Cho hình chữ nhật \[ABCD.\] Gọi \[H, I, E, K\] lần lượt là các trung điểm của \[BC, HC, DC, EC\] [h.\[159\]]
Tính:
- Diện tích tam giác \[DBE ;\]
- Diện tích tứ giác \[EHIK.\]
Phương pháp:
Áp dụng tính chất trung điểm, công thức tính diện tích tam giác.
Lời giải:
Bài 42 trang 132 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Trên hình \[160\] \[[AC//BF]\], hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác \[ABCD\].
Lời giải:
Ta có: BF// AC
⇒ Khoảng cách từ B đến AC bằng khoảng cách từ F đến AC.
⇒ SBAC \= SFAC [Chung đáy AC, chiều cao bằng nhau].
⇒ SABC + SADC \= SFAC + SADC
hay SABCD \= SADF.
Vậy tam giác ADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.
Bài 43 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Cho hình vuông \[ABCD\] có tâm đối xứng \[O\], cạnh \[a.\] Một góc vuông \[xOy\] có tia \[Ox\] cắt cạnh \[AB\] tại \[E\], tia \[Oy\] cắt cạnh \[BC\] tại \[F\] [h.\[161\]]
Phương pháp:
Áp dụng tính chất hình vuông, công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc; diện tích tam giác vuông, tam giác thường.
Lời giải:
Bài 44 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Gọi \[O\] là điểm nằm trong hình bình hành \[ABCD.\] Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác \[ABO\] và \[CDO\] bằng tổng diện tích của hai tam giác \[BCO\] và \[DAO.\]
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình bình hành.
Lời giải:
Bài 45 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là \[6\,cm\] và \[4\,cm.\] Một trong các đường cao có độ dài là \[5\,cm.\] Tính độ dài đường cao kia.
Phương pháp:
Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
\[S = ah\]
Lời giải:
Bài 46 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Cho tam giác \[ABC.\] Gọi \[M, N\] là các trung điểm tương ứng của \[AC, BC.\] Chứng minh rằng diện tích của hình thang \[ABNM\] bằng \[\dfrac{3}{4}\] diện tích của tam giác \[ABC.\]
Phương pháp:
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
$$S = {1 \over 2}ah$$
Lời giải:
Bài 47 trang 133SGK Toán lớp 8 tập 1
Câu hỏi:
Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác [h.\[162\]]. Chứng minh sáu tam giác: \[1, 2, 3, 4, 5, 6\] có diện tích bằng nhau.
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.
SGK Toán 8»Đa Giác. Diện Tích Đa Giác»Bài Tập Bài 7: Ôn Tập Chương 2: Đa Giác....»Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 42 Tra...
Xem thêm
Đề bài
Bài 42 [trang 132 SGK Toán 8 Tập 1]
Trên hình 160 [AC // BF], hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.
Đáp án và lời giải
Gọi h1, h2 lần lượt là khoảng cách từ B, F đến AC.
Ta có [gt] h1 = h2
.
Ta lại có:
Vậy
Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 43 Trang 133
Xem lại kiến thức bài học
- Bài 7: Ôn Tập Chương 2: Đa Giác. Diện Tích Đa Giác
Câu bài tập cùng bài
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 42 Trang 132
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 43 Trang 133
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 44 Trang 133
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 45 Trang 133
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 46 Trang 133
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 47 Trang 133
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 41 Trang 132