Tiếp kiem ngan hanghien nay là bao nhiêu cua 6thang năm 2024

Kể từ sau khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định điều chỉnh một số mức lãi suất điều hành [15/3], lãi suất liên ngân hàng giảm mạnh.

Khảo sát của Bloomberg cho thấy lãi suất liên ngân hàng qua đêm đang giao dịch ở mức 4,88%/năm, giảm 33 điểm cơ bản so với cuối tháng trước. Lãi suất các kỳ hạn khác cũng ở quanh mức 5,08%-6,55%/năm, giảm khoảng 22-77 điểm cơ bản so với cuối tháng 2.

Sau quyết định giảm lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước, từ ngày 16/3, lãi suất tiền gửi của các ngân hàng đã giảm mạnh tại nhiều kỳ hạn.

Tại nhiều ngân hàng hiện nay, chênh lệch giữa lãi suất kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng không đáng kể. Cá biệt có một số ngân hàng, lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao hơn hoặc bằng với lãi suất 12 tháng.

Theo quy định hiện hành, Ngân hàng Nhà nước quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn dưới 6 tháng bằng VND. Lãi suất tiền gửi từ 6 tháng trở lên do tổ chức tín dụng ấn định trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường.

Với kỳ hạn 6 tháng, SCB duy trì lãi suất 9%/năm. Đáng chú ý, HDBank niêm yết lãi suất 6 tháng tại quầy chỉ 7%/năm nhưng lãi suất gửi online cùng kỳ hạn lên tới 9%/năm.

Lãi suất tiết kiệm 6 tháng KienlongBank 8,9%; Oceanbank, Bảo Việt Bank, Bắc Á Bank cùng 8,8%; VietBank, SaigonBank 8,7%; ABBank, Nam Á Bank, GPBank cùng 8,6%; OCB, VietABank, LienvietPostBank, NCB cùng 8,5%.

Các ngân hàng VPBank, MSB áp dụng lãi suất tiết kiệm 6 tháng 8,3%; ACB thấp hơn không đáng kể 8,25%.

Những ngân hàng khác áp dụng lãi suất 8%-8,1% cho kỳ hạn 6 tháng là PVcomBank, TechcomBank, Đông Á Bank, SeABank; VIB; SHB…

Các ngân hàng còn lại như Bản Việt 7,9%; TPBank 7,8%; SacomBank 7,7%, MB và PGBank 7,5%.

Lãi suất tiết kiêm 6 tháng thấp nhất là nhóm Big4 gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank cùng 5,8%/năm.

VnEconomy cập nhật ngày 22/3.

Kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng có lãi suất cao nhất là SCB và OceanBank với mức lãi suất 9%. So với cuối năm 2022 thì hầu hết lãi suất các kỳ hạn của SCB đều giảm mạnh.

HDBank đang có lãi suất cạnh tranh hơn với 8,8%/năm, tiếp đến là SHB và VPBank 8,5%/năm. Techcombank, Sacombank và MB áp dụng lãi suất quanh mốc 8%/năm.

Đáng chú ý tại Techcombank, ngân hàng áp dụng lãi suất kỳ hạn 6 tháng – 36 tháng ở cùng một mức cho một nhóm khách hàng, từ 7,9-8,2%/năm. Trong đó, mức 8,2% dành cho khách VIP 1 gửi từ 3 tỷ trở lên.

Tại VPBank, Lãi suất kỳ hạn 12 tháng cũng đã giảm 0,3 điểm % xuống 8,3%/năm. Ngân hàng giữ nguyên lãi suất kỳ hạn 24 tháng, 36 tháng ở mức 7,3%/năm.

Tại ACB, lãi suất kỳ hạn 12 tháng giảm xuống 8,35%/năm, thấp hơn trước khoảng 0,25 điểm %. Ngoài ra, kể cả với các khoản tiền gửi lớn từ 100 tỷ trở lên, lãi suất cũng đã giảm mạnh, cao nhất chỉ còn 9%/năm thay vì 9,5%/năm.

Thấp nhất thị trường vẫn là các ngân hàng AgriBank, VietcomBank, ViettinBank, BIDV… cùng mức 7,2% cho kỳ hạn 12 tháng.

Lưu ý, các mức lãi suất nói trên dành cho khách hàng thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ. Với khách hàng nhận lãi trước, lãi suất có thể thấp hơn 0,1%. Hoặc với các khách hàng VIP, giá trị tiền gửi cao, mức lãi suất nhận được có thể cao hơn tuỳ vào chính sách của từng ngân hàng.

Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng chỉ trong khoảng 0,1 – 0,8%/năm áp dụng tại quầy, và 0,2% – 0,25% gửi trực tuyến. Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn hiện nay, một số ngân hàng gồm có Bắc Á, Kiên Long, VRB, SCB,… đã tăng mức lãi suất lên 1%/năm, là mức cao nhất thị trường.

Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ có mặt bằng lãi suất gửi tiết kiệm lên đến 6%/năm. Nhóm ngân hàng lớn lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 5%/năm.

Theo quy định hiện hành, Ngân hàng Nhà nước quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn dưới 6 tháng bằng VND. Việc áp dụng mức lãi suất tiền gửi cụ thể là do tổ chức tín dụng xem xét quyết định trên cơ sở cung cầu vốn thị trường, tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng. Lãi suất tiền gửi từ 6 tháng trở lên do tổ chức tín dụng ấn định trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường.

Trường hợp lãi suất thị trường có biến động hoặc Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh các mức lãi suất điều hành dẫn đến việc tổ chức tín dụng điều chỉnh tăng hoặc giảm lãi suất tiền gửi, thì khách hàng vẫn tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận đã cam kết về lãi suất cho đến ngày đến hạn khoản tiền gửi.

Gửi tiết kiệm ngân hàng là hình thức tạo ra thu nhập thụ động hiệu quả và phổ biến nhất hiện nay bởi tính an toàn, tiện lợi. Vậy gửi tiết kiệm 300 triệu lãi suất bao nhiêu? Hãy cùng Ngân hàng số Timo tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

\>> Tham khảo: Cách tính lãi suất ngân hàng

Lãi suất gửi tiết kiệm 300 triệu của các ngân hàng hiện nay 2/2024

Mức lãi suất khi gửi tiết kiệm còn phụ thuộc vào 2 yếu tố là ngân hàng và kỳ hạn mà bạn lựa chọn. Do vậy để biết được lãi suất khi gửi 300 triệu đồng tại ngân hàng là bao nhiêu, bạn có thể căn cứ vào bảng lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy và online như sau:

Lãi suất gửi tại quầy

Ngân hàng01 tháng03 tháng06 tháng09 tháng12 tháng18 tháng24 thángABBank2,803,154,704,204,204,204,20ACB2,402,703,703,904,604,604,60Agribank1,702,003,003,004,804,804,90Timo3,653,754,55–4,905,655,75Bắc Á3,003,204,504,604,905,305,30Bảo Việt3,403,754,704,805,205,505,50BIDV1,902,203,203,204,804,805,00BVBank3,603,704,604,754,905,605,70CBBank4,104,205,005,105,305,405,40Đông Á3,903,904,905,105,405,605,60Eximbank3,103,204,304,304,805,005,10GPBank2,903,424,504,654,704,804,80HDBank2,652,654,704,504,905,805,60Hong Leong2,502,903,603,603,60–3,60Indovina2,903,104,304,505,105,455,50Kiên Long3,303,304,304,504,705,205,20LPBank1,802,103,203,205,005,005,30MB2,502,803,804,004,705,105,80MSB3,003,003,603,604,004,004,00Nam Á Bank2,903,404,404,70–5,60–NCB3,703,904,754,855,105,705,70OCB2,903,104,504,604,805,405,80OceanBank3,103,304,304,505,005,405,40PGBank3,103,504,504,705,205,405,50PublicBank3,003,304,504,505,305,905,50PVcomBank2,852,854,504,504,604,904,90Sacombank2,402,604,004,304,805,405,50Saigonbank2,502,703,904,105,005,405,40SCB1,702,003,003,004,704,704,70SeABank3,203,403,703,904,555,005,00SHB2,803,104,204,404,805,105,30Techcombank2,352,453,553,604,654,654,65TPBank2,803,003,80––5,00–VIB2,903,204,304,404,705,005,10VietBank3,403,604,804,905,205,705,70Vietcombank1,702,003,003,004,70–4,70VietinBank1,902,203,203,204,804,805,00VPBank3,003,204,204,205,005,005,00VRB4,104,304,805,005,105,405,40Nguồn: Tổng hợp website các ngân hàng

Lãi suất gửi online

Ngân hàng01 tháng03 tháng06 tháng09 tháng12 tháng18 tháng24 thángABBank3,153,355,004,404,404,404,40ACB2,903,203,904,204,80––Timo3,653,754,55–4,905,655,75Bảo Việt3,503,854,804,905,305,505,50BIDV2,002,303,303,304,804,805,00BVBank3,653,754,654,804,955,655,75CBBank4,204,305,105,205,405,505,50Eximbank3,504,005,205,505,605,805,80GPBank2,903,424,754,904,955,055,05HDBank3,153,154,804,605,005,905,70Hong Leong2,703,103,703,703,70––LPBank2,602,704,004,105,005,605,60MSB3,503,503,903,904,304,304,30Nam Á Bank2,903,404,604,905,405,805,80NCB3,904,104,704,805,155,655,65OCB3,003,204,604,704,905,405,80OceanBank3,103,304,404,605,105,505,50PVcomBank2,852,854,804,804,905,205,20Sacombank2,702,804,204,505,005,605,70Saigonbank2,502,703,904,105,005,405,40SCB1,752,053,053,054,754,754,75SHB2,903,304,604,805,005,205,60Techcombank2,352,653,753,804,754,754,75TPBank2,803,004,00–4,805,005,10VIB3,003,404,504,50–5,205,30VietBank3,503,704,905,005,305,805,80Vietcombank1,702,003,003,004,70–4,70VPBank3,103,304,404,405,005,005,00Nguồn: Tổng hợp website các ngân hàng

Lưu ý: Lãi suất có thể thay đổi tùy theo chính sách và từng thời kỳ của ngân hàng. Do đó, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để biết chính xác lãi suất gửi khi muốn mở sổ tiết kiệm

Số tiền lãi thực nhận phụ thuộc vào số ngày thực tế của 1 tháng, 6 tháng và 1 năm. Vì thế, số tiền lãi trong bảng sau được tính theo giả định 1 tháng có 30 ngày và dùng phương pháp nhận lãi vào cuối kỳ.

Ngân hàng01 tháng03 tháng06 tháng12 tháng18 thángAgribank1.70% – 425,000 đồng2.00% – 1,500,000 đồng3.00% – 4,500,000 đồng4.80% – 14,400,000 đồng4.80% – 21,600,000 đồngVietcombank1.70% – 425,000 đồng2.00% – 1,500,000 đồng3.00% – 4,500,000 đồng4.70% – 14,100,000 đồng4.70% – 21,150,000 đồngVietinBank1.90% – 475,000 đồng2.20% – 1,650,000 đồng3.20% – 4,800,000 đồng4.80% – 14,400,000 đồng4.80% – 21,600,000 đồngBIDV1.90% – 475,000 đồng2.20% – 1,650,000 đồng3.20% – 4,800,000 đồng4.80% – 14,400,000 đồng4.80% – 21,600,000 đồngSacombank2.40% – 600,000 đồng2.60% – 1,950,000 đồng4.00% – 6,000,000 đồng4.80% – 14,400,000 đồng5.40% – 24,300,000 đồngTimo3.65% – 912,500 đồng3.75% – 2,812,500 đồng4.55% – 6,825,000 đồng4.90% – 14,700,000 đồng5.65% – 25,425,000 đồngBVBank3.60% – 900,000 đồng3.70% – 2,775,000 đồng4.60% – 6,900,000 đồng4.90% – 14,700,000 đồng5.60% – 25,200,000 đồngMB2.50% – 625,000 đồng2.80% – 2,100,000 đồng3.80% – 5,700,000 đồng4.70% – 14,100,000 đồng5.10% – 22,950,000 đồngOceanBank3.10% – 775,000 đồng3.30% – 2,475,000 đồng4.30% – 6,450,000 đồng5.00% – 15,000,000 đồng5.40% – 24,300,000 đồngSCB1.70% – 425,000 đồng2.00% – 1,500,000 đồng3.00% – 4,500,000 đồng4.70% – 14,100,000 đồng4.70% – 21,150,000 đồngSHB2.80% – 700,000 đồng3.10% – 2,325,000 đồng4.20% – 6,300,000 đồng4.80% – 14,400,000 đồng5.10% – 22,950,000 đồngVIB2.90% – 725,000 đồng3.20% – 2,400,000 đồng4.30% – 6,450,000 đồng4.70% – 14,100,000 đồng5.00% – 22,500,000 đồngVPBank3.00% – 750,000 đồng3.20% – 2,400,000 đồng4.20% – 6,300,000 đồng5.00% – 15,000,000 đồng5.00% – 22,500,000 đồngACB2.40% – 600,000 đồng2.70% – 2,025,000 đồng3.70% – 5,550,000 đồng4.60% – 13,800,000 đồng4.60% – 20,700,000 đồngTechcombank2.35% – 587,500 đồng2.45% – 1,837,500 đồng3.55% – 5,325,000 đồng4.65% – 13,950,000 đồng4.65% – 20,925,000 đồng

Như vậy nhìn vào bảng trên đây thì khách hàng có thể trả lời một số câu hỏi thường gặp sau đây:

  • Gửi ngân hàng Agribank 300 triệu lãi bao nhiêu 1 năm?

Gửi 300 triệu tại Agribank 1 năm, bạn sẽ nhận được 14,400,000 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 4,80%/năm].

  • 300 triệu gửi ngân hàng Agribank 6 tháng lãi bao nhiêu?

Gửi 300 triệu tại Agribank trong 6 tháng thì bạn lãi được 4,500,000 đồng [lãi suất 1 năm là 3.00%/năm].

  • Gửi 300 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng Vietcombank?

Khi gửi ngân hàng Vietcombank 300 triệu đồng trong 1 tháng bạn sẽ lời được 425,000 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 1.70%/năm].

  • Gửi 300 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng BIDV?

Khi gửi ngân hàng BIDV 300 triệu đồng trong 1 tháng, bạn sẽ nhận 475,000 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 1.90%/năm].

  • Gửi 300 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng Sacombank?

Khi gửi ngân hàng Sacombank 300 triệu đồng trong 1 tháng bạn sẽ lời được 600,000 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 2.40%/năm].

  • Gửi 300 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng Vietinbank?

Khi gửi ngân hàng Vietinbank 300 triệu đồng trong 1 tháng, bạn sẽ nhận 475,000 đồng tiền lãi [lãi suất 1 tháng là 1.90%/năm].

  • Gửi 300 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng Techcombank?

Gửi 300 triệu trong 1 tháng tại Techcombank, bạn sẽ lãi được 587,500 đồng [lãi suất 1 tháng là 2.35%/năm].

\>> Tham khảo thêm: gửi tiết kiệm 30 triệu lãi suất bao nhiêu, gửi tiết kiệm 50 triệu lãi suất bao nhiêu, gửi tiết kiệm 70 triệu lãi suất bao nhiêu, gửi tiết kiệm 100 triệu tại ngân hàng lãi suất bao nhiêu, gửi ngân hàng 200 triệu lãi bao nhiêu, gửi 400 triệu lãi bao nhiêu, gửi 500 triệu lãi suất bao nhiêu 1 tháng, gửi tiết kiệm 1 tỷ 1 tháng lãi bao nhiêu, gửi 2 tỷ lãi bao nhiêu

Công thức tính lãi suất khi gửi tiết kiệm

Để dễ dàng tính được số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm 300 triệu đồng tại ngân hàng với mức kỳ hạn cụ thể, bạn có thể tham khảo công thức sau đây:

Số tiền lãi = Tiền gửi * Lãi suất/365 * Số ngày gửi thực tế

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng công cụ tính toán lãi suất tiết kiệm của ngân hàng số Timo để biết được gửi tiết kiệm 300 triệu lãi bao nhiêu tại các ngân hàng theo từng kỳ hạn khác nhau.

Nên gửi tiết kiệm 300 triệu online hay tại quầy?

Tùy vào từng nhu cầu của bản thân để bạn đưa ra lựa chọn gửi tiết kiệm online hay tại quầy. Mỗi hình thức đều có ưu điểm riêng, do vậy bạn nên căn cứ vào số tiền và mong muốn của mình. Đối với gửi tại quầy, bạn sẽ được nhân viên hỗ trợ trực tiếp nên hạn chế xảy ra các tình trạng nhầm lầm.

Bên cạnh đó, không thể phủ nhận gửi tiết kiệm online là hình thức tối ưu, vô cùng tiện lợi và tính bảo mật cao. Cụ thể một số lợi ích mà gửi tiết kiệm online mang lại cho khách hàng như:

  • Lãi suất cao hơn tại quầy: Hình thức này giúp ngân hàng giảm được nhiều chi phí khi hoạt động, thu hút khách hàng giao dịch không dùng tiền mặt. gửi online có lãi suất cao hơn gửi tại quầy trung bình từ 0.7 – 1%/năm.
  • Không phải tới quầy giao dịch: Các thao tác đều được thực hiện trên các thiết bị thông minh mà không phải di chuyển tới quầy giao dịch, giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí đi lại.
  • Chủ động thực hiện mọi thao tác mà không phụ thuộc vào nhân viên ngân hàng: Mọi giao dịch gửi, rút lãi, tất toán bạn đều có thể thực hiện.

Như vậy thông qua bài viết trên, bạn đã biết được gửi tiết kiệm 300 triệu lãi suất bao nhiêu. Số tiền lãi còn có thể tăng nhanh chóng nếu bạn áp dụng lãi suất kép và lựa chọn ngân hàng có lãi suất cao. Với mức lãi suất thuộc top thị trường, tính năng Tiết kiệm trực tuyến [Term Deposit] của Timo sẽ là sự lựa chọn tối ưu nhất dành cho bạn chỉ với số tiền tối thiểu là 100.000 đồng.

—————————————————————————————————————————

GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG SỐ TIMO

Timo là ngân hàng số đầu tiên tại Việt Nam, được đảm bảo và đồng phát triển bởi Ngân hàng TMCP Bản Việt [BVBank]. Timo hoạt động dựa trên ứng dụng điện thoại/website, cho phép người dùng thực hiện hầu hết các giao dịch như mở tài khoản, gửi tiết kiệm, chuyển tiền,… như tại một ngân hàng thông thường theo hình thức trực tuyến và miễn phí hoàn toàn, không phí ẩn.

Timo đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín, bao gồm:

  • Giải thưởng “Ngân hàng kỹ thuật số phát triển nhanh nhất” do THE GLOBAL ECONOMICS trao tặng trong 2 năm liền.
  • TOP 8 ngân hàng số uy tín tại Châu Á năm 2021 do Tạp chí PaySpace và Seasia bầu chọn. Vinh danh là “Ngân hàng tiên phong kết nối cộng đồng và phát triển bền vững” tại Lễ trao giải Rồng Vàng 2022.

Chủ Đề