A. hoạt động cơ bản - bài 28 : viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để viết các đơn vị đo diện tích, sắp xếp các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thường dùng.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

Chơi trò chơi đố bạn

- Em đố bạn viết các đơn vị đo diện tích đã học.

- Sắp xếp các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thường dùng : km2, ha với m2 ; km2 với ha :

1km2= m2 1ha = m2

1km2= ha 1ha = km2

Phương pháp giải:

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để viết các đơn vị đo diện tích, sắp xếp các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thường dùng.

Lời giải chi tiết:

- Các đơn vị đo diện tích đã học và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé :

km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2.

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thường dùng :

1km2= 1 000 000m2 1ha = 10 000m2

1km2= 100ha 1ha =\[\dfrac{1}{{100}}\] km2

Câu 2

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

a] Hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích :

b] Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.

c] Đọc kĩ và viết ví dụ cho mỗi nhận xét sau :

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị lớn hơn liền trước nó.

- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Phương pháp giải:

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích thường dùng.

Lời giải chi tiết:

a] Bảng đơn vị đo diện tích :

b] Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề :

Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị lớn hơn liền trước nó.

c] Ví dụ :

1km = 10hm ; 1km2= 100hm2

1hm = \[\dfrac{1}{{10}}\]km ; 1hm2= \[\dfrac{1}{{100}}\]km2

1m = 100cm ; 1m2= 10000cm2

1cm = \[\dfrac{1}{{100}}\]m ; 1cm2= \[\dfrac{1}{{10000}}\]m2

Câu 3

a] Đọc kĩ các ví dụ và giải thích cho bạn nghe :

Ví dụ 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

\[3{m^2}\,\,5d{m^2} = ...\,\,{m^2}\]

Cách làm : \[3{m^2}\,\,5d{m^2} = 3\dfrac{5}{{100}}{m^2} = 3,05{m^2}.\]

Vậy : \[3{m^2}\,\,5d{m^2} = 3,05{m^2}.\]

Ví dụ 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

\[29d{m^2} = ...\,\,{m^2}\]

Cách làm : \[29d{m^2} = \dfrac{{29}}{{100}}{m^2} = 0,29{m^2}.\]

Vậy : \[29d{m^2} = 0,29{m^2}.\]

b] Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi : 1m2= 100dm2, hay 1dm2= \[\dfrac{1}{{100}}\]m2để viết số đo đã cho dưới dạng hỗn số hoặc phân số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

7m23dm2= \[7\dfrac{3}{{100}}\]m2= 7,03m2 15dm2= \[\dfrac{{15}}{{100}}\]m2= 0,15m2

Vậy ta có kết quả như sau :

Video liên quan

Chủ Đề