Bài 17 : Luyện tậpQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Hình vẽ dưới đây là một phần của tia số. Viết số vào ô trống ứng với vạch có mũi tên. Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ ta thấy 8000 đến 9000 cách nhau 1000 đơn vị, từ số 8000 đến 9000 trên tia số được chia thành 10 ô, do đó mỗi ô tương ứng với 100 đơn vị, từ đó ta tìm được số tương ứng với các ô trống. Lời giải chi tiết: Bài 2 Cho ba chữ số : Dùng cả ba chữ số 6 ; 1 ; 3 để viết một số bé hơn 140. Phương pháp giải: Số tự nhiên nhỏ hơn 140 được viết từ ba chữ số 6 ; 1 ; 3 phải có chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng đơn vị là 6. Lời giải chi tiết: Bài 3 Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm : \[a]\; 471.....< 4711\] \[b]\; 6.....524 > 68 524\] \[c]\; 25 367 > .....5 367\] \[d]\; 282 828 < 282 82.....\] Phương pháp giải: Dựa vào cách so sánh hai số tự nhiên : Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết: \[a]\; 4710< 4711\] \[b]\; 69524 > 68 524\] \[c]\; 25 367 > 15 367\] \[d]\; 282 828 < 282 829\] Bài 4 a] Tìm số tự nhiên \[x\], biết:\[x\] < 3. b] Tìm số tự nhiên \[x\], biết\[x\] là số tròn chục và 28 Chủ Đề |