Top 2000 doanh nghiệp lớn nhất the giới

Tạp chí Forbes vừa công bố danh sách Global 2000 năm 2022 xếp hạng 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới theo 4 tiêu chí là doanh thu, lợi nhuận thuần, tổng tài sản và giá trị thị trường.

Forbes sử dụng số liệu tài chính của 12 tháng gần nhất tính đến ngày 22/4/2022 để xếp hạng các doanh nghiệp trên toàn cầu.

Theo Forbes, có 58 quốc gia sở hữu đại diện trong danh sách Global 2000 năm 2022. Trong đó, Mỹ tiếp tục là đất nước đứng đầu về số lượng doanh nghiệp lớn nhất toàn cầu với 590 công ty, tiếp theo là Trung Quốc / Hồng Kông [351] và Nhật Bản [196].

Việt Nam có 5 đại diện lọt trong Top 2000 là Vietcombank [xếp hạng 950], VietinBank [xếp hạng 1.560], Tập đoàn Hòa Phát [xếp hạng 1.564], BIDV [xếp hạng 1.605], và Techcombank [xếp hạng 1.854].

Thống kê cụ thể về thứ hạng và các chỉ tiêu tài chính được thể hiện trong bảng dưới đây:

Forbes cho biết các doanh nghiệp trong danh sách Global 2000 năm nay có tổng doanh thu khoảng 47.600 tỷ USD, tổng lợi nhuận 5.000 tỷ USD, tổng tài sản 233.700 tỷ USD và tổng vốn hóa 76.500 tỷ USD.

Theo Forbes, mức vốn hóa tối thiểu trong danh sách năm nay là 7,6 tỷ USD, thấp hơn so với mức 8,26 tỷ USD của năm ngoái do thị trường chứng khoán toàn cầu diễn biến tiêu cực. Tuy nhiên, mức tối thiểu với cả ba tiêu chí còn lại là doanh thu, tài sản và lợi nhuận đều tăng.

Berkshire Hathaway của tỷ phú Warren Buffett lần đầu tiên giành lần đầu tiên giành vị trí số 1 kể từ khi Forbes công bố danh sách Global 2000 vào năm 2003; qua đó đẩy Ngân hàng Công thương Trung Quốc xuống vị trí thứ 2 sau 9 năm liên tiếp đứng đầu danh sách.

Nhóm dầu khí đã phục hồi nhanh chóng từ mức thấp của năm ngoái, nhờ giá dầu tăng. Trong đó, ExxonMobil vọt lên vị trí 15 từ vị trí 317 vào năm 2021 và Shell tăng từ vị trí 324 lên 16.

Khi ngân hàng thấu hiểu và đồng hành cùng doanh nghiệp SME Việt Nam

Theo Quang Hưng

Danh sách này bao gồm các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu hợp nhất tính đến tháng 2 năm 2019, theo thống kê của Fortune Global 500. Tập đoàn bán lẻ của Mỹ là Walmart đã trở thành doanh nghiệp lớn nhất thế giới tính theo doanh thu kể từ năm 2014.[1]

Danh sách này được giới hạn ở con số 50 công ty, tất cả đều có doanh thu hàng năm trên 110 tỷ đô la Mỹ. Có 21 công ty đến từ khu vực Bắc Mỹ, 16 đến từ châu Á và 13 từ châu Âu. Chỉ các doanh nghiệp công bố dữ liệu tài chính và báo cáo số liệu cho cơ quan chính phủ mới được đưa vào danh sách.[2] Do đó, danh sách này chưa đầy đủ vì không bao gồm các công ty lớn như Cargill, Koch Industries, Tập đoàn Dầu khí Cô-oét không công bố dữ liệu tài chính.[3]

Danh sách các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thuSửa đổi

Doanh nghiệp nhà nước [chính phủ sở hữu 50% trở lên]

Hạng Tên Ngành Doanh thu
[USD million] Tốc độ tăng trưởng Số nhân viên Quốc gia Chú thích 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Walmart Retail $514,405 &0000000000000002.800000 2.8% 2,200,000 Hoa Kỳ [4]
Sinopec Oil and gas $414,649 &0000000000000026.800000 26.8% 619,151 Trung Quốc [5]
Royal Dutch Shell $396,556 &0000000000000027.200000 27.2% 81,000 Hà Lan [6]
China National Petroleum $392,976 &0000000000000020.500000 20.5% 1,382,401 China [7]
State Grid Electricity $387,056 &0000000000000010.900000 10.9% 917,717 [8]
Saudi Aramco Oil and gas $355,905 &0000000000000010.900000 35.3% 76,418 Ả Rập Saudi [9]
BP $303,738 &0000000000000024.200000 24.2% 73,000 United Kingdom [10]
ExxonMobil $290,212 &0000000000000018.800000 18.8% 71,000 United States [11]
Volkswagen Automotive $278,341 &0000000000000007.000000 7.0% 664,496 Đức [12]
Toyota $272,612 &0000000000000002.800000 2.8% 370,870 Nhật Bản [13]
Apple Electronics $265,595 &0000000000000023.100000 23.1% 132,000 United States [14]
Berkshire Hathaway Conglomerate $247,837 &0000000000000002.400000 2.4% 389,000 [15]
Amazon Retail $232,887 &0000000000000030.700000 30.7% 647,000 [16]
UnitedHealth Group Healthcare $226,247 &0000000000000012.500000 12.5% 300,000 [17]
Samsung Electronics $221,579 &0000000000000004.500000 4.5% 221,579 Hàn Quốc [18]
Glencore Commodities $219,754 &0000000000000006.900000 6.9% 85,504 Thụy Sĩ [19]
McKesson Healthcare $214,319 &0000000000000002.900000 2.9% 70,000 United States [20]
Daimler Automotive $197,515 &0000000000000006.600000 6.6% 298,683 Germany [21]
CVS Health Healthcare $194,579 &0000000000000005.300000 5.3% 295,000 United States [22]
Total Oil and gas $184,106 &0000000000000023.500000 23.5% 104,460 France [23]
China State Construction Construction $181,524 &0000000000000016.300000 16.3% 302,827 China [24]
Trafigura Commodities $180,744 &0000000000000032.500000 32.5% 4,316 Singapore [25]
Foxconn Electronics $175,617 &0000000000000013.500000 13.5% 667,680 Đài Loan [26]
Exor Financials $175,009 &0000000000000008.200000 8.2% 314,790 Italy [27]
AT&T Telecommunications $170,756 &0000000000000006.400000 6.4% 254,000 United States [28]
ICBC Financials $168,979 &0000000000000010.400000 10.4% 449,296 China [29]
AmerisourceBergen Pharmaceuticals $167,939 &0000000000000009.700000 9.7% 20,500 United States [30]
Chevron Oil and gas $166,339 &0000000000000023.600000 23.6% 48,600 [31]
Bảo hiểm Ping An Financials $163,597 &0000000000000013.500000 13.5% 342,550 China [32]
Ford Automotive $160,338 &0000000000000002.300000 2.3% 199,000 United States [33]
China Construction Bank Financials $151,110 &0000000000000009.000000 9.0% 366,996 China [34]
General Motors Automotive $147,049 &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-7.500000 6.5% 173,000 United States [35]
Mitsubishi Conglomerate $145,243 &0000000000000112.700000 112.7% 79,994 Japan [36]
Honda Automotive $143,302 &0000000000000003.400000 3.4% 219,772 [37]
Costco Retail $141,576 &0000000000000009.700000 9.7% 194,000 United States [38]
Agricultural Bank of China Financials $139,523 &0000000000000014.000000 14.0% 477,526 China [39]
Alphabet Internet $136,819 &0000000000000023.400000 23.4% 98,771 United States [40]
Cardinal Health Pharmaceuticals $136,809 &0000000000000005.300000 5.3% 50,200 [41]
SAIC Motor Automotive $136,392 &0000000000000005.900000 5.9% 147,738 China [42]
Walgreens Boots Alliance Retail $131,537 &0000000000000011.300000 11.3% 299,000 United States [43]
JPMorgan Chase Financials $131,412 &0000000000000015.400000 15.4% 256,105 [44]
Gazprom Oil and gas $131,302 &0000000000000017.300000 17.3% 466,100 Nga [45]
Verizon Telecommunications $130,863 &0000000000000003.800000 3.8% 144,500 United States [46]
Bank of China Financials $127,714 &0000000000000010.600000 10.6% 310,119 China [47]
Allianz $126,779 &0000000000000002.600000 2.6% 142,460 Germany [48]
AXA $125,578 &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-7-4.100000 63.9% 104,065 Pháp [49]
Kroger Retail $121,162 &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-2.800000 1.2% 453,000 United States [50]
General Electric Conglomerate $120,268 &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-2.400000 1.6% 283,000 [51]
Fannie Mae Financials $120,101 &0000000000000006.900000 6.9% 7,400 [52]
Lukoil Oil and gas $119,145 &0000000000000026.900000 26.9% 102,500 Russia [53]

Xem thêmSửa đổi

  • Forbes Toàn cầu 2000
  • Danh sách các công ty của nhân viên
  • Danh sách các tập đoàn theo vốn hóa thị trường
  • Danh sách các tổ chức giàu có nhất

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Walmart”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Fortune Global 500 List 2018: See Who Made It”. Fortune. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Will Saudi Aramco deliver world record profit for next year's IPO?”. Reuters. ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Walmart”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Sinopec Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Royal Dutch Shell”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “China National Petroleum”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “State Grid”. Fortune. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “Saudi Aramco”. Fortune. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “BP”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Exxon Mobil”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “Volkswagen”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Toyota Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “Apple”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ “Berkshire Hathaway”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Amazon.com”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “UnitedHealth Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ “Samsung Electronics”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ “Glencore”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ “McKesson”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “Daimler”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ “CVS Health”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “Total”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “China State Construction Engineering”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ “Trafigura Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  26. ^ “Hon Hai Precision Industry”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  27. ^ “EXOR Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ “AT&T”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  29. ^ “Industrial & Commercial Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “AmerisourceBergen”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “Chevron”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  32. ^ “Ping An Insurance”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  33. ^ “Ford Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ “China Construction Bank”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  35. ^ “General Motors”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ “Mitsubishi”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  37. ^ “Honda Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “Costco”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ “Agricultural Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ “Alphabet”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ “Cardinal Health”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ “SAIC Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Walgreens Boots Alliance”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ “JPMorgan Chase & Co”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
  45. ^ “Gazprom”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  46. ^ “Verizon”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  47. ^ “Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  48. ^ “Allianz”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “AXA”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  50. ^ “Kroger”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “General Electric”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  52. ^ “Fannie Mae”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  53. ^ “Lukoil”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.

Video liên quan

Chủ Đề