Vương triều Gúp-ta có bao nhiêu đời vua
Trắc nghiệm bài Ấn Độ sử 11Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.38 KB, 4 trang ) CHUYÊN ĐỀ: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN A. A-sô-ca B. A-bơ-ca C. Gúp-ta D. Hác-sa Câu 13: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của ấn Độ? A. Tôn giáo (Phật giáo và Hin-đu giáo) B. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ, tượng Phật. C. Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn. D. Lễ, Hội tổ chức vào mùa gặt hái. Câu 14: Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của Ấn Độ? A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Mông Cổ D. Các nước Đông Nam á Câu 15: Sau thời kì phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV), ấn Độ được thống nhất lại dưới Vương triều nào? A. Vương triều Gúp-ta B. Vương triều Hồi giáo Đê-li C. Vương triều ấn Độ Mô-gôn D. Vương triều Hác-sa Câu 16: Trong lịch sử trung đại, Vương triều nào được xem là giai đoạn thống nhất và thịnh vượng nhất? A. Vương triều Gúp-ta B. Vương triều Hồi giáo Đê-li C. Vương triều ấn Độ Mô-gôn D. Vương triều Hác-sa Câu 17: Vì sao đến thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán? A. Do chính quyền trung ương suy yếu. B. Do mỗi vùng lãnh thổ có điều kiện và sắc thái riêng. C. Do ngoại xâm xâm lược. D. Câu a và b đúng. Câu 18: Khi bị chia rẽ, phân tán, đất nước Ấn Độ chia thành mấy miền? A. Hai miền: Bắc - Nam B. Ba miền: Bắc - Nam - Trung . C. Bốn miền: Bắc - Nam - Trung - Đông. D. Ba miền: Tây Nam - Đông Bắc và Tây Bắc. Câu 19: Trong sáu nước đã chia cắt, nước nào ở vùng Đông Bắc ấn Độ nổi trội hơn cả? A. Pa-la-va B. Pa-la C. Vương quốc Hồi giáo Mô-gôn D. Câu A, B đúng 17 Câu 20: Nước nào ở miềnNam ấn Độ có vai trò tích cực trong việc phổ biến văn hoá Ấn Độ đến các nước Đông Nam á? A. Pa-la-va B. Vương quốc Hồi giáo Mô-gôn C. Vương quốc Hồi giáo Đê li D. Pa-la Câu 21: Người Hồi giáo tiến hành cuộc chinh chiến vào đất Ấn Độ, từng bước chinh phục các tiểu quốc Ấn rồi lập lên Vương triều Hồi giáo Đê-li có gốc ở đầu? A. ở Tây Á B. ở Trung Á C. ở Nam Á D. ở Bắc Á Câu 22: Vương triều Hồi giáo Đê-li tồn tại và phát triển ở Ấn Độ trong thời gian nào? A. 1206-1526 B.1207-1526 C.1208-1526 D.1026-1526 Câu 23: Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập ở Ấn Độ đã truyền bá, áp đặt đạo Hồi vào những cư dân đã và đang theo đạo nào? A. Ấn Độ giáo B. Phật giáo C. Hin-đu giáo D. Cả ba tôn giáo trên Câu 24: Ai là người đánh chiếm Đê-li lập ra vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ? A. Ti-mua-Leng B. Ba-bua C. A-cơ-ba D. Sa Gia-han Câu 25: Thời gian từ 1526-1707, là thời kì tồn tại của Vương triều nào ở ấn Độ? A. Vương triều Mô-gôn B. Vương triều Hồi giáo Đê-li C. Vương triều Gúp-ta D. Tất cả các Vương triều trên. Câu 26: A-cơ-ba làm vua ở Vương triều Mô-gôn được bao nhiêu năm? A. 39 năm B. 30 năm C. 49 năm D. 59 năm Câu 27: Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo. ... Đó là chính sách tiến bộ của ai? A. Gúp -ta B. A-sô-ca C. Hác-sa D. A-cơ-ba Câu 28: Người Ấn Độ có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ gì? A. Chữ tượng hình B. Chữ tượng ý C. Chữ Hin-đu D. Chữ Phạn Câu 29: Kinh Vê-đa là kinh cầu nguyện xưa nhất của đạo nào ở Ấn Độ? A. Đạo Phật B. Đạo Ba-la-môn và đạo hin-đu C. Đạo Hồi D. Tất cả các đạo trên. Câu 30: Vương triều Hồi giáo Đê-li do người gốc ở đâu lập nên? A. Người ấn Độ B. Người Thổ Nhĩ Kì C. Người Mông Cổ D. Người Trung Quốc Câu 31: Dưới Vương triều Hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII - XVI) cấm đoán nghiệt ngã đạo gì? A. Đạo Phật B. Đạo Thiên Chúa C. Đạo Hin-đu D. Đạo Bà La Môn 18 Câu 32: Vương triều Ấn Độ Mô-gôn có một vị vua kiệt xuất, ông là ai? A. A-cơ-ba B. A-sô-ca C. Sa-mu-đra Gúp-ta D. Mi-hi-ra-cu-la Câu 33: Dưới sự trị vì của mình, A-cơ-ba (1556-1605) đã thi hành nhiều biện pháp tiến bộ. Đó là những biện pháp gì? A. Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo B. Thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo C. Khôi phục và phát triển kinh tế Ấn Độ D. Cả ba câu trên đều đúng Câu 34: Ti-mua Leng cùng một bộ phận dân Trung Á bắt đầu tấn công Ấn Độ từ năm nào? A. Năm 1397 B. Năm 1398 C. Năm 1395 D. Năm 1396 Câu 35: Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời cổ đại là: A. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na B. Ma-ha-bha-ra-ta và Pritsicat C. Ra-ma-ya-na và Xat-sai-a D. Ra-ma-ya-na và Mê-ga-đu-ta |