1048 là ngân hàng gì

  • 02873-036-527
  • Số 1 đường Song Hành, Phường An Phú
  • 500000-10000000 VND
  • //oncredit.vn/images/logo-img.svg

Thông thường, khi có thẻ ATM, người ta chỉ quan tâm đến số tài khoản ngân hàng hoặc số thẻ. Hầu như, ít ai để ý đầu số tài khoản ngân hàng vì nghĩ nó không cần thiết. Tuy nhiên, biết được cấu trúc số thẻ ngân hàng, bạn sẽ chủ động hơn trong mọi giao dịch. Vậy đầu số tài khoản ngân hàng hiện nay là bao nhiêu, đầu số tài khoản 101 của ngân hàng nào, ngân hàng Vietcombank, Agribank, Techcombank có đầu số nào, v.v. Bài viết dưới đây có thể cho bạn câu trả lời phù hợp:

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng chính là dãy số do ngân hàng cung cấp, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch trên thẻ như chuyển khoản, nạp tiền.

Khách hàng khi mở tài khoản tại các ngân hàng khác nhau sẽ có số tài khoản khác nhau. Đa phần, các ngân hàng đều sử dụng số tài khoản bao gồm 8 -14 chữ số, duy chỉ có VIB và VCB là hai ngân hàng sử dụng 19 chữ số.

Nhìn chung, bản chất dãy số tài khoản ngân hàng là nhằm giúp cho ngân hàng đó có thể dễ dàng phân biệt và quản lý hoạt động của chủ thẻ.

Biết được đầu số tài khoản ngân hàng, bạn sẽ dễ dàng giao dịch hơn

Những dãy số này được viết tách thành 4 phần riêng biệt, biểu hiện cho những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:

  • 4 hàng số đầu tiên: Biểu hiện cho mã của nhà nước
  • 2 chữ số tiếp: Biểu hiện cho mã số của ngân hàng trực thuộc mà người dùng đăng ký
  • 8 chữ số sau: Biểu hiện cho số CIF của khách hàng
  • 3 chữ số cuối: Được dùng để phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản của người dùng

Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Nhiều khách hàng khi sử dụng thẻ ngân hàng vẫn đang nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ. OnCredit sẽ giúp bạn phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng ngay sau đây:

  • Số thẻ ATM: là dãy số được in nổi ở trên thẻ ATM. Số thẻ thường có 16 số hoặc 19 số tùy theo ngân hàng phát hành quy định.
  • Số tài khoản ngân hàng: là dãy số được ngân hàng cung cấp cho khách hàng mới mở tài khoản tại ngân hàng đó [gửi qua email hoặc in trong tờ thông báo gửi kèm theo thẻ ATM vật lý]. Số tài khoản ngân hàng thường có từ 8 đến 14 số và có thể bao gồm cả số và chữ.

Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng đơn giản nhất

Sau khi mở tài khoản ngân hàng, vì số tài khoản ngân hàng không được in trên thẻ nên trong quá trình sử dụng, có thể bạn sẽ quên số tài khoản hoặc làm mất phiếu in số tài khoản. Tuy vậy, vẫn có một số cách sau để bạn có thể kiểm tra tài khoản ngân hàng cũng như số dư nhanh chóng.

1. Tra cứu số tài khoản qua ATM

Vui lòng đến ATM gần nơi ở/nơi làm việc của bạn và thực hiện các bước sau để kiểm tra số tài khoản:

  • Bước 1: Đưa thẻ ngân hàng vào máy ATM, lựa chọn ngôn ngữ thích hợp
  • Bước 3: Nhập mã PIN và nhấn Enter
  • Bước 4: Chọn Vấn tin tài khoản hoặc In sao kê rồi nhấn OK
  • Bước 4: Nhận lại thẻ và biên lai từ ATM. Trên biên lai sẽ có thông tin số tài khoản ngân hàng và số dư tài khoản của bạn.

Bạn có thể tra cứu số tài khoản của chính mình bằng nhiều cách

2. Liên hệ với ngân hàng để cấp lại số tài khoản

Bạn có thể yêu cầu ngân hàng cấp lại số tài khoản bằng 2 cách:

Cách 1: Đến trực tiếp ngân hàng để kiểm tra tài khoản ngân hàng của bạn [nhớ mang theo CMND/CCCD mà bạn dùng để mở tài khoản để giao dịch viên đối chiếu]. Phía ngân hàng sẽ hỗ trợ kiểm tra thông tin, bao gồm thông báo số tài khoản ngân hàng, số dư của bạn.

Cách 2: Gọi điện đến tổng đài ngân hàng và cung cấp số CMND/CCCD cùng số thẻ ATM để được hỗ trợ tìm kiếm số tài khoản. Lưu ý: chỉ thực hiện gọi đến tổng đài trong thời gian làm việc của ngân hàng.

3. Tra cứu số tài khoản qua Internet Banking

Để tìm số tài khoản bằng Internet Banking, bạn hãy làm theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Vào website/ứng dụng của ngân hàng mở thẻ, đăng nhập Internet Banking/Mobile Banking
  • Bước 2: Tìm và chọn tính năng “Truy vấn số tài khoản” hoặc “Truy vấn số dư” -> sau đó chụp lại màn hình để lưu lại số tài khoản hoặc ghi số tài khoản của bạn vào ghi chú.

Không phải ai cũng nhớ tên chi nhánh ngân hàng của mình nên nhiều lúc sẽ không thể chuyển tiền được hoặc phải mất thời gian để tìm xem chi nhánh ngân hàng mở thẻ là ở đâu.

Do đó, nắm được đầu số tài khoản của các ngân hàng sẽ giúp bạn biết được chi nhánh ngân hàng một cách nhanh chóng.

Dưới đây là danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến, bạn có thể tham khảo:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 150, 340, 130, 490.

Đầu số tài khoản ngân hàng AgribankTên chi nhánh giao dịch
150CN Trần Đăng Ninh - Hà Nội
340CN Hưng Hà - Thái Bình

Điều kiện mở thẻ ATM Agribank khá đơn giản, chỉ cần đủ 15 tuổi có năng lực hành vi đầy đủ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004.

Đầu sốTên chi nhánh tương ứng
002Chi nhánh Hà Nội
049Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội
014Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh
044Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau, tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196.

Đầu sốTên chi nhánh tương ứng
190Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội
102Chi nhánh Hồ Chí Minh
196Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội
191Chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội

Hiện thẻ thanh toán nội địa Techcombank [thẻ NAPAS] không chỉ được dùng để rút tiền tại ATM mà còn dùng để thanh toán cho các giao dịch online

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601.

Đầu sốVí dụ về số tài khoản BIDV
581581 2562 2236 365
125125 2256 2478 369
601601 2587 6598 365

Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:

  • Ngân hàng quân đội MBBank: 068, 1800, 0801, 0050, 600, 011, 0600,...
  • Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank: 101, 102, 103, 106, 107, 108, 109
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.
  • Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.
  • Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.
  • Ngân hàng VIB: 025.
  • Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
  • Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
  • Ngân hàng Công thương Việt Nam VietinBank: 10.
  • Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
  • Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.

Tư vấn vay tiền Online nhanh - Oncredit

Hồ sơ vay tín dụng theo cách thức truyền thống đòi hỏi nhiều thời gian hoàn thiện. Bên cạnh đó, để ra quyết định cho vay còn dựa trên điểm tín dụng cá nhân. Đó là chưa kể đến những quy trình xác minh theo quy định khá mất thời gian.

Với sự phát triển của công nghệ, hình thức vay tiền online ngắn hạn ngày càng thể hiện tính năng ưu việt của nó.

Vay tiền nhanh online, mức vay nhỏ nhưng giải quyết được vấn đề lớn, chi trả nhanh chóng để tránh tình trạng nợ kéo dài. Nhằm đáp ứng nguyện vọng và mong muốn nâng cao quyền lợi cho khách hàng, OnCredit triển khai dịch vụ tư vấn vay online, hỗ trợ những khách hàng đang cần một khoản tiền cho mục đích tiêu dùng hàng ngày.

1 Chiếc smartphone, 1 kết nối Internet, 1 vài click - nhận tiền ngay trong 5 phút

Chỉ cần CMND, không tài sản thế chấp, không cần gặp mặt mất thời gian mà tiền vẫn “chảy" về túi của bạn. Đăng ký tư vấn Vay tiền Online ngay hôm nay để nhận được ưu đãi bạn nhé.

Hiện nay nhu cầu sử dụng tài khoản của ngân hàng của khách hàng tăng lên, bên cạnh các thông tin về dịch vụ ngân hàng nhiều người muốn biết đầu số tài khoản của các ngân hàng. Bài viết dưới đây lamchutaichinh.vn giới thiệu đến các bạn nội dung chi tiết về vấn đề này.

Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng phổ biến nhất

Ngân hàng Đầu số tài khoản
Vietcombank 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097
Agribank 150, 340, 130, 490, 290, 361
BIDV 581, 125, 601, 289, 217, 126, 124
VietinBank 10, 71
Techcombank 190, 102, 196, 191
VPBank 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87
MB Bank 068, 0801, 0050, 821, 065
VIB 025, 601
ACB 20, 24, 25
TPBank 020, 03, 004
Maritime Bank 35
DongABank 44
Sacombank 020, 030, 0602
Bản Việt 068, 001, 030, 009, 008, 015, 801

Số Tài Khoản Ngân Hàng Là Gì?

Số tài khoản chính là dãy số ngân hàng cấp cho bạn khi mở thẻ ATM hay mở tài khoản. Số tài khoản có đầy đủ các thông tin về: loại tài khoản, mã chi nhánh, loại tiền tệ, mã khách hàng.

Tìm hiểu đầu số tài khoản của các ngân hàng.

Bạn dùng số tài khoản này để thực hiện các giao dịch như: nhận tiền, chuyển tiền, thanh toán trực tuyến giữa các tài khoản trong ngân hàng hoặc với ngân hàng khác hay giữa ngân hàng với ví điện tử.

Cập nhật danh sách ngân hàng lớn nhất Việt Nam hiện nay

Phân Biệt Số Tài Khoản Ngân Hàng Và Số Thẻ ATM

Số thẻ ATM là dãy số được in trên mặt thẻ ATM, bao gồm từ 12 đến 19 chữ số. Vì thế bạn có thể dễ dàng nhìn thấy số thẻ ATM khi cầm thẻ trên tay.

Số thẻ ATM cũng giống như số tài khoản ngân hàng của mỗi người là riêng biệt, không của ai có thể trùng với nhau.

Trong dãy số thẻ ATM, 4 chữ số đầu của thẻ sẽ thể hiện thông tin liên quan ngân hàng mở thẻ – đây là số BIN [Bank Identification Numbers].

Số Tài Khoản Có Bao Nhiêu Số?

Trước khi tìm hiểu đầu số tài khoản của các ngân hàng cần hiểu rằng: mỗi ngân hàng có quy luật riêng về số tài khoản, thường sẽ gồm 8-16 chữ số, ký tự. Trong đó ngân hàng dùng 100% ký hiệu số hay có thể thêm chữ cái.

Ví dụ như sau:

  • Ngân hàng Vietcombank có số tài khoản 13 số.
  • Ngân hàng Agribank có số tài khoản 13 số.
  • Ngân hàng BIDV có số tài khoản 14 số.
  • Ngân hàng Vietinbank có số tài khoản 12 số.
  • Ngân hàng Techcombank có số tài khoản 14 số.
  • Ngân hàng Sacombank có số tài khoản 12 số.
  • Ngân hàng Bắc Á Bank có số tài khoản 15 số.
  • Ngân hàng Đông Á Bank số tài khoản 12 số.

Không có quy tắc chung về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng, thế nhưng về cơ bản các con số này đều có ý nghĩa riêng nhằm thể hiện các thông tin như: mã khách hàng, mã CIF, mã chi nhánh, mã ngân hàng.

Số tài khoản ngân hàng BIDV.

Không có một quy tắc chung nào về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng. Tuy nhiên, về cơ bản các con số đều có một ý nghĩa nhằm thể hiện cho mã ngân hàng, mã chi nhánh, mã khách hàng, mã CIF.

Cách tìm chi nhánh ngân hàng qua số tài khoản như thế nào?

Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng Có Ý Nghĩa Gì?

Mỗi ngân hàng có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản, số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường có từ 9-14 ký tự. Các số tài khoản cũng được đặt theo quy tắc: 3 số đầu đại diện cho chi nhánh ngân hàng, các số còn lại là dãy số bất kỳ.

Ý nghĩa đầu số tài khoản ngân hàng.

Đây cũng là cách để ngân hàng quản lý hệ thống các chi nhánh của mình, nhờ vậy hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin, thực hiện các giao dịch dễ dàng hơn.

Xem thêm: Danh sách các ngân hàng ở Việt Nam cập nhật mới nhất

Nhớ Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng Có Lợi Ích Gì?

Việc ghi nhớ đầu số tài khoản của các ngân hàng có thể mang đến những lợi ích sau đây:

Đối Với Khách Hàng

Giúp cho các giao dịch như chuyển tiền, nhận tiền của bạn dễ dàng hơn. Cụ thể bạn có thể biết mình đang giao dịch với ngân hàng nào, đã đúng đơn vị cần chuyển chưa, hạn chế trường hợp chuyển nhầm tài khoản, hoặc có thể dễ dàng liên hệ nếu chẳng may chuyển nhầm.

Đối Với Ngân Hàng

Nhận biết được chi nhánh nào làm ăn có hiệu quả, nhớ đầu số tài khoản của các ngân hàng giúp người quản lý biết được địa chỉ nào có khách hàng lớn, chi nhánh nào có số lượng giao dịch nhiều từ đó đưa ra được các chiến lược hiệu quả.

Các ngân hàng khác nhau đầu số tài khoản cũng khác nhau nên dựa vào đó có thể phân biệt được số tài khoản của các ngân hàng với nhau.

Đầu Số Tài Khoản Các Ngân Hàng Việt Nam Cập Nhật Mới Nhất

Bạn có thể tham khảo đầu số tài khoản của các ngân hàng lớn tại Việt Nam như:

Ngân Hàng Vietcombank

Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số. Đầu số ngân hàng Vietcombank là 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491 tương ứng với chi nhánh mở thẻ.

Ví dụ như sau:

  • 002: Chi nhánh Hà Nội.
  • 049: Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội.
  • 014: Chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh.
  • 044: Chi nhánh Tân Bình, TPHCM.

Ngân Hàng Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank cũng gồm 13 chữ số. Đầu số tài khoản của Agribank phổ biến hiện nay là : 340, 150, 490, 318. Trong đó:

  • 340: Chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
  • 150: Chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.

Ngân Hàng BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601, 213, 0700.

Ngân Hàng Techcombank

Số tài khoản của ngân hàng Techcombank gồm 14 chữ số, số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 cụ thể là: 190, 102, 140, 191, 196, 1903.

Ví dụ:

  • 190: Chi nhánh Chương Dương, Hà Nội.
  • 102: Chi nhánh HCM.
  • 196: Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội.
  • 191: Chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội.

Đầu Số Tài Khoản Một Số Ngân Hàng Khác

Bạn cũng có thể tham khảo thêm đầu số tài khoản của các ngân hàng khác như:

  • Ngân hàng Công Thương Việt Nam – VietinBank: 10.
  • Ngân hàng Quân đội – MB Bank: 068, 0801, 0050.
  • Ngân hàng VIB: 025, 601.
  • Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank: 15.
  • Ngân hàng Á Châu – ACB: 20, 24.
  • Ngân hàng Tiên Phong – TPBank: 020.
  • Ngân hàng Hàng Hải – Maritime Bank: 035.
  • Ngân hàng Đông Á – DongABank: 0044.
  • Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt – LienViet Post Bank: 000.
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank: 020, 030, 0602.

Cách Tra Cứu Số Tài Khoản Ngân Hàng

Dưới đây là những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng phổ biến nhất.

Với phương pháp này thì chủ tài khoản chỉ cần mang chứng minh thư ra bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch nào của ngân hàng đều có thể được cung cấp thông tin số tài khoản, chi nhánh mở tài khoản. Lưu ý là bạn nên đi vào giờ làm việc của ngân hàng để được phục vụ.

Trên ứng dụng Mobile Banking của các ngân hàng đều có lưu thông tin số tài khoản, nơi mở tài khoản, số dư tài khoản. Khách hàng chỉ cần đăng nhập vào ứng dụng là có thể tra cứu được những thông tin trên.

Thông thường, khi bạn đăng ký dịch vụ SMS Banking với ngân hàng thì mỗi khi số dư trong tài khoản của bạn có biến động, ngân hàng sẽ gửi tin nhắn đến điện thoại của bạn để báo cho bạn biết.

Bạn chỉ cần kiểm tra lại tin nhắn cũ mỗi khi báo biến động số dư sẽ thấy mỗi tin nhắn đều có đề cập đến số tài khoản ngân hàng mình sử dụng.

Cú pháp tra cứu phổ biến:

  • Đối với ngân hàng BIDV: Soạn cú pháp tin nhắn BIDV SD gửi đến 8149.
  • Đối với ngân hàng Vietinbank: Soạn cú pháp tin nhắn CTG SD gửi 8149.
  • Đối với ngân hàng Vietcombank: Soạn cú pháp tin nhắn SD hoặc VCB SD gửi 6167.
  • Đối với ngân hàng Agribank: Soạn tin nhắn VBA SD gửi 8149.

Để tra cứu theo hình thức này thì bạn chỉ cần mang thẻ ATM ra cây ATM gần nhất. Sau đó thực hiện thao tác rút tiền hoặc truy vấn số dư. Đến cuối hệ thống sẽ hỏi bạn có muốn in hóa đơn không thì ấn chọn có.

Sau đó cây ATM sẽ in ra hóa đơn có thông tin đầy đủ về số tài khoản ngân hàng bạn đang sử dụng.

Phương pháp này rất tiện dụng, bạn có thể tra cứu số tài khoản bất kể khi nào, bất kỳ nơi đâu miễn là có một chiếc máy tính, điện thoại có kết nối Internet.

Tuy nhiên, bạn sẽ cần đăng ký với ngân hàng để dùng dịch vụ này bằng cách đến trực tiếp chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng đó. Hoặc bạn cũng có thể đăng ký online trên website của một số ngân hàng như Đông Á, BIDV,…

Sau khi truy cập thành công vào tài khoản Internet Banking, chỉ cần vào mục thông tin tài khoản là sẽ xem được đầy đủ số tài khoản, số dư, chi nhánh mở tài khoản ban đầu.

Tra cứu qua Hotline ngân hàng

Gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cũng là một trong những cách tra cứu số tài khoản ngân hàng được nhiều người áp dụng hiện nay. Bạn có thể gọi đến tổng đài hỗ trợ của ngân hàng cấp số tài khoản để được hỗ trợ cấp số tài khoản ngân hàng.

Thông thường, nhân viên hỗ trợ sẽ yêu cầu bạn cung cấp một số thông tin để xác minh bạn có đúng là chủ tài khoản hay không như:

  • Họ và tên
  • Ngày/tháng/năm sinh
  • Số CMND/CCCD, nơi cấp, ngày cấp
  • Số thẻ
  • Số tiền còn trong thẻ
  • ….

Sau khi xác nhận những thông tin bạn cung cấp là chính xác, nhân viên hỗ trợ sẽ tiến hành cấp lại số tài khoản cho bạn.

Danh sách số Hotline ngân hàng phổ biến:

  • Ngân hàng Vietcombank: 1900 54 54 13.
  • Ngân hàng Agribank: 1900 636 381.
  • Ngân hàng VIB: 1900 5555 88.
  • Ngân hàng BIDV: 1900 9247.
  • Ngân hàng Vpbank: 1900 545 415.
  • Ngân hàng Techcombank: 1800 588 822.
  • Ngân hàng Sacombank: 1900 5555 88.
  • Ngân hàng Vietinbank: 1900 55 88 68.
  • Ngân hàng MB: 1900 5454 26.
  • Ngân hàng TPBank: 1900 58 58 85.

Một Số Câu Hỏi Về Đầu Số Tài Khoản Ngân Hàng

Đầu số tài khoản 0181 của ngân hàng nào?

0181 là đầu số tài khoản của Vietcombank.

Đầu số 0700 của ngân hàng nào?

Đầu số tài khoản 0700 là của ngân hàng BIDV. Ngoài 0700 Ngân hàng BIDV còn có các đầu số khác như: 581, 125, 601, 213.

Đầu số tài khoản 0500 của ngân hàng nào?

Đầu số tài khoản 0500 là đầu số tài khoản của ngân hàng Sacombank , phòng giao dịch Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đầu số tài khoản 0200 của ngân hàng nào?

Đầu số tài khoản 020 hay đầu số 0200 là đầu số tài khoản của ngân hàng TMCP TPBank.

Kết Luận

Bài viết trên đây lamchutaichinh.vn vừa giúp các bạn hiểu và hình dung rõ hơn về đầu số tài khoản của các ngân hàng lớn tại Việt Nam. Nhớ được các đầu số tài khoản ngân hàng giúp bạn thuận tiện hơn khi giao dịch.

Thông tin được biên tập bởi: lamchutaichinh.vn

Video liên quan

Chủ Đề