Oxit nào tác dụng với nước
- Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
- Oxit tác dụng với nước
- Oxit bazơ tác dụng với nước
- Oxit axit tác dụng với nước
- Bài tập vận dụng liên quan
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất hóa học của oxit axit, từ đó bạn đọc vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến Oxit nào tác dụng với nước. Mời các bạn tham khảo.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan
- Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit
- Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm
- Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O.
B. FeO.
C. N2O5.
D. CaO.
Đáp án hướng dẫn giải
Oxit axit tác dụng với nước ở nhiệt độ tạo ra dung dịch axit
Chọn đáp án C
A sai vì K2O là oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm
B. sai vì FeO là oxit bazo không tan
C đúng N2O5 là oxit axit
N2O5 + H2O → 2HNO3
D. sai CaO là oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm
Oxit tác dụng với nước
Oxit bazơ tác dụng với nước
Một số Oxit bazơ tan [oxit của kim loại kiềm và kiểm thổ trừ BeO, MgO] tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ [kiềm]
Phương trình phản ứng: Oxit bazơ [tan] + H2O → Bazơ
Ví dụ:
Na2O + H2O → 2NaOH
Oxit axit tác dụng với nước
Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit
Ví dụ:
P2O5 + H2O → H3PO4
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.Cặp chất nào sau đây khi phản ứng chỉ tạo muối và nước?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch sắt [II] clorua.
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari clorua.
C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch axit clohiđric.
D. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch natri hiđrocacbonat.
Xem đáp án
Đáp án D
FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2 + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 2. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. Dung dịch natri clorua
B. Dung dịch canxi clorua.
C. Dung dịch axit sunfuric
D. Dung dịch nước vôi trong.
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 3. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit
C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric
Xem đáp án
Đáp án D
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2CO3 + Ba[OH]2 → BaCO3 + 2NaOH
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2
Câu 4. Cho hai dung dịch natri sunfat và natri cacbonat đều trong suốt không màu. Thuốc thử dùng phân biệt hai dung dịch trên là:
A. dung dịch natri hiđroxit.
B. dung dịch natri clorua.
C. dung dịch axit clohiđric.
D. dung dịch bari clorua.
Xem đáp án
Đáp án C
Dùng dung dịch HCl
Có khí bay lên là dung dịch natri cacbonat
Không có hiện tượng gì là dung dịch natri sunfat.
Câu 5. Chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là
A. BaO
B. CuO
C. Fe2O3.
D. SO2
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng
BaO + H2O → Ba[OH]2
Câu 6. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. P2O5
B. SO2
C. CaO
D. N2O5
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 7. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng?
A. BaO
B. Al2O3
C. Fe2O3
D. CO2
Xem đáp án
Đáp án A
Dung dịch phenolphtalein chuyển màu là dung dịch kiềm
Phương trình phản ứng
BaO + H2O → Ba[OH]2
Câu 8. Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. MgO, K2O, SO3, CO2
B. CaO, Fe2O3, SO2, BaO
C. CaO, K2O,SiO3, CO2
D. P2O5, CO2, SO3, N2O5
Xem đáp án
Đáp án D
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CO2 + H2O ⇔ H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
Câu 9.Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit
A. SO3, CaO, SiO2, CO2
B. SO3, CaO, P2O5, CO2
C. CO2, SO3, N2O5, P2O5
D. SiO2, BaO, SO2, CO2
Xem đáp án
Đáp án C
Oxit axit [trừ SiO2 không tan trong nước] tác dụng với nước ở nhiệt độ thưởng tạo ra dung dịch axit
CaO, BaO là oxit bazo
SiO2 là oxit axit không tan
Chọn đáp án C: CO2, SO3, N2O5, P2O5
CO2 + H2O ⇔ H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 10.Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
A. CO2.
B. K2O.
C. SO2.
D. FeO
Xem đáp án
Đáp án B
Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là những oxit bazơ tan
CO2 Loại vì tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit:
CO2 + H2O → H2CO3 [dung dịch axit]
K2O là oxit bazo tan tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazo
Na2O + H2O → 2NaOH [dung dịch bazơ]
SO2 Loại vì tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 [dung dịch axit]
FeO Loại vì là oxit bazo không tan do đó không tác dụng với nước.
Câu 11.Nhận định đúng về tính chất hóa học của CO2 là
A. CO2 là oxit axit.
B. CO2 có tính khử mạnh.
C. CO2 tác dụng với axit.
D. CO2 tác dụng với muối sunfat.
Xem đáp án
Đáp án A
Tính chất hóa học của CO2 là oxit axit
+ tác dụng với nước tạo dung dịch axit.
+ tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối.
Câu 12.Nhận định nào không đúng về tính chất hoá học của các kim loại Na, Mg, Al?
A. Na là kim loại có tính khử mạnh hơn Mg và Al.
B. Na, Mg, Al đều khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành H2.
C. Al tan trong dung dịch NaOH cũng như trong dung dịch HNO3 giải phóng H2.
D. Al có thể khử được nhiều oxit kim loại như: Fe2O3, Cr2O3...... ở nhiệt độ cao thành kim loại tự do.
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 13. Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
A. CaO, CuO
B. NaO, CaO
C. NaO, CO3
D. CuO, CO3
Xem đáp án
Đáp án C
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO
Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO
Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O
C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2
=> không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 14.Có những khí sau: CO2, H2, O2, SO2, . Khí nào làm đục nước vôi trong:
A. CO2, O2
B. CO2, H2, SO2
C. CO2, SO2
D. CO2, O2, H2
Xem đáp án
Đáp án C
O2 và H2 không làm đục nước vôi trong do không pư
CO2 và SO2 làm đục nước vôi trong do phản ứng
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca[OH] → CaSO3 + H2O
2 pư này tạo kết tủa nên làm đục nước vôi trong
..........................................
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.