Từ tươợng hình là gì

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.


Thông tin thuật ngữ tượng hình tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

tượng hình tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ tượng hình trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ tượng hình trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tượng hình nghĩa là gì.

- đg

(id.). Hình thành một cách cụ thể

(Từ) có tác dụng gợi lên những hình ảnh, dáng điệu, dáng vẻ cụ thể. "Lung linh", "nguây nguẩy", "nem nép" là những từ tượng hình trong tiếng Việt

Có những nét mô phỏng theo hình dáng sự vật (một kiểu cấu tạo chữ viết). Chữ Ai Cập cổ là một thứ chữ tượng hình. Phép tượng hình trong chữ Hán.

Thuật ngữ liên quan tới tượng hình

  • mảnh cộng Tiếng Việt là gì?
  • Nhơn Sơn Tiếng Việt là gì?
  • trâu mộng Tiếng Việt là gì?
  • Phận tóc da Tiếng Việt là gì?
  • giựt Tiếng Việt là gì?
  • thi thoại Tiếng Việt là gì?
  • Công danh chi nữa, ăn rồi ngũ Tiếng Việt là gì?
  • già đời Tiếng Việt là gì?
  • nở hoa Tiếng Việt là gì?
  • phóng pháo Tiếng Việt là gì?
  • chỉ trích Tiếng Việt là gì?
  • quản hạt Tiếng Việt là gì?
  • thành ngữ Tiếng Việt là gì?
  • ka ki Tiếng Việt là gì?
  • hội trưởnc Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của tượng hình trong Tiếng Việt

tượng hình có nghĩa là: - đg. . (id.). Hình thành một cách cụ thể. . (Từ) có tác dụng gợi lên những hình ảnh, dáng điệu, dáng vẻ cụ thể. "Lung linh", "nguây nguẩy", "nem nép" là những từ tượng hình trong tiếng Việt. . Có những nét mô phỏng theo hình dáng sự vật (một kiểu cấu tạo chữ viết). Chữ Ai Cập cổ là một thứ chữ tượng hình. Phép tượng hình trong chữ Hán.

Đây là cách dùng tượng hình Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tượng hình là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Số lượt đọc bài viết: 44.213

Ngôn ngữ của dân tộc ta vô cùng phong phú và đa dạng. Từ tượng hình từ tượng thanh là kiến thức cơ bản và quan trọng mà các em học sinh cần nắm được. Để hiểu rõ về chủ đề này, hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về khái niệm từ tượng hình cũng như từ tượng thanh ngữ văn 8 cùng một số nội dung liên quan qua bài viết dưới đây!

Mục lục

  • 1 Khái niệm từ tượng hình từ tượng thanh là gì?
  • 2 Tác dụng của từ tượng hình từ tượng thanh
  • 3 Luyện tập từ tượng hình từ tượng thanh 

Khái niệm từ tượng hình từ tượng thanh là gì?

  • Từ tượng hình: Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.  Ví dụ: Móm mém, rón rén, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, lòe loẹt…
  • Từ tượng thanh: Là các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh của con người. Ví dụ: Ríu rít, thủ thỉ, líu lo, vi vu…

Từ tươợng hình là gì

Tác dụng của từ tượng hình từ tượng thanh

Từ tượng hình, từ tượng thanh là từ gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động. Thường được sử dụng chủ yếu trong văn tự sự, văn miêu tả. Phần lớn nó là những từ láy. Nó được ứng dụng nhiều trong thơ văn Việt Nam. Nó khiến cho bài thơ văn được giàu hình tượng, gần gũi.

Ví dụ: Trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến có sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh

“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo

Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo

Sóng biếc theo làn hơi gợn tí

Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo

Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt

Ngõ trúc quanh co khách vắng teo

Tựa gối ôm cần lâu chẳng được

Cá đâu đớp động dưới chân bèo”

  • Từ tượng hình: trong veo, sóng biếc, tẻo teo, gợn tí, vắng teo, xanh ngắt
  • Từ tượng thanh: đưa vèo, đớp động.

Từ tươợng hình là gì

Luyện tập từ tượng hình từ tượng thanh 

Dưới đây là một số bài tập về từ tượng hình, từ tượng thanh:

Bài tập 1: Tìm từ tượng thanh trong bài thơ Qua đèo ngang của Bà Huyện Thanh Quan:

Bước tới đèo Ngang bóng xế tà

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa

Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông rợ mấy nhà

Nhớ nước, đau lòng con cuốc cuốc

Thương nhà, mỏi miệng cái da da

Dừng chân đứng lại: trời, non, nước

Một mảnh tình riêng, ta với ta”

Tham khảo các câu trả lời:

  • Từ tượng hình: Lom khom, Lác đác,
  • Từ tượng thanh: Cuốc cuốc, da da

Bài tập 2: Tìm những từ tượng hình chỉ dáng đi của con người?

Tham khảo câu trả lời:

  • Rón rén
  • Lù đù
  • Thoăn thoắt
  • Lạch bạch
  • Lon ton

Bài tập 3: Tìm ra những từ tượng thanh chỉ âm thanh của con người?

Tham khảo các câu trả lời:

  • Khúc khích
  • Thút thít
  • Thủ thỉ
  • Hí hí

Bài tập 4: Đặt câu cho các từ tượng hình, từ tượng thanh sau: Lắc rắc, ríu rít, xinh xinh, khúc khuỷu, lạch bạch, ào ào, lấp lánh, ồm ồm, tích tắc

Gợi ý câu trả lời:

  • Lắc rắc: Hạt mưa rơi lắc rắc
  • Ríu rít: Bầy chim kêu ríu rít
  • Xinh xinh: Cái áo xinh xinh
  • Khúc khuỷu: Con đường đến trường khúc khuỷu
  • Lạch bạch: Đàn vịt đi lạch bạch
  • Ào ào: Mưa rơi ào ào suốt cả ngày
  • Lấp lánh: Ánh đèn thành phố lấp lánh suốt đêm
  • Ồm ồm: Giọng của người đàn ông ồm ồm bên tai
  • Tích tắc: Chiếc đồng hồ nhà tôi kêu tích tắc suốt ngày

Bài tập 5: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha ha, cười hì hì, cười hô hô, cười hơ hơ.

Gợi ý câu trả lời:

  • Ha ha: Tiếng cười to, thoải mái
  • Hi hi: Tiếng cười nhỏ nhẹ, đáng mến
  • Hô hô: Cười vô duyên, gây phản cảm cho người khác
  • Hơ hơ: Tiếng cười thoải mái, tự nhiên

Bài tập 6: Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau: lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều, lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.

Gợi ý câu trả lời:

  • Lênh đênh: Chỉ trạng thái trôi nổi, không biết đi đâu về đâu
  • Lềnh bềnh: Chỉ trạng thái trôi nổi nhẹ nhàng, thuận theo chiều gió
  • Lều sều: Trôi nổi bẩn thỉu
  • Lênh khênh: Cao ngất ngưởng, không cân đối, dễ đổ ngã
  • Lêu đêu: Cao ngất ngưởng, nhỏ và cao
  • Lêu nghêu: Cao gầy ngất ngưởng

Bài tập 7: Viết một đoạn văn và xác định từ láy tượng thanh, tượng hình.

Gợi ý câu trả lời:

Những ngày trời tháng 8, những ngọn gió thoang thoảng, những tiếng lá rơi xào xạc, tiếng chim kêu líu lo, tôi chợt nhận ra mùa thu đã về. Trong tôi lại hiện lên những ký ức của tuổi thơ. Cái ngày này năm ngoái vẫn mưa tuôn xối xả, rồi những lúc trời nắng hè vẫn làm cho những chú ve kêu âm ỉ. Nhìn bóng dáng các cô cậu nhỏ nhắn cười khúc khích ngoài sân tôi lại nhớ đến tuổi thơ đầy dữ dội của mình. Những ngày còn nô đùa vui vẻ, ấy thế mà giờ chúng tôi phải tấp nập với việc lo cơm áo gạo tiền. Không còn cả thời gian rảnh để chơi đùa, vui vẻ. Nhiều khi tôi chỉ muốn mình được bé nhỏ, hồn nhiên vô lo, vi vu khắp nơi như những đứa trẻ này. Dù cho có lớn thì những kỷ niệm về tuổi thơ vẫn không bao giờ nhạt nhòa.

  • Từ láy tượng thanh: xào xạc, thỏ thẻ, xối xả, thoang thoảng, líu lo,
  • Từ láy tượng hình: Nhỏ nhắn, vi vu, nhạt nhòa.

Bài viết trên đây của DINHNGHIA.VN đã cung cấp cho bạn hiểu rõ về khái niệm từ tượng hình cũng như từ tượng thanh cũng như ví dụ và bài tập từ tượng hình từ tượng thanh.  Hy vọng những kiến thức trên sẽ hữu ích cho bạn. Chúc bạn luôn học tốt!

Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây:


(Nguồn: www.youtube.com)

Please follow and like us: