1. Chơi trò chơi "ghép thẻ"
Ghép các cặp thẻ phân số bằng nhau
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau để so sánh hai phân số $\frac{1}{4}$ và $\frac{3}{4}$ [Sgk]
Trong hai phân số có cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 33 sách VNEN toán 4
So sánh hai phân số:
$\frac{5}{9}$ và $\frac{7}{9}$ $\frac{7}{6}$ và $\frac{6}{6}$
$\frac{3}{14}$ và $\frac{6}{14}$ $\frac{8}{8}$ và $\frac{2}{8}$
Trả lời:
$\frac{5}{9}$ $\frac{6}{6}$ [vì 7> 6]
$\frac{3}{14}$ < $\frac{6}{14}$ [ vì 3 < 6]
$\frac{8}{8}$ > $\frac{2}{8}$ [ vì 8> 2]
Câu 2: Trang 33 sách VNEN toán 4
a. Đọc kĩ nhận xét sau và nói với bạn cách so sánh với 1 [sgk]
b. So sánh các phân số sau với 1: $\frac{5}{6}$; $\frac{3}{2}$ ; $\frac{9}{19}$ ; $\frac{7}{7}$ ; $\frac{49}{46}$; $\frac{32}{71}$
Trả lời:
a. Cách so sánh phân số với 1:
Nếu trong phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1
Nếu trong phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1
b. So sánh các phân số sau với 1:
$\frac{5}{6}$ < 1 [vì tử số bé hơn mẫu số 5 1 [vì tử số lớn hơn mẫu số 3>2]
$\frac{9}{19}$ < 1 [ vì tử số bé hơn mẫu số 9 < 19] $\frac{7}{7}$ = 1 [ vì từ số và mẫu số bằng nhau 7 = 7]
$\frac{49}{46}$ > 1 [vì tử số lớn hơn mẫu số 49 > 46] $\frac{32}{71}$ < 1 [ vì tử số bé hơn mẫu số 32 < 71]
Câu 3: Trang 34 sách VNEN toán 4
Nối [theo mẫu]:
Trả lời:
Câu 4: Trang 34 sách VNEN toán 4
Quy đồng mấu số rồi so sánh hai phân số:
$\frac{3}{4}$ và $\frac{4}{5}$ $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{10}$ $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$
Trả lời:
$\frac{3}{4}$ và $\frac{4}{5}$
- $\frac{3}{4}= \frac{3\times 5}{4\times 5}= \frac{15}{20}$
- $\frac{4}{5}= \frac{4\times 4}{5\times 4}= \frac{16}{20}$
=> $\frac{15}{20}$ < $\frac{16}{20}$ [vì 15 < 16]
$\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{10}$
- $\frac{2}{5}= \frac{2\times 2}{5\times 2}= \frac{4}{10}$
- $\frac{3}{10}= \frac{3\times 1}{10\times 1}= \frac{3}{10}$
=> $\frac{4}{10}$ > $\frac{3}{10}$ [vì 4> 3]
$\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$
- $\frac{5}{6}= \frac{5\times 4}{6\times 4}= \frac{20}{24}$
- $\frac{7}{8}= \frac{7\times 3}{8\times 3}= \frac{21}{24}$
=> $\frac{20}{24}$ < $\frac{21}{24}$ [vì 20 < 21]
Câu 5: Trang 34 sách VNEN toán 4
Khoanh vào đồ vật tương ứng với phân số [theo mẫu]:
Trả lời:
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: Trang 35 sách VNEN toán 4
Chú Bình lát nền một căn phòng trong hai ngày. Trong ngày thứ nhất chú lát được $\frac{3}{5}$ diện tích căn phòng, ngày thứ hai chú lát được $\frac{2}{5}$ diện tích căn phòng. Hỏi trong ngày nào chú Bình lát nền phòng được nhiều hơn. Tại sao?
Trả lời:
Ngày thứ nhất chú Bình lát nền phòng được nhiều hơn vì $\frac{3}{5}$ > $\frac{2}{5}$
Câu 2: Trang 35 sách VNEN toán 4
Viết ba phân số bé hơn 1, ba phân số lớn hơn 1 và ba phân số bằng 1
Trả lời:
Ba phân số bé hơn 1 là: $\frac{1}{2}$; $\frac{4}{6}$; $\frac{7}{9}$
Ba phân số lớn hơn 1là: $\frac{4}{3}$; $\frac{7}{5}$; $\frac{8}{6}$
Ba phân số bằng 1 là:$\frac{2}{2}$; $\frac{5}{5}$; $\frac{8}{8}$
-
A. Hoạt động cơ bản - Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số
Giải Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số phần hoạt động cơ bản trang 32, 33 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Xem chi tiết -
B. Hoạt động thực hành - Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số
Giải Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số phần hoạt động thực hành trang 33, 34 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Xem lời giải -
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số
Giải Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số phần hoạt động ứng dụng trang 35 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Xem lời giải
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
Chơi trò chơi “ghép thẻ” :
Ghép các cặp thẻ có phân số bằng nhau, chẳng hạn :
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản, từ đó tìm các cặp phân số bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
\[\dfrac{3}{{12}} = \dfrac{{3:3}}{{12:3}} = \dfrac{1}{4}\,\,;\] \[\dfrac{5}{{25}} = \dfrac{{5:5}}{{25:5}} = \dfrac{1}{5}\,\,;\] \[\dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}\,\,;\]
\[\dfrac{4}{6} = \dfrac{{4:2}}{{6:2}} = \dfrac{2}{3}\,\,;\] \[\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{3:3}}{{15:3}} = \dfrac{1}{5}\,\,;\] \[\dfrac{4}{{16}} = \dfrac{{4:4}}{{16:4}} = \dfrac{1}{4}\,.\]
Vậy ta có kết quả như sau :
Câu 2
Thực hiện lần lượt các hoạt động sau để so sánh hai phân số \[\dfrac{1}{4}\] và \[\dfrac{3}{4}\]:
a] Lấy hai băng giấy như nhau :
Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau. Tô màu vào \[\dfrac{1}{4}\] băng giấy.
Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau. Tô màu vào \[\dfrac{3}{4}\] băng giấy.
b] So sánh phần đã tô màu của hai băng giấy trên
Như vậy : \[\dfrac{1}{4} < \dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4} > \dfrac{1}{4}\].
c] Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :
Trong hai phân số có cùng mẫu số : • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. |
Ví dụ : \[\dfrac{2}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{3}.\]
Lời giải chi tiết:
a] Em lấy băng giấy và tô màu theo yêu cầu bài toán.
b] Đặt hai băng giấy cạnh nhau và so sánh phần tô đậm của băng giấy nào dài hơn, phần nào ngắn hơn.
c] Đọc kĩ và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn.
Câu 3
a] Nói cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số với bạn, nêu ví dụ minh họa.
b] Em viết hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn so sánh hai phân số đó.
Phương pháp giải:
Trong hai phân số có cùng mẫu số :
• Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
• Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a] Trong hai phân số có cùng mẫu số :
• Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
• Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Ví dụ : \[\dfrac{3}{5} < \dfrac{4}{5}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} > \dfrac{4}{9}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{6} = \dfrac{1}{6}.\]
b] Ví dụ : Em đố bạn so sánh hai phân số \[\dfrac{8}{{15}}\] và \[\dfrac{{13}}{{15}}\].
Bạn so sánh : \[\dfrac{8}{{15}} < \dfrac{{13}}{{15}}.\]
Loigiaihay.com