- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính nhẩm :
\[2 \times 3 = ......\] \[2 \times 5 = ......\]
\[6:2 = ......\] \[10:2 = ......\]
\[6:3 = ......\] \[10:5 = ......\]
\[3 \times 4 = ......\]
\[12:3 = ......\]
\[12:4 = ......\]
Phương pháp giải:
Nhẩm giá trị của phép nhân và phép chia rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\[2 \times 3 = 6\] \[2 \times 5 = 10\]
\[6:2 = 3\] \[10:2 = 5\]
\[6:3 = 2\] \[10:5 = 2\]
\[3 \times 4 = 12\]
\[12:3 = 4\]
\[12:4 = 3\]
Bài 2
Tìm x :
\[\begin{array}{l}
x \times 2 = 8\\
.............\\
.............
\end{array}\] \[\begin{array}{l}x \times 3 = 15\\.............\\.............\end{array}\] \[\begin{array}{l}3 \times x = 24\\.............\\.............\end{array}\]
Phương pháp giải:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
\[x\times2=8\]
\[x=8:2\]
\[x=4\]
\[x\times3=15\]
\[x=15:3\]
\[x=5\]
\[3\times x=24\]
\[x=24:3\]
\[x=8\]
Bài 3
Có 15 bông hoa cắm đều vào 3 bình. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
3 bình : 15 bông hoa
1 bình : ... bông hoa ?
Muốn tìm lời giải ta lấy 15 chia cho 3.
Lời giải chi tiết:
Mỗi bình có số bông hoa là:
15:3 = 5[bông]
Đáp án: 5 bông.
Bài 4
Tìm y :
a]
\[\begin{array}{l}
y + 2 = 14\\
......................\\
......................
\end{array}\] \[\begin{array}{l}y \times 2 = 14\\......................\\......................\end{array}\]
b]
\[\begin{array}{l}
y + 3 = 24\\
......................\\
......................
\end{array}\] \[\begin{array}{l}y \times 3 = 24\\.....................\\......................\end{array}\]
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
a] \[y + 2 = 14\]
\[y = 14 - 2\]
\[y = 12\]
\[y \times 2 = 14\]
\[y = 14:2\]
\[y = 7\]
b] \[y + 3 = 24\]
\[y = 24 - 3\]
\[y = 21\]
\[y \times 3 = 24\]
\[y = 24:3\]
\[y = 8\]