A. Thìnày được cấu tạobởiwould/should + nguyên mẫu hoàn thành
Khẳng định:I would/should have worked [Tôi sẽ làm xong việc.]
You would have worked[Anh sẽ làm xong việc.]
Phủđịnh:I would not/should not have worked
[Tôisẽ không làm xong việc đâu.]
Nghi vấn:would/should I have worked ?[Tôi sê làm xong việc ư?.]
Nghi vấn phủ định:Should I not have/shouldnt I have worked ?
[Tôi sẽ không làm xong việc ư ?]
Would you not have/wouldnt you have worked ?
[Anh sẽ không làm xong việc ư ?]
Các dạng lược khác như ở 219
B. Nó đượcdùng :
a] Trong các câuđiềukiện [xem 2219.]
b Trong các cách dùng đặc biệt của would và should [xem 2307.]
c] Như một quá khứ tương ứng cúa thì tương lai hoàn thành
I hope ke will have finished before we get back.
I hoped he would have finished before we got back.
[Tôi hy vọng là anh ta sẽ hoàn tất trước khi chúng ta trởlại].
loigiaihay.com