Bài tập tiếng Anh chuyển từ số it sang số nhiều bac tieu học

Nguyên tắc chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng ANh không qua khó và phực tạp, các bạn chỉ cần nhớ những nguyên tắc cơ bản và 1 vài trường hợp đặc biệt là có thể nắm rõ kiến thức văn phạm này, nếu bạn muốn thực hành những kiến thức mình có có thể làm thử một số bài tập danh từ số ít và số nhiều dưới đây Bài tập tiếng ANh danh từ chuyển từ số ít sang số nhiều:

  1. desk →
  2. pencil →
  3. bike →
  4. cat →
  5. invitation →
  6. watch →
  7. game →
  8. cage →
  9. cake →
  10. box →
Đáp án [AH]
  1. desks
  2. pencils
  3. bikes
  4. cats
  5. invitations
  6. watches
  7. games
  8. cages
  9. cakes
  10. boxes
[/AH]

Bài tập danh từ số nhiều


  1. life →
  2. family →
  3. boy →
  4. house →
  5. city →
  6. man →
  7. child →
  8. sandwich →
  9. nurse →
  10. shelf →
Đáp án [AH]
  1. lives
  2. families
  3. boys
  4. houses
  5. cities
  6. men
  7. children
  8. sandwiches
  9. nurses
  10. shelves
[/AH] Chuyển sổ ít sang số nhiều
  1. half →
  2. kilo →
  3. woman →
  4. mouth →
  5. foot →
  6. sheep →
  7. penny →
  8. bus →
  9. day →
  10. fish →
Đáp án [AH]
  1. halves
  2. kilos
  3. women
  4. mouths
  5. feet
  6. sheep
  7. pence
  8. buses
  9. days
  10. fish
[/AH]

Bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều 4


  1. ox →
  2. roof →
  3. potato →
  4. party →
  5. deer →
  6. chief →
  7. photo →
  8. series →
  9. wife →
  10. brother-in-law →
Đáp án [AH]
  1. oxen
  2. roofs
  3. potatoes
  4. parties
  5. deer
  6. chiefs
  7. photos
  8. series
  9. wives
  10. brothers-in-law
[/AH]

Theo: englisch-hilfen.de​

  • Chủ đề bai tap danh tu bai tap tieng anh danh tu danh tu so nhieu
  • Đăng nhập bằng tài khoản VFO hoặc Facebook Google

    Danh từ số ít – số nhiều

    I. Cách thành lập danh từ số nhiều:

    – Thông thường danh từ số nhiều có thêm S ở cuối

     a book [ một quyển sách]   ->    books [ những quyển sách]

     a table [ một cái bàn ]       ->      tables [ những cái bàn ]

    – Những danh từ tận cùng là : x, s, o, ch, sh, z : ta thêm “es

     a bus      ->      buses [ những chiếc xe buýt]

     a couch     ->     couches [ những cái ghế sa lông dài].

    + Những danh từ tận cùng bằng Y có 2 trường hợp xảy ra:

    – Y đứng sau các phụ âm thì đổi Y thành i rồi thêm

     a  city        ->        cities [ những thành phố ]

     a family      ->       families [ những gia đình ]

    – Y đứng sau các chữ cái nguyên âm [u, e, o, a, i ] thì thêm s ở phía sau.

     a key     ->       keys [ những chiếc chìa khóa ]

    a boy      ->       boys  [ những cậu bé ]

    – Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, ta đổi f hoặc fe thành v sau đó thêm es vào .

     a knife    ->    knives [ những con dao] ;  a leaf    ->    leaves  [ những chiếc lá]

    – Danh từ tận cùng là nguyên âm o và đứng trước nó là một phụ âm ta thêm es vào.

     a potato     ->      potatoes [ những củ khoai tây ]

     a tomato    ->      tomatoes [ những quả cà chua ]

    – Danh từ tận cùng bằng một nguyên âm o và đứng trước nó là một nguyên âm ta chỉ thêm s :

      a kangaroo     ->     kangaroos  [ những con chuộc túi ]

      a radio     ->           radios   [ những chiếc máy rađiô]

    – Một số danh từ khi thành lập số nhiều có dạng đổi đặc biệt:

    a woman         ->             women  [những người đàn bà ]

    a man            ->             men [ những người đàn ông ]

    a child             ->            children [ những đứa trẻ con ]

    a mouse           ->            mice [ những con chuột ]

    a tooth             ->            teeth [ những cái răng ]

    a foot            ->             feet [ những bàn chân ]

    a groose          ->             greese [ những con ngỗng ]

    a person          ->             people [ người ]

    an ox                ->           oxen [ những con bò ]

    II. Cách phát âm:

    Cách phát âm các danh từ tận cùng bằng s, es.

    – Chữ s được phát âm là /s/ khi danh từ cso các âm tận cùng là: k, f, p, t, th.

    /s/:  Books ,   streets .

    – Chữ s được phát âm là /iz/ khi các danh từ có tận cùng là  chữ cái: s, x, sh, ch, ce, ge, z.

    / iz/: Couches , kisses, taxes, classes sentences watches.

    – Chữ s được phát âm /z/; loại trừ 2 trường hợp nói trên thì còn lại:

    /z/: plays, teachers, rulers,

    Chú ý: khi es được thêm vào các danh từ có tận cùng là phụ âm + y ta phát âm es là /z/

    /z/: City      cities ;           story                stories ;            family             families

    Exercises

    I. Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống

    1. What’s her name? _______ name is Xuan.
    2. Is ____ name Tam? No. ________ name is Binh.
    3. They are engineers. ________ names are John and Davie.
    4. Is this your ruler? Yes. It is _______ ruler.
    5. This is Nam and that is _______ book.
    6. We are in classroom. ______ friends are, too.
    7. My dog is intelligent. _______ name is Phen.
    8. Is that _______ teacher? No, this is my teacher.
    9. There are four people in ________ family.
    10. I and Lan are students of class 6A. ______ classroom is there.

    II. Đặt câu hỏi cho các từ gạch chân sau.

    1. My name is Linh.
    2. It’s a school bag.
    3. They are tables.
    4. She is Miss Robinson.
    5. Yes. That is Tam’s school.
    6. Her name is Vy, not Lan.
    7. I am eleven years old.
    8. This is her sister.
    9. No. She is Tuyet.
    10. His father is 60 years old.

    III. Chọn đáp án đúng.

    1. Phong and Nam [am/ is/ are] ten years old.
    2. My brother and I[ am/ is/are] students.
    3. That is my father. [He/She/It] is thirty- nine years old.
    4. This is his sister. [My/His/Her] name is Hanh.
    5. Hello, [my/his/her] name is Tan. I’m a student.
    6. [How many/ How old/ How] is he? He’s twenty.
    7. [Who/How/What] is that? That’s a lamp.
    8. How many books are there? There[am/is/are] one.
    9. My house is [at/from/in/on] the fifth floor.
    10. Is she [an/ a /one/ ] nurse?
    11. She does[ his/her/she/my] homework in the evening.
    12. Thu and Nga help[her/ she/their/they] mother after school.
    13. [This/There/That/He] is a lake near the hotel.
    14. What [is / are] those?
    15. That’s my dog. [Its/ It’s] name is Reck.

    IV. Ghép câu hỏi với câu trả lời thích hợp

    1. How are you?                  – I live on Nguyen Trai street.
    2. What’s that?                    – Yes. That is my pencil.
    3. Where do you live?       – His name is Phong.
    4. How old is Lan?              – I’m fine.
    5. Is that your pencil?        – She is eleven.
    6. How do you spell it?      – This is my sister.
    7. What’s his name?           – It’s a stereo.
    8. Who is this?                     – M-A-I.

    Danh từ số ít – số nhiều

    Tải xuống

    ——–

    >> Xem thêm :

    + Đại từ nhân xưng – Tính từ sở hữu – Tiếng Anh 5

    Related

    Video liên quan

    Chủ Đề