Tiếng Anh lớp 4 review 1 trang 38

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 4

    Short Story: Cat and Mouse 3 [trang 38-39 Tiếng Anh 4]

    1. Read and listen to the story. Then fill the gaps. [Đọc và nghe câu chuyện. Sau đó điền vào chỗ trống.]

    Bài nghe:

    She works in a school.

    He plays in a band.

    Well, she’s taller than me and my dad!

    Really? What do people do on Labor Day?

    They go to the beach!

    Hướng dẫn dịch:

    Cô ấy làm việc ở trường học.

    Cậu ấy chơi trong một ban nhạc.

    Oh, cô ấy cao hơn tôi và ba tôi!

    Thật không? Người ta làm gì vào ngày Lễ Lao động?

    Họ đi đến bãi biển!

    Bài nghe:

    Mimi: What do you do, Mary?

    Mary: I’m a student in New York.

    Mimi: What do your parents do?

    Mary: My mother is a cook. She works in a school.

    Mimi: And what about your dad?

    Mary: He’s a musician. He plays in a band.

    Mimi: What are they like?

    Mary: My mum is very tall.

    Mimi: Reallyy? A tall mouse?

    Mary: Well, she’s taller than me and my dad!

    Mary: Today is Labor Day in America

    Mimi: Really? What do people do on Labor Day?

    Mary: They go to the beach!

    Hướng dẫn dịch:

    Mimi: Bạn làm gì vậy, Mary?

    Mary: Tôi là sinh viên ở New York.

    Mimi: Bố mẹ bạn làm gì?

    Mary: Mẹ tôi là một đầu bếp. Bà ấy làm việc trong một trường học.

    Mimi: Còn bố bạn thì sao?

    Mary: Anh ấy là nhạc sĩ. Anh ấy chơi trong một ban nhạc.

    Mimi: Bố mẹ bạn trông như thế nào?

    Mary: Mẹ tôi rất cao.

    Mimi: Thật sao? Một con chuột cao?

    Mary: Vâng, bà ấy cao hơn tôi và bố tôi!

    Mary: Hôm nay là Ngày Lao động ở Mỹ.

    Mimi: Thật sao? Mọi người làm gì trong Ngày Lao động?

    Mary: Họ đi đến bãi biển!

    2. Number the sentences. [Đánh số các câu.]

    1, 6, 3, 2, 8, 7, 4, 5.

    Đoạn hội thoại:

    Mimi: What do you do in America, Mary?

    Mary: I’m a student.

    Mimi: What do your parents do?

    Mary: My mom is a cook and my dad is a musician.

    Mimi: Where do they work?

    Mary: My mom works in a school.

    Mimi: What about your dad?

    Mary: He plays in a band.

    Hướng dẫn dịch:

    Mimi: Bạn làm gì ở Mỹ, Mary?

    Mary: Tôi là sinh viên.

    Mimi: Bố mẹ bạn làm gì?

    Mary: Mẹ tôi là một đầu bếp và bố tôi là một nhạc sĩ.

    Mimi: Họ làm việc ở đâu?

    Mary: Mẹ tôi làm việc ở trường.

    Mimi: Còn bố của bạn thì sao?

    Mary: Ông ấy chơi trong một ban nhạc.

    3. Work in pairs…[Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài đàm thoại với thông tin về bạn.]

    A: Where do you live?

    B: I live in Ho Chi Minh City. Where do you live?

    A: I live in Nha Trang City. What does your mum do?

    B: My mum is a nurse. What does your mum do?

    A: My mum is a teacher. What does your dad do?

    B: My dad is a doctor. What does your dad do?

    A: My dad is a clerk.

    Hướng dẫn dịch:

    A: Bạn sống ở đâu?

    B: Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Mình. Bạn sống ở đâu?

    A: Tôi sống ở thành phố Nha Trang. Mẹ bạn làm nghề gì?

    B: Mẹ tôi là y tá. Mẹ bạn làm nghề gì?

    A: Mẹ tôi là giáo viên. Ba bạn làm nghề gì?

    B: Ba tôi là bác sĩ. Ba bạn làm nghề gì?

    A: Ba tôi là nhân viên văn phòng.

    4. Find words…[Tìm từ trong câu chuyện để hoàn thành các câu sau.]

    1. cook

    2. beach

    3. taller

    4. Musician

    Hướng dẫn dịch:

    1. Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi. Bà ấy thích làm bánh.

    2. Vào những ngày nóng, chúng tôi đến bãi biển.

    3. Ba của cô ấy cao hơn mẹ của cô ấy.

    4. Ông ấy là nhạc sĩ rất giỏi, ông ấy chơi đàn piano.

    Review 1 lớp 4

    Video giải Tiếng Anh 4 Short story: Cat and Mouse 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền [Giáo viên VietJack]

    1. Read and listen to the story. [Đọc và nghe câu chuyện]

    Quảng cáo

    Bài nghe:


    Hướng dẫn dịch:

    Miu: Xin chào. Mình là mèo Miu.

    Chit: Xin chào. Mình là chuột Chit và đây là chị gái tôi Mimi.

    Miu: Và kia là những người bạn của tôi: Maurice và Doris.

    Miu: Xin chào. Bạn là ai?

    Mary: Xin chào. Tên tôi là Mary. Cho hỏi đây có phải là nhà của Chit không?

    Miu: Vâng đúng rồi.

    Chit: Xin chào Mary. Bạn khỏe không?

    Mary: Xin chào Chit. Mình rất khỏe, cảm ơn bạn.

    Chit: Miu, đây là em họ tôi Mary.

    Miu: Rất hân hạnh được gặp bạn, Mary.

    Mary: Rất hân hạnh được gặp bạn, Miu.

    Miu: Bạn đến từ đâu vậy, Mary?

    Mary: Mình đến từ Mỹ.

    Miu: Thật ư? Chỗ nào của nước Mỹ vậy?

    Mary: New York.

    Miu: Bạn có thể chơi guitar không?

    Mary: Vâng tôi có thể. Bạn cũng biết chơi guitar chứ?

    Miu: Không mình không biết, nhưng mình có thể chơi piano.

    Mary: Tuyệt quá! Cùng chơi nào.

    2. Complete the conversation. [Hoàn thành đoạn hội thoại]

    Quảng cáo

    [ 1 ] Who [ 2 ] My name’s [ 3 ] Yes, it is . [ 4 ] How

    [ 5 ] Very well, thank you .

    1. Read and listen to the story. [Đọc và nghe câu chuyện]

    Bài nghe:

    Hướng dẫn dịch:

    Miu: Xin chào. Mình là mèo Miu.

    Chit: Xin chào. Mình là chuột Chit và đây là chị gái của mình tên là Mimi.

    Miu: Và kia là các người bạn của tôi: Maurice và Doris.

    Miu: Xin chào. Bạn là ai?

    Mary: Xin chào. Tên tôi là Mary. Cho mình hỏi đây có phải là nhà của chuột Chit không?

    Miu: Vâng, đúng rồi.

    Chit: Xin chào Mary. Bạn khỏe chứ?

    Mary: Xin chào chuột Chit. Mình rất khỏe, cảm ơn bạn.

    Chit: Miu, đây là em họ của tôi Mary.

    Miu: Rất hân hạnh được biết bạn, Mary.

    Mary: Rất hân hạnh được biết bạn, Miu.

    Miu: Bạn từ đâu đến vậy, Mary?

    Mary: Mình đến từ nước Mỹ.

    Miu: Thật ư? Chỗ nào của nước Mỹ vậy?

    Mary: New York.

    Miu: Bạn có thể chơi ghi-ta không?

    Mary: Vâng tôi có thể. Bạn cũng biết chơi ghi-ta chứ?

    Miu: Không mình không chơi ghi-ta nhưng mình có thể chơi piano.

    Mary: Tuyệt quá! Cùng chơi nào.

    2. Complete the conversation. [Hoàn thành đoạn hội thoại]

    [1] Who

    [2] My name’s

    [3] Yes, it is.

    [4] How

    [5] Very well, thank you.

    Hướng dẫn dịch:

    Miu: Xin chào

    Mary: Xin chào

    Miu: Bạn là ai?

    Mary: Mình tên là Mary. Đây có phải là nhà của Chit không?

    Miu: Đúng rồi.

    Chit: Xin chào, Mary!

    Mary: Xin chào, Chit!

    Chit: Bạn có khỏe không?

    Mary: Mình rất khỏe, cảm ơn bạn.

    3. Work in groups of three... [Làm việc theo nhóm ba người. Đọc đoạn hội thoại. Sau đó thực hành với tên của chính mình]

    Hướng dẫn dịch:

    Chit: Miu, đấy là người em họ của tôi, Mary.

    Miu: Rất vui được biết bạn, Mary.

    Mary: Mình cũng rất vui được biết bạn, Miu

    Miu: Bạn từ đâu đến vậy Mary?

    Mary: Mình đến từ Mỹ.

    Miu: Thật không? Ở đâu trên nước Mỹ?

    Mary: New York.

    Miu: Bạn có biết chơi ghi-ta không?

    Mary: Có, mình có thể. Bạn cũng có thể chơi ghi-ta chứ?

    Miu: Không, mình không thể.

    4. Unscramble these words... [Sửa lại các từ cho đúng trong đoạn hội thoại]

    a. house

    b. really

    c. nice

    d. friends

    e. guitar

    f. America

    Hướng dẫn dịch:

    a. ngôi nhà

    b. thực sự

    c. tốt

    d. những người bạn

    e. đàn ghi-ta

    f. Mỹ

    Bài trước: Tiếng Anh 4 Review 1: trang 36-37 Tiếng Anh 4 Bài tiếp: Unit 6 Lesson 1: trang 40-41 Tiếng Anh 4

    Video liên quan

    Bài Viết Liên Quan

    Chủ Đề