- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 40 trang 23 sgk toán 7 tập 1
- Bài 41 trang 23 sgk toán 7 tập 1
- Bài 42 trang 23 sgk toán 7 tập 1
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Cho x ∈ Q, và x ≠ 0. Viết \[{x^{10}}\] dưới dạng
- Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là \[{x^{7}}\]
- Lũy thừa của \[{x^{2}}\]
- Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là \[{x^{12}}\]
Lời giải:
- \[{x^{10}} = {x^7}.{x^3}\]
- \[{x^{10}} = {[{x^2}]^5}\]
- \[{x^{10}} = {x^{12}}:{x^2}\]
- Từ khóa:
- Lớp 7
- Toán Lớp 7
- Môn Toán
- Lũy thừa của một số hữu tỉ [ tiếp theo]
- Văn mẫu lớp 7
Đề bài
Cho \[x ∈\mathbb Q\], và \[x ≠ 0.\] Viết \[{x^{10}}\] dưới dạng
- Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là \[{x^{7}}\]
- Lũy thừa của \[{x^{2}}\]
- Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là \[{x^{12}}\]
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta áp dụng các công thức sau:
\[\begin{array}{l} {\left[ {{x^m}} \right]n} = {x{m.n}}\\ {x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\\ {x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\left[ {x \ne 0,m \ge n} \right] \end{array}\]
Lời giải chi tiết
- \[{x^{10}} = {x^7}.{x^3}\]
- \[{x^{10}} = {[{x^2}]^5}\]
- \[{x^{10}} = {x^{12}}:{x^2}\]
Cho x ∈ Q, và x ≠ 0.. Bài 39 trang 23 sgk toán 7 tập 1 – Lũy thừa của một số hữu tỉ [ tiếp theo]
Advertisements [Quảng cáo]
Cho x ∈ Q, và x ≠ 0. Viết \[{x^{10}}\] dưới dạng
- Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là \[{x^{7}}\]
- Lũy thừa của \[{x^{2}}\]
- Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là \[{x^{12}}\]
- \[{x^{10}} = {x^7}.{x^3}\]
- \[{x^{10}} = {[{x^2}]^5}\]
- \[{x^{10}} = {x^{12}}:{x^2}\]
Bài 39 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 được giải bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 39 trang 23 sách giáo khoa Toán lớp 7 tập 1.
Đáp án bài 39 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 được biên soạn bởi Đọc Tài Liệu nhằm mục đích tham khảo phương pháp làm bài. Tài liệu cũng giúp các bạn ôn tập nội dung kiến thức trong Toán 7 chương 1 phần đại số.
Đề bài 39 trang 23 SGK Toán 7 tập 1
Cho \[x ∈\mathbb Q\], và \[x ≠ 0.\] Viết \[{x^{10}}\] dưới dạng
- Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là \[{x^{7}}\]
- Lũy thừa của \[{x^{2}}\]
- Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là \[{x^{12}}\]
» Bài tập trước: Bài 38 trang 22 SGK Toán 7 tập 1
Giải bài 39 trang 23 SGK Toán 7 tập 1
Hướng dẫn cách làm
Ta áp dụng các công thức sau:
\[\begin{array}{l} {\left[ {{x^m}} \right]n} = {x{m.n}}\\ {x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\\ {x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\left[ {x \ne 0,m \ge n} \right] \end{array}\]
Đáp án chi tiết
Dưới đây là các cách giải bài 39 trang 23 SGK Toán 7 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:
- \[{x^{10}} = {x^7}.{x^3}\]
- \[{x^{10}} = {[{x^2}]^5}\]
- \[{x^{10}} = {x^{12}}:{x^2}\]
» Bài tiếp theo: Bài 40 trang 23 SGK Toán 7 tập 1
Trên đây là hướng dẫn cách làm và đáp án bài 39 trang 23 Toán đại số 7 tập 1. Các em cũng có thể tham khảo thêm các bài tập tại chuyên mục giải Toán 7 của doctailieu.com.