Tôi sẽ cố gắng tiếng Nhật là gì

Bạn có thể để ý là người Nhật thường cổ vũ nhau bằng cách nói Ganbatte? Tuy nhiên, ở nước ngoài có đến hàng ngàn cách khác nhau để làm điều đó.

Chúng ta không thể đổ lỗi tại sao họ hay sử dụng nó để cổ vũ ai đó vì trên thực tế, tiếng Nhật có rất ít câu cổ vũ động viên mọi người. Đó là lý do tại sao bạn nên học những cách khác nhau để cổ vũ thay vì sử dụng “Ganbatte”. Dù không được sử dụng nhiều như ganbatte nhưng những cách nói Cố lên trong tiếng Nhật này vẫn tạo ra không khí tích cực. Cùng tìm hiểu với Jellyfish nhé!

Tôi sẽ cố gắng tiếng Nhật là gì

7 CÁCH NÓI CỐ LÊN TRONG TIẾNG NHẬT

1. ベストを尽くしてね  (Hãy làm tốt nhất!)

Nghe có vẻ rất thông thường và mạnh mẽ nhưng thật không may trong tiếng Nhật, nó nghe hơi trang trọng một chút. Nếu bạn được nghe câu này, khi kết quả không khả quan, người Nhật sẽ cảm thấy họ làm chưa đủ. Tuy nhiên, đây là câu nói rất tốt để động viên ai đó đạt được cái gì. Hãy sử dụng nó khi bạn của bạn chuẩn bị làm việc gì đó quan trọng nhé.

2. じっくりいこうよ (Jikkuri Ikouyo)

Nó có nghĩa như là “Hãy thư giãn đi”. Với những người đã cố gắng hết mình nhưng vẫn không đem lại kết quả như mong muốn, thật không hay nếu nói với họ rằng ”Hãy cố gắng hơn nữa”. Chúng ta đều cần phải tiến lên, nhưng không cần quá vội. 100km/h là đi, 20km/h cũng là đi. Dù là con đường nào ta cũng có thể tiến tới mục tiêu. Vì thế, じっくりいこうよ.

3. うまくいくといいね ( Umaku Ikuto Iine)

Nó có nghĩa như là “Chúc may mắn”. Thay vì kêu mọi người hãy cố gắng hơn nữa, chúng ta có thể chia sẻ với họ bằng cách chúc họ may mắn. Bởi khi làm điều đó, bạn của bạn sẽ thấy thoải mái hơn với những gì họ đã làm và chờ đợi kết quả.

4. 元気出してね/元気出せ! (Genki Dashite ne/Genki Daseyo!)

Hai câu này có nghĩa là “Thôi nào! Vui lên!”. Nếu bạn của bạn gặp một vấn đề gì đó, tại sao không an ủi họ một cách chân thành và cùng nhìn lên bầu trời đầy sao? Đừng bao giờ nói với anh ta rằng “Hãy cố gắng hơn nữa” trong thời điểm tồi tệ nhất của anh ta . Vì nó có thể khiến anh ta cảm thấy mình chưa thực sự làm tốt nhất.

5. 無理はしないでね (Muri Wa Shi¬naidene)

Nó có nghĩa tương tự “Đừng quá thúc ép bản thân”. Hay có thể dịch là “Hãy cẩn trọng”. Đây là một câu nói hay để sử dụng khi bạn của bạn đã làm tốt nhất mà anh ta có thể.

6. 気楽にね/気楽にいこうよ!(Kirakuni ne/Kirakuni Ikouyo!)

“Hãy thoải mái thư giãn”. Câu này dùng để nói với người đó rằng đừng quá thúc ép bản thân. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi.

7. 踏ん張って/踏ん張れ (Fun¬batte/Fun¬bare)

Nếu bạn nói ganbatte, nó cho cảm giác như người đó cần cố gắng hơn nữa, có cái gì đó cần phải hoàn thành nhưng họ chưa làm được. Nhưng Funbatte/Funbare cho người nghe cảm giác rằng “Bạn đang làm rất tốt!”. Nó khiến cho người ta cảm thấy tình huống đó không xấu như người ta nghĩ.

Tham khảo: vijaexpress.com

Xem thêm: Bạn đã biết gì về ngôn ngữ của giới trẻ Nhật Bản?

Để biết thêm thông tin và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.

Jellyfish Education Vietnam – Hotline: 096.110.6466
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

Thứ 6, 24 tháng 03 2017 17:06

Thời gian đăng: 24/03/2017 17:06

Cố lên trong tiếng hàn là 화이팅 (Hwaiting), tiếng anh là Fighting vậy cố lên trong tiếng Nhật là gì? Có rất nhiều cách để nói Cố lên trong tiếng Nhật. Bạn có thể áp dụng các cách nói Cố lên tiếng Nhật mà Du học Nhật Bản sẽ bật mí trong bài 

Xem thêm : Chào hỏi bằng tiếng Nhật những mẫu câu không thể bỏ qua
                   
Các mẫu câu cảm ơn thông dụng bằng tiếng Nhật


 

Tôi sẽ cố gắng tiếng Nhật là gì


1. 頑 張 っ て  Ganbatte:

cố lên nhé, hãy cố lên nhé  Cách nói này còn 1 số biến thể khác như:

­ 頑張れ (ganbare) : cố lên;

­ 頑張ろう (ganbarou) : cùng cố gắng nhé;

­ 頑張って(ganbatte : cố lên;

­ 頑張ってよ(gambatteyo : cố lên đó nhé;

­ 頑張ってね(gambattene : cố lên nhé;

2. う ま く い く と い い ね  Umaku Ikuto Iine : chúc may mắn

3. じっくりいこうよ (Jikkuri Ikouyo) Hãy cố gắng hơn nữa

3. 無理はしないでね (Muri Wa Shi¬naidene) Đừng quá thúc ép bản thân, Hãy cẩn trọng

4. 元気出してね / 元気出せよ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!) Hãy cố gắng hơn nữa

5. 踏ん張って / 踏ん張れ (Fun¬batte / Fun¬bare Bạn đang làm rất tốt!

6. 気楽にね / 気楽にいこうよ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!) Hãy thoải mái thư giãn

7. ベストを尽くしてね “Hãy làm tốt nhất!”
 

Tôi sẽ cố gắng tiếng Nhật là gì

Phổ biến nhất và thông dụng nhất vẫn là  頑 張 っ て  Ganbatte . Muốn cố vũ ai đó, nói cố lên tiếng Nhật thì bạn chỉ cần dùng  頑 張 っ て  Ganbatte là ai cũng hiểu nhé!

Một số cách cổ vũ, khích lệ trong tiếng Nhật

TẠI ĐÂY

Ngoài các cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên, còn 1 số cách nói khác như sau :

踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên

気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu

ベストを尽(tsu)くしてね : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé

しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận

楽(tano)しんでね : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua)

応援(ouen)しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên 

Cách trả lời

:

Khi được nói cố lên như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau :

はい hai : vâng

はい、頑張ります hai, gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố

はい、精一杯頑張ります. hai, seiippai gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố hết sức

Một số câu động viên tiếng Nhật 

1. Moshimo kurayami ga kimi wo tsutsu demo. Watashi ga kimi no me ni naru Nếu một lúc nào đó bạn chìm trong bóng tối, tôi xin được làm đôi mắt của bạn

2. Moshimo kanashimi de kotobana kushi temo. Watashi ga uta ni shitte tsuaeru kara

Nếu có lúc nào đó bạn buồn đến mức không nói nên lời, tôi sẽ dùng bài hát này để nói lên những tâm sự của mình.

3. Nakanaide, nado tachidomatte mo. Sono yume wa kobosanaide. Tsumazuite, tsumazui te michi wo miuchinatte mo. Masugu hora aruite yukeba

Đừng khóc, bất kể bạn gặp những trở ngại nào. Đừng bao giờ đánh mất ước mơ của mình. Bạn có thể vấp ngã, rồi lại vấp ngã. Nhưng ngay cả khi bạn không còn nhìn thấy đường đi, hãy luôn hướng về phía trước. Chỉ cần tiến lên là mọi chuyện sẽ ổn.

4. Daijibu mou nakanai de, watashi wa kaze, antata wo tsude iru yo

Không sao đâu, anh đừng khóc nữa. Em sẽ là ngọn gió nhẹ nhàng ôm lấy anh.

5. Arigatou zutto daisuki. Watashi wa hoshi, anata mimamori tsuzukeru

Cảm ơn anh, em luôn yêu anh. Em sẽ là ngôi sao trên trời kia mãi theo dõi anh.

6. Anata ni dea te yokatta. Hontou ni yokatta


Được gặp anh, em thật sự rất hạnh phúc

Trên đây là những câu nói cổ vũ bằng tiếng hàn mong rằng những kiến thức trên có thể giúp ích cho việc học tiếng Nhật của các bạn. Chúc các bạn học tốt!!

Xem thêm : 

Chào buổi sáng tiếng Nhật nói như thế nào?


                  Những cách nói chào tạm biệt trong tiếng Nhật phổ biến hay dùng
 

Video : Những câu chúc tết phổ biến bằng tiếng Nhật

 

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 

Tôi sẽ cố gắng tiếng Nhật là gì