SOẠN BÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG [phần Tiếng Việt] Các từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân: stt Từ ngữ toàn dân Từ ngữ được dùng ở địa phương em[ Miền Trung] 1 cha Bố 2 Mẹ Mẹ 3 Ông nội Ông nội 4 Bà nội Bà nội 5 Ông ngoại Ông ngoại 6 Bà ngoại Bà ngoại 7 Bác[ anh trai của cha] bác ...
Các từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương em có nghĩa tương đương với các từ ngữ toàn dân:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sưu tầm một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương khác :
Ví dụ ở Miền nam
Cha là ba hoặc tía
Mẹ là má
Ông ngoại là ngoại
Bà ngoại là ngoại
Ông nội là nội
Bà nội là nội
3.
Một số thơ ca chỉ quan hệ thân thích ruột thịt ở địa phương em : Ở Miền Trung, Nghệ An :
Rứa là dừ, em cụng mần vợ anh
Là du con của Miền Trung nắng lửa
Đất Nghệ nghèo mà khi mô cụng rứa
Thiếu bạc tiền, chơ nỏ thiếu tình thương
[ Chồng dặn Vợ- Thơ vần Xứ Nghệ]