AThe simple present perfect tense - thì hiện tại hoàn thành - the present perfect tense

e. Trong câu có một trong những từ như: LATELY [gần đày]. RECENTLY [gần đây], SO FAR [cho đến nay/ hây giờ]. BEFORE. UP TO NOW. TILL NOW, UP TO THE PRESENT, ALL MY/ HIS/HER... LIFE

A.The simple present perfect tense [Thì Hiện tại hoàn thành ]

I. Form [Dạng]

has / have + past participle [P.P.]

II. Use[Cách dùng]:

a. Thì Hiện tại hoàn thành được dùng diễn tả- sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian không xác định hay còn tiếp tục đến hiện tại.

e.g.: They have visited this pagoda.

[Họ đã thăm ngôi chùa này.]

Her sister has worked in a department store.

[Chị của cô ấy làm việc ở một cửa hàng bách hóa.]

b. Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện lại;

FOR + khoảng thời gian.

e.g.: Her sister has worked in a department store for two years

[Chị của cô ấy làm việc ớ một cửa hàng bách hóa được 2 năm.]

c. Sự kiện bắt đầu ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại: trong câu / mệnh đề có chữ SINCE + thời điểm.

e.g.: They have studied English since 2002.

[Họ học tiếng Anh từ năm 2002.]

They have built this bridge since last May.

[Họ xây cầu này từ tháng 5 rồi.]

Ở quy tắc [b] và [c], để nhấn mạnh sự liên tục của sự kiện, chúng ta có thể dùng Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Present perfect continuous]:

HAVE / HAS + IỈKEN + Present participle [V-ing].

e.g.: His son has been studying English for two years.

[Con trai anh ấy học tiếng Anh được 2 năm.

He has been reading a hook since lunchtime.

[Anh ấy đọc sách từ giờ ăn trưa.]

d. Sự kiện xảy ra trong quá khứ và còn hậu quả ở hiện tại.

e.g.: He's missed lots of classes .He cant do the test.

[Anh ấy bỏ nhiều buổi học. Anh ấy không làm được bài kiểm tra.]

This boy hasn't gone to school. He can't read and write.

[Đứa con trai này không đ học.Nó không biết đọc và viết.]

e. Trong câu có một trong những từ như: LATELY [gần đày]. RECENTLY [gần đây], SO FAR [cho đến nay/ hây giờ]. BEFORE. UP TO NOW. TILL NOW, UP TO THE PRESENT, ALL MY/ HIS/HER... LIFE

e.g.: They have finished half the work so far.

[Cho đến bây giờ họ đã hoàn tất nửa công việc.]

My brother hasnt seen such a big butterfly before.

[Trước đây em trai tôi không thấy một con bướm to như thế.]

f. sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ. có [cụm] từ chì số lần.

e.g.: He has seen this film twice.

[Anh ấy xem phim này hai lần.]

How many times has he made this kind of mistake?

[Anh ấy phạm lỗi này bao nhiêu lần?]

g.ở mệnh đề theo sau so sánh tuyệt đối [a superlative], và đi với từ EVER.

e.g.: Its the most interesting book Ive ever read.

[Đó là cuốn sách hay nhất tôi đã từng đọc.]

h.ở mệnh đề theo sau cấu trúc "It/ This is the first / second / third...

time...".

e.g.: Is this ihe first time you've been in Vietnam?

[Phải đây là lần tiên bạn ờ Việt Nam không?]

It's the second time we have visited his ancient church.

[Đây là lần thứ hai chúng tôi thăm thánh đường cổ này.]

i.Trong câu có từ: ALREADY. YET. EVER, NEVER, và JUST

a/. ALREADY [rồi]: diễn tả sự kiện xầy ra trước dự định, và được viết giữa động từ HAVE và Past participle.

e.g.: Theyve already done the exercise.

[Chúng đã làm bài tập rồi.]

b/. YET[chưa]: được dùng ỏ câu nghi vấn [questions] và phủ định [negative].

Câu nghi vấn: YET luôn ỏ cuối câu/ mệnh đề.

e.g: Have you had breakfast yet?

[Bạn ăn điểm tâm chưa?]

Câu phủ định: YET có thể:

- ở cuối câu/mệnh đề.

eg.: We haven't read any of Shakespeares plays yet.

[Chúng tôi chưa đọc vở kịch nào cùa Shukespeare.]

- sau từ NOT.

e.g: They havent not yet finished the report.

[Họ chưa làm xong bản báo cáo.]

c/. EVER [Có bao giờ / khi nào - từ quá khứ đến hiện tại]: ở câu nghi vân và đứng sau chù từ [subject].

e.g.: Have you ever seen a real dragon?

[Có bao giờ bạn thấy con rồng thật không?]

Has this pupil ever practised speaking English?

[Học sinh này có bao giờ luyện tập nói tiếng Anh không?]

d/. NEVER [chưa/không bao giờ - từ quá khứ đến hiện tại]: được dùng ở câu xác định.

e.g.: His child has never told lies.

[Con của anh ấy chưa bao giờ nói dối.]

e/. JUST [vừa]: chỉ hành động mới xảy ra hay mới chấm dứt, và đứng giữa động từ HAVE và quá khứ phân từ .

e.g.: The villagers have just built a new school.

[Dân làng vừa xây dựng một trường học mới.]

Chú ý: JUST NOW [vừa] cùng nghĩa với JUST, nhưng được dùng với thì Quá khứ đơn [simple past] và đứng ở cuối câu.

e.g.: Mom has just gone to market.

[Mẹ vừa đi chợ.]

Mom went to market just now.

j. Its + khoảng thời gian + SINCE + s + simple past + O/A.'. đươc dùng nhấn mạnh khoảng thời gian từ lúc sự kiện xảy ra đến hiện tại.

e.g.: Its two years since Tom left school

[ Đã hai năm từ khi Tom tốt nghiệp.]

Its nearly thirty years since his parents died.

[Gần 30 năm từ khi cha mẹ anh ấy mất.]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề