Bài 15 trang 7 sbt toán 8 tập 2

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow 1 + 10 = {2 \over 3}x + {5 \over 9}x \cr & \Leftrightarrow 11 = {{11} \over 9}x \cr & \Leftrightarrow x = 11:{{11} \over 9} \Leftrightarrow x = 9 \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG d
  • LG d

Giải các phương trình sau:

LG a

\[0,25x + 1,5 = 0\]

Phương pháp giải:

Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau :

\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a}. \]

Giải chi tiết:

\[0,25x + 1,5 = 0\]

\[ \Leftrightarrow 0,25x = - 1,5\]

\[ \Leftrightarrow x = - 1,5:0,25\]

\[\Leftrightarrow x = - 6\]

Vậy phương trình có tập nghiệm \[S = \{-6\}.\]

LG b

\[6,36 - 5,3x = 0\]

Phương pháp giải:

Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau :

\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a}. \]

Giải chi tiết:

\[6,36 - 5,3x = 0\]

\[ \Leftrightarrow 6,36 = 5,3x\]

\[ \Leftrightarrow x=6,36:5,3 \]

\[\Leftrightarrow x = 1,2\]

Vậy phương trình có tập nghiệm \[S = \{1,2\}.\]

LG d

\[\displaystyle {4 \over 3}x - {5 \over 6} = {1 \over 2}\]

Phương pháp giải:

Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau :

\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a}. \]

Giải chi tiết:

\[\displaystyle{4 \over 3}x - {5 \over 6} = {1 \over 2}\]

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow {4 \over 3}x = {1 \over 2} + {5 \over 6} \cr & \Leftrightarrow {4 \over 3}x = {4 \over 3} \cr &\Leftrightarrow x = 1 \cr} \]

Vậy phương trình có tập nghiệm \[S = \{1\}.\]

LG d

\[\displaystyle- {5 \over 9}x + 1 = {2 \over 3}x - 10\]

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân :

+ Quy tắc chuyển vế: trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

+ Quy tắc nhân với một số: trong một phương trình, ta có thể nhân [hoặc chia] cả hai vế với cùng một số khác \[0\].

Giải chi tiết:

\[\displaystyle - {5 \over 9}x + 1 = {2 \over 3}x - 10\]

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow 1 + 10 = {2 \over 3}x + {5 \over 9}x \cr & \Leftrightarrow 11 = {{11} \over 9}x \cr & \Leftrightarrow x = 11:{{11} \over 9} \Leftrightarrow x = 9 \cr} \]

Vậy phương trình có tập nghiệm \[S = \{9\}.\]

Video liên quan

Chủ Đề