

giáo viên, thợ xây,........................................

Phương pháp giải:

1] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

1]

- Nhóm 1 : Từ chỉ người.

Nhóm 2 : Từ chỉ vật.

- Các từ : cô giáo, mẹ, cha, anh chị, bộ đội.

- Các từ : sách, bút, vở, quần áo, khăn đỏ.

2] Viết tiếp vào chỗ trống năm từ ngữ chỉ người theo nghề nghiệp : giáo viên, thợ xây, bác sĩ, họa sĩ, kĩ sư, công nhân, tài xế, y tá.

1. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng :

a]  Những chữ đó bắt đầu bằng l hoặc n:

Hưng vẫn hí hoáy tự tìm ........ giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng ........ bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần ........ có thể ........ em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà ........ nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy ........ thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi ........ bài.

b] Những chữ đó có vần en hoặc eng :

Ngày hội, người người ........ chân. Lan ........ qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện ........ keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ........ ốm, choàng khăn nhung màu ........ Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví ........ em ngoan.

2. Giải những câu đố sau :

a]   Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n :

Mẹ thì sống ở trên bờ

Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.

Có đuôi bơi lội lao xao

Mất đuôi tức khác nháy nhao lên bờ

Là con ....................

b] Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng :

Chim gì liệng tựa con thoi

Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.

Là con ..................

TRẢ LỜI:

1. Tìm những chữ đó để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây.

Biết rằng:

a] Những chữ đó bắt đầu bằng l hoặc n

Hưng vẫn hí hoáy tự tìm lời giải thích cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng nộp bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần này có thể làm em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà lâu nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy lòng thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi làm bài.

b] Những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng

Ngày hội, người người chen chân, Lan len qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm, choàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rõ cầm ví, khen em ngoan.

2. Giải những câu đố sau :

a] Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:

Mẹ thì sống ở trên bờ

Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.

Có đuôi bơi lội lao xao

Mất đuôi tức khác nháy nhao lên bờ

Là con nòng nọc

b]

 Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng :

Chim gì liệng tựa con thoi

Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.

Là con chim én

Giaibaitap.me

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng :

a]  Những chữ đó bắt đầu bằng l hoặc n:

Hưng vẫn hí hoáy tự tìm ........ giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng ........ bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần ........ có thể ........ em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà ........ nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy ........ thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi ........ bài.

b] Những chữ đó có vần en hoặc eng :

Ngày hội, người người ........ chân. Lan ........ qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện ........ keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ........ ốm, choàng khăn nhung màu ........ Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví ........ em ngoan.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi điền l/nen/eng vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a]

   Hưng vẫn hí hoáy tự tìm lời giải thích cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng nộp bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần này có thể làm em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà lâu nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy lòng thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi làm bài.

b]

   Ngày hội, người người chen chân, Lan len qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm, choàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rõ cầm ví, khen em ngoan.

Câu 2

Giải những câu đố sau :

a]   Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n :

Mẹ thì sống ở trên bờ

Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.

Có đuôi bơi lội lao xao

Mất đuôi tức khác nháy nhao lên bờ

Là con ....................

b] Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng :

Chim gì liệng tựa con thoi

Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.

Là con ..................

Phương pháp giải:

Con chú ý các manh mối sau để giải đố:

a. Mẹ: sống trên bờ

Con: sống nhờ dưới ao, có đuôi, khi mất đuôi thì nhảy lên bờ sống

b. Là chim, báo mùa xuân tới

Lời giải chi tiết:

a] Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:

Mẹ thì sống ở trên bờ

Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.

Có đuôi bơi lội lao xao

Mất đuôi tức khác nháy nhao lên bờ

Là con nòng nọc

b] Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng :

Chim gì liệng tựa con thoi

Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.

Là con chim én

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề