Are you alright là gì

Trong giao tiếp thường ngày chúng ta phải thường xuyên hỏi thăm nhau, cũng như đáp lại những lời hỏi thăm nhau. Nếu không khéo léo trong cách hỏi và trả lời thì sẽ rất dễ gây hiểu nhầm dẫn đến cuộc hội thoại không thành công.Vậy trong tiếng Anh có những câu hỏi thăm và trả lời như thế nào. Hãy cùng Ms Hoa đi tìm hiểu nhé các bạn
1. How are you?/ How are you today?

2. How do you do?

3. How do you doing?

4. How have you been doing?/ How have you been?
==> Đây là một câu hỏi thăm về sức khỏe thường gặp nhưng người được hỏi cũng có thể trả lời về cuộc sống cá nhân của họ

5. Everything OK? You look so tired
[Mọi việc ổn chứ? Cậu trông mệt mỏi quá?]

6. How are things?/ Hows things?

7. Hows it going?

8. How are you getting on?

9. What have you been [getting] up to?
==> Câu hỏi này không những hỏi về sức khỏe mà còn có hàm ý hỏi thăm về cuộc sống cá nhân gần đây của người đó như thế nào, thường thì sẽ không liên quan nhiều đến các vấn đề về công việc

10. I hope everthings okay?

11. Alright?/ Are you alright?

12. How have you been keeping?
==> Câu hỏi này rất trang trọng [formal] nhưng vẫn giữ được độ thân thiện và chân thành khi hỏi về sức khỏe của người khác

13. Ive heard that you are feeling sick. Are you ok?
[Tôi mới nghe nói cậu đang bị bệnh. Cậu ổn chứ?]

14. Are you not feeling well?
[Bạn không được khỏe ư?]

15. Whats wrong with you?/ Whats matter with you?
[Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?]
==> Câu này thường dành cho trường hợp bạn bắt gặp người bạn của mình đang có những dấu hiệu không tốt về sức khỏe. Trong một số trường hợp hàm ý của câu hỏi này ám chỉ người bạn của mình có bị điên không hoặc tỏ thái độ không vừa lòng của bạn.
Ex: A: Ive lost my money 3 times for a week
[Tớ đã làm mất tiền 3 lần trong một tuần]
B: Whats wrong with you?
[Chuyện quái gì xảy ra với cậu vậy?]

Và đây là một số cách trả lời, trước tiên là cách trả lời cho ý Tôi khỏe, cảm ơn, và để lịch sự thì chúng ta nên hỏi lại người đó.

1. Very well, thank you. And you?
[Rất tốt, cảm ơn. Còn anh?]

2. Im fine, thanks. How are you?
[Tôi khỏe, cảm ơn. Anh khỏe không?]

3. Fine. Thank you/ Fine, thanks
[Khỏe, cảm ơn cậu]

4. Im good, thanks. How about you?
[Tôi khỏe lắm. Cậu thì sao?]

5. Not too bad
[Không tệ lắm]

6. Im doing great, thank you
[Tôi rất khỏe, cảm ơn cậu]

7. Okay/ Alright
[Tốt]

8. Im feeling good now. Thanks for asking
[Tôi đang cảm thấy rất tốt. Cảm ơn vì đã hỏi thăm]

Nếu bạn không khỏe thì bạn có thể trả lời như sau

1. I am really tired
[Tôi mệt quá]

2. Im not feeling good. I need a rest right now
[Tôi không được khỏe lắm. Tôi cần nghỉ ngơi ngay bây giờ]

3. Not good. I have got a cold
[Không tốt. Tôi bị cảm rồi]

4. I have a slight headace but its okay. Thanks for asking
[Tôi bị một cơn đau đầu nhẹ nhưng không sau đâu. Cảm ơn vì đã hỏi thăm]

Share this:

Có liên quan

  • Các Mẫu Câu Tiếng Anh Cho Người Đi Làm Giúp Bạn Nhanh Chóng Hòa Nhập với Công Việc Mới
  • Tháng Tám 2, 2017
  • Chiến lược hoàn thành PART 4 TOEIC hiệu quả nhất
  • Tháng Mười Một 21, 2017
  • Kinh nghiệm tự luyện thi TOEIC
  • Tháng Một 17, 2018

Video liên quan

Chủ Đề