Thông tin tuyển sinh công an 2023

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỌC VIỆN CSND, NĂM HỌC 2022-2023

I. Thông tin chung về Học viện Cảnh sát nhân dân

1. Giới thiệu khái quát về Học viện Cảnh sát nhân dân và ngành đào tạo

- Tên cơ sở đào tạo:

Tiếng Việt: Học viện Cảnh sát nhân dân

Tiếng Anh: The People’s Police Academy

- Địa chỉ website: http://www.hvcsnd.edu.vn

- Trụ sở của đơn vị:

Học viện Cảnh sát nhân dân (CSND) có trụ sở chính đóng quân trên địa bàn phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội và cơ sở 2 tại địa chỉ: 29 đường Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

- Quá trình phát triển của Học viện CSND:

Học viện CSND được thành lập ngày 15/5/1968 trên cơ sở Quyết định số 514-CA/QĐ “Tách Phân hiệu Cảnh sát nhân dân khỏi Trường Công an Trung ương thành lập Trường Cảnh sát nhân dân”. Trải qua 54 năm xây dựng và trưởng thành, đến nay Học viện CSND không ngừng lớn mạnh và mở rộng quy mô đào tạo đa ngành cho lực lượng Công an nhân dân nói chung và lực lượng Cảnh sát nhân dân nói riêng. Ngày 26/6/2015, Bộ trưởng Bộ Công an đã ký Quyết định số 3999/QĐ-BCA-X11, về việc công nhận Học viện CSND là cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của lực lượng Công an nhân dân, Học viện đang phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia.

Học viện CSND có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho lực lượng Công an nhân dân nói chung, lực lượng Cảnh sát nhân dân nói riêng; là đơn vị có vai trò đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu khoa học CAND, đề xuất, tham mưu giải quyết các nhiệm vụ khoa học chiến lược của ngành Công an; Học viện CSND là đơn vị nòng cốt trong hệ thống các trường CAND xây dựng lý luận khoa học nghiệp vụ Cảnh sát. Được phép của Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện CSND đã và đang tổ chức đào tạo 10 ngành, 17 chuyên ngành ở trình độ đại học; 02 ngành, 05 chuyên ngành trình độ thạc sĩ; 02 ngành, 02 chuyên ngành trình độ tiến sĩ. Đến nay, Học viện CSND đã và đang đào tạo được 47 khoá đại học chính quy; 30 khoá Cao học, 26 khóa NCS, với 4.118 học viên đã bảo vệ và nhận bằng thạc sĩ, 584 nghiên cứu sinh đã bảo vệ và nhận bằng tiến sĩ. Đặc biệt, số sinh viên tốt nghiệp Học viện CSND đều được các đơn vị thuộc Bộ Công an, các Cục nghiệp vụ và Công an các địa phương đánh giá cao về thái độ chính trị, trình độ lý luận và nghiệp vụ, luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

Với phương châm “Truyền thống, kỷ cương, đổi mới, năng động, phát triển”, Học viện CSND luôn là cơ sở đào tạo có quy mô đào tạo lớn trong các trường Công an nhân dân; là cơ sở đào tạo có nhiều quan hệ hợp tác quốc tế; có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học; có nhiều thành tích cao trong các phong trào thi đua như phong trào “Xây dựng nhà trường văn hoá, nhà giáo mẫu mực, học viên tích cực”, “Xây dựng giáo viên chủ nhiệm mẫu mực, học viên chuyên cần, lớp học kiểu mẫu”; là nhà trường có khuôn viên xanh, sạch, đẹp. Với những thành tựu to lớn đó, Học viện CSND đã được tặng những phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập hạng nhất (năm 1998), Huân chương Hồ Chí Minh (năm 2003); Huân chương Quân công hạng nhất (năm 2008) và năm 2012, Học viện được Nhà nước phong tặng danh hiệu Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; nhiều năm Học viện được tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an. Đặc biệt, năm 2018 Học viện được Nhà nước phong tặng danh hiệu Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.

2. Quy mô đào tạo

Ngành/Mã ngành

Quy mô hiện tại

NCS

Học viên

Cao học

Đại học chính quy

Khối ngành III

191

318

0

Khối ngành VII

81

242

3.580

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất.

Thực hiện quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an, trong hai năm 2020 và 2021, Học viện Cảnh sát nhân dân đã thực hiện phương thức tuyển sinh xét tuyển (sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia).

3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (sử dụng kết quả thi kỳ thi THPT Quốc gia)

- Tuyển sinh năm 2020

TT

Khối ngành

Ngành/ tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh - 2

Tổ hợp

Xét tuyển

Điểm

trúng tuyển

Số trúng tuyển, nhập học

1

Khối

ngành VII

1. Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

- Đối với nam

A01

23.09

445

C03

18.88

531

D01

19.61

189

- Đối với nữ

A01

27.16

32

C03

27.73

65

D01

27.36

33

2

2. Gửi đào tạo đại học ngành Y theo chỉ tiêu Bộ Công an

(chỉ xét tuyển đối với thí sinh nam)

B00

23.09

15

- Tuyển sinh năm 2021

TT

Khối ngành

Ngành/ tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh - 1

Tổ hợp

Xét tuyển

Điểm trúng tuyển theo địa bàn

Số trúng tuyển, nhập học

Địa bàn 1

Địa bàn 2

Địa bàn 3

Địa bàn 8

Địa bàn 1

Địa bàn 2

Địa bàn 3

Địa bàn 8

1

Khối

ngành VII

1. Ngành nghiệp vụ Cảnh sát

- Đối với nam

A00

25.39

26.33

(TCP: 26.08)

25.63

23.09

42

47

49

8

A01

27.03

27.15

26.54

24.76

29

30

22

2

C03

25.94

26.51

26.13

23.93

77

42

39

26

D01

26.54

26.39

26.43

---

23

19

16

0

- Đối với nữ

A00

27.98

28.65

26.88

---

2

2

2

0

A01

29.75

28.23

28.28

---

1

3

2

0

C03

28.83

27.91

28.21

---

11

5

5

0

D01

28.98

28.18

28.26

---

3

4

3

0

* Ghi chú: Tiêu chí phụ đối với thí sinh Nam có điểm xét tuyển tổ hợp A00 (26.33), Địa bàn 2 là: “tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện CSND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân là 26.08 điểm”.

- Địa bàn 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La và Trường Văn hóa 1 (có 01 thí sinh hộ khẩu thường trú tại Lạng Sơn).

- Địa bàn 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh

- Địa bàn 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.

- Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

1.1. Về diện tích đất đai, diện tích xây dựng, cơ sở vật chất

- Học viện CSND hiện đang quản lý, sử dụng tổng diện tích 20,977 ha.

- Về diện tích sàn xây dựng Học viện có khoảng 120.000 m2, trong đó diện tích sân vận động khoảng 10.000 m2, trung tâm huấn luyện thực hành khoảng 2.600 m2, diện tích nhà tập đa năng + bể bơi là 4.265 m2; diện tích giảng đường, hội trường và phòng học các loại khoảng 15.000 m2; diện tích ký túc xá khoảng 50.000 m2 đáp ứng được chỗ ở cho khoảng 7.500 học viên.

- 100% hội trường, giảng đường tại Học viện CSND được trang bị hệ thống âm thanh, máy chiếu, bảng tương tác thông minh, điều hòa nhiệt độ.

- Học viện CSND được Bộ Công an đầu tư điều kiện cơ sở vật chất, hệ thống trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện, thực hành nghiệp vụ, rèn luyện thể chất, quân sự võ thuật, với nhà tập đa năng, bể bơi, trường bắn ngoài trời, sân vận động đạt tiêu chuẩn, sân luyện tập điều lệnh, trung tâm Huấn luyện thực hành nghiệp vụ, đảm bảo tốt điều kiện phục vụ công tác huấn luyện, thực hành nghiệp vụ cho học viên.

- Ngoài ra, Học viện CSND còn có hệ thống công trình phục vụ công tác giáo dục đào tạo như: Phòng xử án đạt chuẩn, các hội trường lớn phục vụ hội nghị có sức chứa tối đa 400 chỗ ngồi, hệ thống Phòng bảo vệ luận án, luận văn, bệnh xá, hệ thống nhà ăn, ký túc xá,… được đầu tư, phục vụ tốt công tác giáo dục, đào tạo.

1.2. Về hệ thống cơ sở vật chất của Trung tâm Lưu trữ và Thư viện

- Tổng diện tích sử dụng của Trung tâm Lưu trữ và Thư viện là khoảng 5.000 m2 , được bố trí mỗi tầng 1.000 m2. Trong đó được phân bổ thành Khu vực thư viện truyền thống gồm tầng 5, 6, 7 và Khu vực thư viện điện tử gồm tầng 9, tầng 10 do tổ chức Koica Hàn Quốc tài trợ.

 - Về hạ tầng Công nghệ thông tin gồm: 04 máy chủ, các thiết bị lưu trữ, 30 máy tính, 70 máy tính ảo hóa; các thiết bị ngoại vi như camera, máy in màu, máy in mã vạch, máy nhiễm - khử tử, cổng từ, camera giám sát, máy scanrobot, máy mượn trả tự động. Thư viện sử dụng phần mềm thư viện điện tử Tulip do công ty Futurenuri của Hàn Quốc cung cấp.

- Thư viện truyền thống gồm:

Tầng 5 là hệ thống Phòng đọc Tổng hợp (đáp ứng 100 bạn đọc khai thác cùng lúc), Phòng đọc Văn hóa Việt Nhật (đáp ứng 50 bạn đọc khai thác cùng lúc), Phòng đọc Văn hóa Việt – Trung (đáp ứng 50 bạn đọc khai thác cùng lúc). Tầng 6 gồm Phòng giáo trình nghiệp vụ, Giáo trình chính trị - pháp luật, Phòng đọc văn hóa Việt Nga (đáp ứng 50 bạn đọc khai thác cùng lúc). Tầng 7 gồm Phòng đọc tài liệu nghiệp vụ (đáp ứng 200 bạn đọc khai thác cùng lúc), Phòng đọc ngoại văn, Phòng Báo tạp chí, Phòng nghiên cứu Hồ Chí Minh (đáp ứng 150 bạn đọc khai thác cùng lúc).

Các phòng đọc, phòng mượn tại thư viện có nội quy cụ thể và tuân thủ theo các quy định về Bảo vệ bí mật của Nhà nước và ngành Công an. Hệ thống phòng đọc dành cho học viên phục vụ 3 ca/ ngày từ 7h25' sáng đến 22h tối đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của học viên.

- Thư viện điện tử gồm:

Tầng 9, 10 đáp ứng khoảng 500 bạn đọc khai thác cùng lúc.

Tầng 9: 03 phòng đọc đa phương tiện; 01 phòng sản xuất tài nguyên; 01 phòng máy chủ; 01 nhà hát mini có chỗ ngồi cho 150 người; 1 phòng trưng bày triển lãm văn hóa Hàn Quốc.

Tầng 10: 05 phòng tự học; 01 phòng đa phương tiện; 01 phòng nghỉ giữa giờ; 02 phòng cán bộ làm việc.

- Về số lượng tài liệu hiện nay Trung tâm đang quản lý:

Hiện nay, Thư viện Nghiệp vụ Cảnh sát có 41.709 tên tài liệu tương đương 254.994 cuốn tài liệu, gồm các tài liệu về: Chính trị, Pháp luật, Tâm lý, Ngoại ngữ, Toán - Tin học và tài liệu nghiệp vụ phục vụ cho các chuyên ngành Cảnh sát điều tra, Cảnh sát quản lý Hành chính về trật tự xã hội, Cảnh sát hình sự, Cảnh sát phòng chống tội phạm về ma túy, Kỹ thuật hình sự, Cảnh sát giao thông, Cảnh sát môi trường, Toán - Tin học và ứng dụng khoa học công nghệ trong phòng chống tội phạm, Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp...

Thư viện đang quản lý gần 70 loại tên báo, tạp chí phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu khoa học, bên cạnh đó Trung tâm còn lưu trữ số lượng tài liệu có hàm lượng khoa học lớn đó là: tài liệu nghiệp vụ là 133.407 cuốn; tài liệu chính trị - pháp luật là 46.201 cuốn; Luận án Tiến sĩ là 1.140 cuốn; Luận văn Thạc sĩ là 6.420 cuốn; Đề tài khoa học là 873 cuốn; Khóa luận tốt nghiệp 5.963 cuốn; tài liệu tổng hợp gồm 58.342 cuốn; tài liệu ngoại văn có khoảng 1.660 cuốn gồm Tiếng Anh, Nga, Pháp, tiếng Trung. Đối với tài liệu số có 5.435 tên tài liệu.

2. Giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng

Đội ngũ giảng viên của Học viện CSND được cơ cấu, tổ chức đảm bảo điều kiện mở ngành theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

III. Các thông tin của năm tuyển sinh

1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học

1.1. Phạm vi tuyển sinh

Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra.

1.2. Phương thức tuyển sinh

-  Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.

- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT và học lực môn Ngoại ngữ trong từng năm học THPT.

- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1,CA2).

Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:

+ ĐXT: điểm xét tuyển

+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;

+ BTBCA: điểm bài thi Bộ Công an;

+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GD&ĐT;

+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT;

+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.

* Ghi chú: Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Học viện CSND.

1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

1.3.1. Thông tin danh mục ngành được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số văn bản cho phép mở ngành

Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành
(gần nhất)

Năm bắt đầu đào tạo

Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

1

Trinh sát cảnh sát

7860102

10/QĐ-BGDĐT

29/03/2006

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

2006

2021

2

Điều tra hình sự

7860104

10/QĐ-BGDĐT

29/06/2006

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

2006

2021

3

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

7860109

10/QĐ-BGDĐT

29/03/2006

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

2006

2021

4

Kỹ thuật hình sự

7860108

10/QĐ-BGDĐT

29/03/2006

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

2006

2021

5

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

7860111

10/QĐ-BGDĐT

29/03/2006

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

2006

2019

6

Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân

7860112

20/QĐ-BGDĐT

30/05/2007

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

2007

2020

7

Ngôn ngữ Anh

7220201

877/QĐ-BGDĐT

29/02/2008

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

2008

2018

8

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

1953/QĐ-BGDĐT

12/06/2015

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

2015

2017

9

Luật

7380101

7761/ĐH

11/12/1993

747/QĐ-BGDĐT

12/03/2018

1993

2018

10

Quản lý trật tự an toàn giao thông

7860110

713/QĐ-BGDĐT

08/03/2018

2018

2021

1.3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh; theo địa bàn và theo giới tính

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 500 chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát (Nam: 451; Nữ: 49); theo từng phương thức tuyển sinh, địa bàn và giới tính, cụ thể:

Địa bàn

Tổng

chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo Phương thức 1

Chỉ tiêu theo Phương thức 2

Chỉ tiêu theo Phương thức 3

(Tổ hợp

xét tuyển: A00, A01, C03, D01)

- Địa bàn 1

170

Nam: 15;

Nữ: 02

Nam: 15;

Nữ: 02

Nam: 124;

Nữ: 12

- Địa bàn 2

160

Nam: 14;

Nữ: 02

Nam: 14;

Nữ: 02

Nam: 117;

Nữ: 11

- Địa bàn 3

140

Nam: 06;

Nữ: 01

Nam: 19;

Nữ: 02

Nam: 101;

Nữ: 11

- Địa bàn 8

30

0

Nam: 06

Nam: 20;

Nữ: 04

TỔNG CỘNG

500

(Nam: 451;

Nữ: 49)

40

(Nam: 35;

Nữ: 05)

60

(Nam: 54;

Nữ: 06)

400

(Nam: 362;

Nữ: 38)

- Ghi chú:

+ Địa bàn 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

+ Địa bàn 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

+ Địa bàn 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

+ Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.

+ Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó.

- Trường hợp Phương thức 1 không tuyển đủ chỉ tiêu, thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển sang xét tuyển theo Phương thức 2 và ngược lại.

- Trường hợp Phương thức 1 và Phương thức 2 không tuyển đủ chỉ tiêu hoặc thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển hết sang xét tuyển theo Phương thức 3.

1.4. Thông tin tên trường, ký hiệu trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3, mã bài thi Bộ Công an

- Tên trường: Học viện Cảnh sát nhân dân.

- Ký hiệu trường: CSH.

- Địa chỉ trường: Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

- Địa chỉ Website của trường: http://hvcsnd.edu.vn

- Ký hiệu ngành (Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát): 7860100.

- Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển phương thức 3, theo quy ước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Mã tổ hợp

Môn

1

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

2

A01

Toán, Vật lý, tiếng Anh

3

C03

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

4

D01

Toán, Ngữ văn, tiếng Anh

- Ký hiệu mã bài thi đánh giá của Bộ Công an

TT

Mã bài thi

Phần Trắc nghiệm

Phần Tự luận

1

CA1

Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh

Toán

2

CA2

Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh

Ngữ văn

* Thí sinh dự thi bài thi đánh giá tại các địa điểm thi của Học viện CSND, thời gian dự thi: ngày 19, 20/07/2022. Thẻ dự thi của thí sinh sẽ được Hội đồng tuyển sinh của Học viện CSND gửi về Phòng Tổ chức cán bộ, Công an đơn vị, địa phương để phối hợp chuyển tới cho thí sinh (Cấu trúc, nội dung mẫu đề thi của bài thi đánh giá sẽ được công bố trên Website của Học viện CSND sau khi Bộ Công an hướng dẫn, phê duyệt).

- Hội đồng tuyển sinh sẽ phân chuyên ngành học cho thí sinh trúng tuyển theo quy định và chỉ tiêu đào tạo của Bộ Công an.

1.5. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

1.5.1. Đối tượng

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;

- Học sinh Trường Văn hóa;

- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

1.5.2. Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ). Trong đó:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;

+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;

- Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Tính đến năm dự tuyển, học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyểnkhông quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Riêng:

+ Về chiều cao:

* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.

* Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ;

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.

1.5.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

- Về giải đoạt được:

+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT có môn trùng với môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Học viện CSND được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh;

+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng vào Học viện CSND theo nguyện vọng của thí sinh;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Văn học, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện CSND;

- Tốt nghiệp THPT năm 2022.

b. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2022 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.

Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương hoặc về Học viện CSND trước ngày 01/06/2022.

- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi, trong đó, điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm đạt từ 8.5 điểm trở lên.

Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

c. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (nhưng đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển, được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là Tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải đăng ký, dự thi môn ngoại ngữ tại Kỳ thi tốt nghiệp THPT là môn Tiếng Anh nếu có nguyện vọng xét tuyển tổ hợp A01 hoặc D01 tại Học viện CSND.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn được đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

- Lưu ý:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ, Công an tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học tại Học viện CSND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND, có nguyện vọng xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp khi hoàn thành nghĩa vụ thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào Học viện CSND hoặc học viện, trường đại học CAND khác theo phân vùng tuyển sinh.

+ Học sinh Trường Văn hóa không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học tại Học viện CSND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào Học viện CSND hoặc học viện, trường đại học CAND khác theo phân vùng tuyển sinh.

+ Học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND, không đủ điều kiện xét tuyển trung cấp CAND và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào CAND thì đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.

1.5.4. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3

- Tiêu chuẩn về giải: Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo phương thức 1 nhưng không trúng tuyển theo phương thức 1 có đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo Phương thức 3 và thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT tương ứng với môn đoạt giải để xét tuyển thẳng vào  Học viện CSND được xác định tại Phương thức 1.

- Tốt nghiệp THPT năm 2022.

1.6. Tổ chức tuyển sinh

1.6.1. Sơ tuyển, xét tuyển

1.6.1.1. Đăng ký sơ tuyển, lệ phí sơ tuyển

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.

- Học sinh Trường Văn hóa đăng ký dự tuyển tại Trường Văn hóa.

- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

- Nghiêm cấm thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;

- Lệ phí sơ tuyển: 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe). 

1.6.1.2. Thủ tục đăng ký sơ tuyển

- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hộ khẩu hoặc xác nhận hộ khẩu do Công an cấp xã và tương đương cấp, học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.

- Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, hộ khẩu và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định. Cho thí sinh đăng ký nội dung kiểm tra vận động, trong đó: thí sinh nam được chọn 02 nội dung kiểm tra trong số các nội dung sau: vận động 1 - chạy 100m; vận động 2 - chạy 1500m; vận động 3 - bật xa tại chỗ; vận động 4 - co tay xà đơn; thí sinh nữ được lựa chọn 02 nội dung kiểm tra trong số các nội dung sau: vận động 1 - chạy 100m; vận động 2 - chạy 800m; vận động 3 - bật xa tại chỗ.

Kết quả kiểm tra được đơn vị sơ tuyển xác định: Đạt hoặc Không đạt theo quy định của Bộ Công an.

- Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnhngười đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND.

1.6.1.3. Tổ chức sơ tuyển

Quy trình sơ tuyển tại Công an đơn vị, địa phương gồm:

- Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);

- Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh Trường Văn hóa; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);

- Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ);

- Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng);

- Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND);

- Kiểm tra khả năng vận động (chỉ áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu). 

1.6.1.4. Hồ sơ tuyển sinh

a. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh

- Bìa hồ sơ tuyển sinh;

- Lý lịch tự khai;

- Thẩm tra lý lịch;

- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND.

b. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau;

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế hoặc giấy chứng nhận đạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GĐ&ĐT); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho các trường CAND.

- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022);

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).

c. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 01/6/2022 (tại Công an đơn vị, địa phương hoặc tại trường CAND);

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GĐ&ĐT); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho các trường CAND.

- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022);

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).

d. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;

- Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);

- Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 1 vừa Phương thức 3;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 2 vừa Phương thức 3;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GĐ&ĐT); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho các trường CAND (đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển đại học).

- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022).

1.6.1.5. Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng dịch vụ tuyển sinh

- Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT địa phương nơi cư trú. Riêng thí sinh xét tuyển vào Học viện CSND còn phải đăng ký tại Công an cấp huyện và tương đương theo hộ khẩu thường trú hoặc nơi đóng quân. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT ban hành (bản giấy hoặc bản điện tử) và Phiếu đăng ký xét tuyển Học viện CSND do Bộ Công anban hành. Thí sinh sử dụng 1 số chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào Học viện CSND.

- Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ mặc thường phục khi dự thi tốt nghiệp THPT.

- Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh (bao gồm cả chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND  nhưng có nguyện vọng xét trung cấp CAND) khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND đăng ký dự tuyển vào 1 tổ hợp môn, 1 mã bài thi của 1 ngành của 1 trường CAND. Tại Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND, hướng dẫn cho chiến sĩ CAND tại ngũ khai mã trường THPT theo nơi học và tốt nghiệp THPT.

- Công an các đơn vị, địa phương yêu cầu thí sinh nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ dự tuyển. Nếu thí sinh không nộp đầy đủ các tài liệu thì từ chối quyền đăng ký dự tuyển của thí sinh (trừ các trường hợp có quy định khác).

- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh (bao gồm thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường CAND) được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đã đạt sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các tổ hợp môn, các ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:

+Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng dịch vụ tuyển sinhphải ở thứ tự nguyện vọng số 1.

+ Thí sinh được điều chỉnh tổ hợp môn xét tuyển với điều kiện tổ hợp điều chỉnh đạt điều kiện sơ tuyển về học lực theo quy định và thí sinh đã khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (để các trường đại học có căn cứ kiểm dò). Trường hợp thí sinh không khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh (trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an) mà tự ý điều chỉnh tổ hợp xét tuyển vào Học viện CSND trên Dữ liệu của Bộ GD&ĐT thì thí sinh chỉ được sử dụng tổ hợp đã đăng ký ban đầu để xét tuyển.

- Đề nghị Công an các đơn vị, địa phương phối hợp, phổ biến rõ quy định để đảm bảo quyền lợi cho thí sinh, tránh phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này.

1.6.1.6. Một số lưu ý về hồ sơ xét tuyển

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển do cán bộ tuyển sinh của Công an các đơn vị, địa phương chuyển đến, nộp tại Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao - Học viện CSND. Học viện không nhận hồ sơ do thí sinh tự nộp và không nhận hồ sơ nộp muộn thời gian theo quy định.

- Học viện không nhận hồ sơ tẩy xoá, sửa chữa, ghi thiếu thông tin. Sau ngày nộp hồ sơ, mọi yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai trên hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ không được chấp nhận.

- Các đơn vị lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển đối với từng phương thức xét tuyển theo mẫu của Bộ Công an và gửi kèm theo file dữ liệu đảm bảo cấu trúc theo quy định phần mềm tuyển sinh của Bộ Công an. Học viện không nhận hồ sơ của các đơn vị không đảm bảo đúng quy định.

- Các đơn vị, địa phương khi chuyển hồ sơ đăng ký xét tuyển về Học viện cần chú ý phân loại, sắp xếp hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển thành 02 nhóm: Hồ sơ đủ điều kiện dự tuyển đại học (trong đó sắp xếp theo từng Phương thức xét tuyển, riêng đối với hồ sơ đăng ký xét tuyển Phương thức 3, sắp xếp lần lượt theo tổ hợp A00, A01, C03, D01, trong các tổ hợp tách hồ sơ của thí sinh nam và thí sinh nữ riêng, hồ sơ của chiến sĩ nghĩa vụ CAND sắp xếp ở cuối của từng tổ hợp) và hồ sơ chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đủ điều kiện dự tuyển đại học.

- Lệ phí đăng kí xét tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an.

- Bàn giao hồ sơ: Giấy báo dự thi; Giấy báo trúng tuyển và giấy báo nhập học, Học viện CSND gửi về Phòng Tổ chức cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương theo đường công văn. Học viện CSND đề nghị Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các đơn vị, địa phương phối hợp và kịp thời chuyển các loại giấy tờ trên đến từng thí sinh theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an.

1.7. Tổ chức thi kỳ thi của Bộ Công an

- Đối tượng dự thi: thí sinh đủ điều kiện theo quy định đăng ký xét tuyển Học viện CSND theo Phương thức 3 và thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, Phương thức 2.

- Thí sinh đăng ký 1 tổ hợp bài thi Bộ Công an (CA1 hoặc CA2) Mỗi thí sinh đăng ký tham gia nộp 180.000 đồng lệ phí thi.

- Công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, công bố kết quả điểm thi… thực hiện theo Quy chế tổ chức kỳ thi của Bộ Công an và các văn bản liên quan.

1.8. Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng dịch vụ tuyển sinh

- Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT địa phương nơi cư trú. Riêng thí sinh xét tuyển vào các trường CAND còn phải đăng ký tại Công an cấp huyện và tương đương theo hộ khẩu thường trú hoặc nơi đóng quân. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT ban hành (bản giấy hoặc bản điện tử) và Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND của Bộ Công an ban hành, thí sinh chỉ được sử dụng 01 số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào các trường CAND.

- Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ mặc thường phục khi dự thi tốt nghiệp THPT.

- Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh (bao gồm cả chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND nhưng có nguyện vọng xét trung cấp CAND) khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND đăng ký dự tuyển vào 1 tổ hợp môn, 1 mã bài thi của 1 ngành của 1 trường CAND. Tại Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND, hướng dẫn cho chiến sĩ CAND tại ngũ khai mã trường THPT theo nơi học và tốt nghiệp THPT.

- Công an các đơn vị, địa phương yêu cầu thí sinh nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu thí sinh không nộp đầy đủ các tài liệu trên thì từ chối quyền đăng ký dự tuyển của thí sinh.

- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh (bao gồm thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường CAND) được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đã đạt sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các tổ hợp môn, các ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:

+ Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng dịch vụ tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.

+ Thí sinh được điều chỉnh tổ hợp môn xét tuyển với điều kiện tổ hợp điều chỉnh đạt điều kiện sơ tuyển về học lực theo quy định và thí sinh đã khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh vào Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND. Trường hợp thí sinh không khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh (trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an) mà tự ý điều chỉnh tổ hợp xét tuyển vào đại học CAND trên Dữ liệu của Bộ GD&ĐT thì thí sinh chỉ được sử dụng tổ hợp đã đăng ký ban đầu để xét tuyển.

1.9. Tổ chức xét tuyển

1.9.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, Học viện CSND sẽ báo cáo Bộ Công an về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công khai cho thí sinh trước khi xét tuyển.

1.9.2. Xét tuyển đối với Phương thức 1

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển.

- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, Học viện CSND tổ chức xét tuyển thẳng.

- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định của Bộ Công an:

+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT;

+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp.

- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.

- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2.

- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).

1.9.3. Xét tuyển đối với Phương thức 2

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Xác định số lượng chỉ tiêu:

Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ.

-  Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp;

+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp;

+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.

- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).

- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 2, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).

1.9.4. Xét tuyển đối với Phương thức 3

- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào Học viện CSND là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện CSND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:

+ ĐXT: điểm xét tuyển;

+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;

+ BTBCA: điểm bài thi Bộ Công an;

+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GD&ĐT;

+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT;

+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.

- Xác định số lượng chỉ tiêu theo hướng dẫn của Bộ Công an.

- Đối với các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển và được quy định tại điểm 1.5.4của Đề án (bao gồm thí sinh không trúng tuyển theo Phương thức 1 tham gia đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3), điểm thưởng được tính như sau: Giải nhất được cộng 1.0 điểm; Giải nhì được cộng 0.75 điểm; Giải ba được cộng 0.5 điểm; Giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng của một giải cao nhất.

- Học viện CSND tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu do phần mềm tuyển sinh CAND xác định.

Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Học viện CSND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện CSND lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;

+ Thứ tư, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, Học viện CSND sẽ báo cáo Bộ Công an quyết định.

1.10. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Thí sinh hoàn thiện hồ sơ đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ dự tuyển theo hướng dẫn của Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.

- Công an các đơn vị, địa phương cử cán bộ đơn vị chức năng (có giấy giới thiệu) trực tiếp mang hồ sơ dự tuyển, file mềm danh sách thí sinh dự tuyển trích xuất từ phần mềm tuyển sinh CAND, lệ phí tuyển sinh đến bàn giao cho Học viện CSND trước 17h00 ngày 30/05/2022.

- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, tầng 2, nhà Điều hành, Học viện CSND, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. (Thông tin liên hệ: Thượng tá Nguyễn Thị Mỹ Lệ, ĐT: 0975132383 hoặc Thiếu tá Phạm Tiến Dũng, ĐT: 0972888060; cán bộ tuyển sinh, Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện CSND).

- Một số lưu ý về hồ sơ xét tuyển

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển do cán bộ tuyển sinh của Công an các đơn vị, địa phương chuyển đến, nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao - Học viện CSND. Học viện không nhận hồ sơ do thí sinh tự nộp và không nhận hồ sơ nộp muộn thời gian theo quy định.

+ Học viện không nhận hồ sơ tẩy xoá, sửa chữa, ghi thiếu thông tin. Sau ngày nộp hồ sơ, mọi yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung đã khai trên hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ không được chấp nhận.

+ Các đơn vị lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển đối với từng phương thức xét tuyển theo mẫu của Bộ Công an và gửi kèm theo file dữ liệu đảm bảo cấu trúc theo quy định phần mềm tuyển sinh của Bộ Công an. Học viện không nhận hồ sơ của các đơn vị không đảm bảo đúng quy định.

+ Các đơn vị, địa phương khi chuyển hồ sơ đăng ký xét tuyển về Học viện cần chú ý phân loại, sắp xếp hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển thành 02 nhóm: Hồ sơ đủ điều kiện dự tuyển đại học (trong đó sắp xếp theo từng phương thức xét tuyển, riêng đối với hồ sơ đăng ký xét tuyển Phương thức 3, sắp xếp lần lượt theo tổ hợp A00, A01, C03, D01. Trong các tổ hợp, tách hồ sơ của thí sinh nam và thí sinh nữ riêng, hồ sơ của chiến sĩ nghĩa vụ CAND sắp xếp ở cuối của từng tổ hợp) và hồ sơ chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đủ điều kiện dự tuyển đại học.

+ Bàn giao hồ sơ: Giấy báo trúng tuyển và giấy báo nhập học, Học viện CSND gửi về Phòng Tổ chức cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương theo đường công văn. Học viện CSND đề nghị Phòng Tổ chức cán bộ, Công an các đơn vị, địa phương phối hợp và kịp thời chuyển các loại giấy tờ trên đến từng thí sinh theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an.

1.11. Công bố trúng tuyển và xác nhận nguyện vọng nhập học

1.11.1. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1

- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, Học viện CSND công bố thí sinh theo số báo danh (nếu có) trên trang thông tin điện tử của trường, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế; giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT; giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT trong thời hạn quy định cho Công an địa phương nơi sơ tuyển.

- Công an địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho Học viện CSND để tổng hợp số liệu, công bố số thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ “lọc ảo” theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Công an địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học (thông qua việc nộp bản chính) phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Học viện CSND là nguyện vọng 1 trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và xác nhận nhập học trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học (Công an địa phương cần lưu ý, tránh để phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này).

1.11.2. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2

- Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, Học viện CSND công bố thí sinh theo số báo danh (nếu có) trên trang thông tin điện tử của trường, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.

- Công an địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho Học viện CSND để tổng hợp số liệu, công bố số thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ “lọc ảo” theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Công an địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học (thông qua việc nộp bản chính) phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Học viện CSND là nguyện vọng 1 trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và xác nhận nhập học trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học (Công an địa phương cần lưu ý, tránh để phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này).

1.11.3. Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3

- Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Học viện CSND công bố thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của trường và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương.

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nguyện vọng nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT trong thời hạn quy định cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển và xác nhận nhập học Học viện CSND trên Cổng dịch vụ tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Công an địa phương tiếp nhận bản chính giấy trên để đưa vào hồ sơ nhập học, thông báo cho Học viện CSND để trường tổng hợp số liệu, công bố số thí sinh xác nhận nhập học, phục vụ “lọc ảo” theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học (Công an địa phương cần lưu ý, tránh để phát sinh đơn, thư khiếu nại sau này).

1.12. Chiêu sinhđiều kiện nhập học

1.12.1. Thời gian nhập học

Ngày 24/09 - 25/09/2022.

1.12.2. Điều kiện nhập học

- Đã tốt nghiệp THPT;

- Đạt yêu cầu sơ tuyển;

- Nộp hồ sơ đăng ký tuyển thẳng theo Phương thức 1; đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2; ưu tiên xét tuyển, đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 gửi về Học viện CSND theo quy định;

- Đạt điểm trúng tuyển vào Học viện CSND (đối với các trường hợp đăng ký xét tuyển và ưu tiên xét tuyển);

- Xác nhận nguyện vọng nhập học sau khi nhận thông báo trúng tuyển trong thời gian quy định.

1.13. Thông tin trực hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học chính quy

Địa chỉ website của trường: http://www.hvcsnd.edu.vn

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc

- Số hotline: 0869489929.

- Cán bộ tư vấn tuyển sinh:

TT

Họ và tên

Cấp bậc,

chức vụ

Điện thoại

Email

1

Phạm Tiến Dũng

Thiếu tá,

Tổ trưởng

0972888060

2

Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Thượng tá,

Cán bộ tuyển sinh

0975132383

1.14 Chính sách ưu tiên

- Thí sinh được cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an.

- Mức điểm thưởng đối với thí sinh xét tuyển theo phương thức 3: Đối với các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển và được quy định tại điểm 1.5.4của Đề án (bao gồm thí sinh không trúng tuyển theo Phương thức 1 tham gia đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3), điểm thưởng được tính như sau: Giải nhất được cộng 1.0 điểm; Giải nhì được cộng 0.75 điểm; Giải ba được cộng 0.5 điểm; Giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng của một giải cao nhất.

1.15. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

- Học viện CSND sẽ thông báo sau khi có hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Tuyển sinh đại học vừa làm vừa học, liên thông, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

Học viện CSND tổ chức tuyển sinh đối tượng là cán bộ Công an, đảm bảo các quy định và chỉ tiêu đào tạo do Bộ Công an giao.

3. Sử dụng công nghệ thông tin trong tuyển sinh

Ngoài hệ thống liên lạc, trao đổi theo quy định qua đường giao liên, fax, điện thoại, Học viện CSND tiếp tục duy trì và tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong tuyển sinh năm 2022 nhằm đảm bảo chính xác, nhanh chóng, kịp thời, tiết kiệm chi phí, nhân lực qua hệ thống mạng WAN của Bộ Công an, đề nghị Công an đơn vị, địa phương phối hợp thực hiện:

- Địa chỉ truy cập phần mềm: http://tuyensinh.hvcsnd.bca

- Công an các đơn vị, địa phương tiếp tục đăng nhập theo tên tài khoản, mật khẩu đang sử dụng hiện nay.

Trường hợp lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Bộ Công an có điều chỉnh, Học viện CSND sẽ có thông báo, trao đổi để Công an các đơn vị, địa phương phối hợp thực hiện. Đối với tuyển sinh trình độ đại học các hệ học khác (liên thông, vừa làm vừa học, cấp bằng 2) Học viện CSND sẽ có thông báo bổ sung sau khi có chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 của Bộ Công an.