Vì sao kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

ID:52325

Độ khó: Thông hiểu

Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp là do

A

Lựcliên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền

B

Nguyêntử kim loại kiềm có bán kính lớn và cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít

C

Kim loại kiềm có tính khử mạnh

D

Kim loại kiềm có cấu tạo mạng lập phương tâm khối

Để xem lời giải chi tiết câu hỏi này bạn cần đăng ký khoá học chứa câu hỏi này.

Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp là do:

A.

Km loại kiềm có tính khử mạnh.

B.

Kim loại kiềm có cấu tạo mạng lập phương tâm khối.

C.

Nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn và cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

D.

Lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:

  • Biện pháp để bảo quản kim loại kiềm là:

  • Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2[SO4]3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:

  • Dung dịch X có NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Câu nào sai?

  • Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là một quá trình hóa học. Quá trình này kéo dài hàng triệu năm. Phản ứng hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình hóa học đó?

  • Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp là do:

  • Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn thu được dung dịch NaOH có lẫn tạp chất NaCl. Loại tạp chất bằng cách:

  • Điện phân nóng chảy hết 5,85 gam muối clorua của kim loại kiềm R thu được 0,05 mol khí clo. R là:

  • Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?

  • Hoà tan 15 [gam] hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 [mol] mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:

  • Hãy chọn trình tự tiến hành để phân biệt 3 chất rắn: NaCl, CaCl2 và MgCl2?

  • Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 1M + Na[Al[OH]4] 1,5M. Sau một thời gian thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng là:

  • Thành phần hóa học của thạch cao sống là:

  • Phương pháp thích hợp để tách riêng KCl ra khỏi quặng sinvinit [KCl.NaCl] là:

  • Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al[NO3]3. Mô tả hiện tượng nào sau đây là đúng?

  • Điện phân dung dịch X. Ở anot xảy ra quá trình 2H2O− 4e

    4H+ + O2. X là dung dịch nào sau đây?

  • Cho Al nguyên chất vào dung dịch NaOH thì nhôm bị oxi hoá đến hết. Tìm phát biểu đúng?

  • Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ mất nhãn là

  • Hòa tan hoàn toàn 5,2 [g] hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 [đktc]. Hai kim loại đó là:

  • Tìm khối lượng Na2CO3 đủ để làm mềm 200 m3 nước cứng có chứa Ca[HCO3]2 và MgCl2 với nồng độ lần lượt là 162 mg/l và 19 mg/l?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là

  • Đốt 4,2g sắt trong không khí thu được 5,32 g hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l , thu được 0,448 lit khí NO [ ở dktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 ]. Giá trị của a là :

  • Cho phản ứng : Fe[NO3]2 + HCl à FeCl3 + Fe[NO3]3 + NO + H2O. Nếu hệ số của NO là 3 thì hệ số của FeCl3 bằng :

  • Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X và còn lại một phần rắn không tan. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Fe, NaNO3, Cl2 và KMnO4

  • Kim loại nào không tan trong dung dịch FeCl3?

  • Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO40,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

  • Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe[NO3]3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5] và dung dịch B. Giá trị của m là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:

  • Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là

  • Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2[đktc]. Khối lượng Fe thu được là

Video liên quan

Chủ Đề