Ví dụ nào sau đây nói về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới số lượng quần thể trong quần xã

3. Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã

- Em hãy lấy ví dụ về quan hệ giữa ngoại cảnh với số lượng cá thể của một quần thể trong quần xã.

- Quan sát hình 30.6. Hãy cho biết: hiện tượng khống chế sinh học là gì? Ý nghĩa sinh học của hiện tượng và ứng dụng trong thực tế.

- Theo em, khi nào có sự cân bằng sinh học trong quần xã?


- VD: Loài ếch vào mùa mưa do thời tiết mát mẻ, độ ẩm cao, nhiều mưa nên số lượng cá thể tăng cao. Nhưng khi mùa khô, thời tiết nóng, độ ẩm thấp, ít  mưa thì số lượng ếch giảm xuống.

- Hiện tượng khống chế sinh học là số lượng và sự phát triển của quần thể loài này phụ thuộc và sự số lượng và sự phát triển của quần thể loài khác trong 1 quần xã sinh vật.

+ Ý nghĩa: trong thực tế, các loài trong quần xã có mối quan hệ cạnh tranh với nhau sẽ tạo nên khống chế sinh học nhằm đảm bảo sự đáp ứng của môi trường với sinh vật.

+ Ứng dụng: loại trừ sâu bệnh trong trồng trọt như: Nuôi chim sâu để bảo vệ mùa màng, chim sâu sẽ khống chế sự phát triển của sâu ăn lá.

- Cân bằng sinh học là khi  số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường.


Từ khóa tìm kiếm Google: mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, hiện tượng khống chế sinh học, cân bằng sinh học

Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể có

  • A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
  • B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
  • C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định

Câu 2: Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là

  • A. môi trường sống
  • B. ngoại cảnh
  • D. ổ sinh thái

Câu 3: Ý nghĩa quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là:  

  • B. sự phân bố các cá thể hợp lí hơn
  • C. đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
  • D. số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

  • A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
  • B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
  • C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

Câu 5: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?

  • A. Quan hệ hỗ trợ.
  • B. Cạnh tranh khác loài.
  • C. Kí sinh cùng loài.

Câu 6: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

  • B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
  • C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
  • D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp

Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

  • A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
  • C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
  • D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 8:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trạnh giữa các cá thể trong quần thể?

  1. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn và nơi ở hoặc các nguồn sống khác.
  2. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
  3. Quan hệ cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
  4. Quan hệ cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau và có thể dẫn đến hủy diệt quần thể.

Câu 9: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:

  • A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
  • B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
  • D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.

Câu 10: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ

  • B. cạnh tranh
  • C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh
  • D. không có mối quan hệ

Câu 11: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể là

  • A. hỗ trợ lẫn nhau trong tim kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù
  • B. hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù. Đảm bảo khả năng sống ót và sinh sản của các cá thể
  • C. đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơ với điều kiện môi trường

Câu 12: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?

  • A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
  • B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
  • D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là so

  • B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi
  • C. đối phó với kẻ thù
  • D. mật độ cao

Câu 14: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm?

  • A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
  • C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
  • D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 15: Điều nào sau đây không đúng với cai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

  • A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
  • B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
  • D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể

Câu 16: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

  • A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông, ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng 1 số cây bị chết, đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.
  • B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú có hiện tượng đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác để tranh giành thức ăn và nơi ở
  • C. Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt đồng loại. Ví dụ ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn hoặc cá lớn ăn cá con.

Câu 17: Xét tập hợp sinh vật sau:

  1. Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.    
  2. Cá trắm cỏ trong ao.    
  3. Sen trong đầm.
  4. Cây ở ven hồ.    
  5. Chuột trong vườn.    
  6. Bèo tấm trên mặt ao.

Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có:

  • A. [1], [2], [3], [4], [5] và [6]
  • B. [2], [3], [4], [5] và [6]
  • D. [2], [3], [4] và [6]

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của

  • B. cạnh tranh khác loài
  • C. thiếu chất dinh dưỡng
  • D. sâu bệnh phá hoại

Câu 19: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố

  • B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi
  • C. ổ sinh thái, hình thái
  • D. hình thái, tỉ lệ đực – cái


Xem đáp án


Những câu hỏi liên quan

- Ngoài các ví dụ trong SGK, hãy lấy thêm 1 ví dụ về quan hệ giữa ngoại cảnh ảnh hưởng tới số lượng cá thể của một quần thể trong quần xã.

- Theo em, khi nào có sự cân bằng sinh học trong quần xã?

Hãy nêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?

Trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong bảng 47

Bảng 47. Những nội dung cơ bản về quần thể, quần xã và hệ sinh thái

  Quần thểQuần xãHệ sinh thái
Khái niệm Thế nào là một quần thể sinh vật? Thế nào là một quần xã sinh vật? Hệ sinh thái là gì?
Đặc điểm

- Quần thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử vong, phát tán có quan hệ với nhau như thế nào?

- Vì sao quần thể không tăng trưởng theo đường cong lý thuyết?

Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã và các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.

- Hệ sinh thái bao gồm các thành phần cấu trúc nào?

- Trên Trái Đất có các kiểu hệ sinh thái nào là chủ yếu?

- Em hiểu như thế nào là sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

Cho các ví dụ thể hiện các mối quan hệ sinh thái như sau:

1 Hải quỳ và cua

2 Cây nắp ấm bắt mồi

3 Kiến và cây kiến

4 Virut và tế bào vật chủ

5 Cây tầm gửi và cây chủ

6 Cá mẹ ăn cá con

7 Địa y

8 Tỉa thưa ở thực vật

9 Sáo đậu trên lưng trâu

10. Cây mọc theo nhóm

11 Tảo biển làm chết cá nhỏ ở vùng xung quanh

12.   Khi gặp nguy hiểm, đàn trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa.

Có mấy nhận định sau đây là đúng khi phân tích đặc điểm của các mối quan hệ sinh thái trong các ví dụ trên?

[1]. Quan hệ sinh thái giữa các sinh vật diễn ra trong quần xã và cả trong quần thể.

[2]. Có 6 ví dụ thể hiện mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật.

[3]. Có 6 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã.

[4]. Không có ví dụ nào ở trên thể hiện mối quan hệ hội sinh.

[5]. Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ kí sinh.

[6]. Có một ví dụ thể hiện mối quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác.

A. 3

B. 5     

C. 6

D. 4

[1] Hiện tượng liền rễ ở một số cây sống gần nhau là ví dụ điển hình về kí sinh cùng loài.

[3] Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về hỗ trợ cùng loài.

[1] Hiện tượng liền rễ ở một số cây sống gần nhau là ví dụ điển hình về kí sinh cùng loài.

[3] Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về hỗ trợ cùng loài.

         [4] Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông kiếm ăn riêng lẽ là ví dụ về hỗ trợ cùng loài

A. 1.

B. 2

C. 3

D. 4.

Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là

B. con người trong xen canh giữa ngô và lạc.

Video liên quan

Chủ Đề