Thời hạn bảo dưỡng các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

Nội dung chính[Ẩn]

Kiểm định thang máy, thang cuốn là quy định bắt buộc theo quy định của Nhà nước. Kiểm định không những đáp ứng việc quản lý và sử dụng thang máy, thang cuốn trong các tòa nhà một cách an toàn và tuân thủ pháp luật mà còn giúp các tổ chức, đơn vị nâng cao hình ảnh và thương hiệu, giảm thiểu các chi phí liên quan.

Xem thêm thông tin:

          ✍ Danh mục thiết bị, máy móc cần phải kiểm định an toàn theo quy định Nhà nước

          ✍ Chứng nhận hợp quy thiết bị máy móc là gì? Danh mục thiết bị, máy móc cần chứng nhận?

          ✍ Kiểm định an toàn thiết bị nâng, xe nâng, cần trục, cầu trục 

Vinacontrol CE kiểm định an toàn thang máy điện, thang cuốn 

1. Quy định về kiểm định thang máy, thang cuốn?

Thang máy, thang cuốn là các thiết bị có khả năng gây mất an toàn cho người sử dụng, chính vì vậy việc kiểm định thang máy, thang cuốn là bắt buộc và được quy định rất cụ thể tại Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH ban hành danh mục máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn đều phải kiệm định để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2020 và thay thế cho Thông tư số 53/2016/TT-BLDTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao Động - Thương Binh và Xã Hội về việc ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. Tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng thang máy, thang cuốn đều phải thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định của Nhà nước.

Danh sách các thiết bị an toàn bắt buộc phải kiểm định theo quy định: TẠI ĐÂY 

Quý doanh nghiệp cần tư vấn quy định, thời hạn kiểm định thang máy, thang cuốn xin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1800.6083, email  hoặc để lại thông tin liên lạc để được hỗ trợ tốt nhất.

2. Thời hạn kiểm định thang máy, thang cuốn?

Theo quy định tại thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH ban hành 30 quy trình kiểm định máy móc nghiêm ngặt về an toàn lao động, quy định thời hạn kiểm định thang máy, thang cuốn:

2.1 Thời hạn kiểm định thang máy

Thời hạn kiểm định định kỳ thang máy là 03 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 10 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 20 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 1 năm. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản Kiểm định.

2.2 Thời hạn kiểm định thang cuốn

Thời hạn kiểm định định kỳ là 04 năm. Đối với thang cuốn, băng tải chở người có thời hạn sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 2 năm. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

Dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật thang máy, thang cuốn tại Vinacontrol CE

3. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kiểm định thang máy điện và thang cuốn?

3.1 Thang máy điện

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thang máy điện như sau:

   ⚖️QCVN 02:2011/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện;

   ⚖️ QCVN 26:2016/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động với thang máy điện không buồng lái;

   ⚖️ TCVN 6395:2008 : Thang máy điện - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

   ⚖️ TCVN 6904:2001: Thang máy điện - Phương pháp thử - Các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

   ⚖️ TCVN 7628:2007 [ISO 4190]: Lắp đặt thang máy;

   ⚖️ TCVN 5867: 2009: Thang máy, Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng. Yêu cầu an toàn;

   ⚖️ TCVN 9358 : 2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung;

   ⚖️ TCVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.

3.2 Thang cuốn, băng cuốn

Về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của thang cuốn, băng cuốn bao gồm:

   ⚖️ QCVN 11:2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang cuốn và băng tải chở người;

   ⚖️ TCVN 6397: 2010: Thang cuốn và băng tải chở người - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

   ⚖️ TCVN 6906: 2001: Thang cuốn và băng chở người - Phương pháp thử, các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

   ⚖️ TCVN 9358: 2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.

4. Các trường hợp cần kiểm định an toàn kỹ thuật thang máy điện và thang cuốn?

   ① Kiểm định lần đầu

Hành động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

   ② Kiểm định an toàn định kỳ theo thời gian

Hành động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

   ③Kiểm định bất thường

Hành động kiểm định an toàn kỹ thuật theo tiêu chuẩn Quốc gia sau khi thang máy, thang cuốn được sửa chữa, nâng cấp, cải tạo ảnh hưởng đến tình trạng an toàn kỹ thuật của thiết bị. Hoặc sau khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng cần kiểm định an toàn thiết bị.

Dịch vụ chứng nhận, kiểm định an toàn thang máy, thang cuốn liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1800.6083, email  hoặc để lại thông tin liên lạc để được hỗ trợ tốt nhất

Mục lục bài viết

  • 1. Quy định về sử dụng, kiểm địnhmáy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
  • 1.1Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
  • 1.2 Quy định về kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
  • 2. Mức xử phạt vi phạmquy định về sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
  • 3.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Cơ sở pháp lý:

-Bộ luật Laođộng năm 2019;

- Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015;

-Nghị định 28/2020/NĐ-CP;

1. Quy định về sử dụng, kiểm địnhmáy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

1.1Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Được quy định tại Điều 30Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015, cụ thể như sau:

- Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng,trongthời hạn sử dụng, bảo đảm chất lượng, phải được kiểm định theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.

- Khi đưa vào sử dụng hoặc không còn sử dụng, thải bỏ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức, cá nhân phải khai báo với cơ quan chuyên môn thuộcỦy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương [sau đây gọi chung là cấp tỉnh] tại nơi sử dụng theothẩm quyềnquy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 33 của Luật này, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác.

- Trong quá trình sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, lập và lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

- Việc sử dụng chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về hóa chất và pháp luật chuyên ngành.

1.2 Quy định về kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

- Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳtrongquá trình sử dụng bởi tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Việc kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch.

- Chính phủ quy định chi tiết về cơ quan có thẩm quyền cấp, điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật, trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; tiêu chuẩn kiểm định viên đáp ứng các yêu cầu kiểm định của đối tượng kiểm định; việc kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động tạiChương II Nghị định 44/2016/NĐ-CP

2. Mức xử phạt vi phạmquy định về sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Vi phạm quy định về sử dụng máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động được quy định tại Điều 23Nghị định 28/2020/NĐ-CP, như sau:

Phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:

-Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồngĐối với hành vi không khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc sau khi đưa vào sử dụng các máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không lưu giữ đầy đủ hồ sơ kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm các quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trong sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chưa được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng hoặc hết thời hạn sử dụng.

- Từ 02 lần đến 03 lần tổng chi phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư vi phạm [tính theo mức giá tối thiểu do cơ quan có thẩm quyền quy định] nhưng không thấp hơn 20.000.000 đồng và tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với hành vi không kiểm định trước khi đưa vào sử dụng hoặc không kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi tiếp tục sử dụng máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đã thực hiện kiểm định nhưng kết quả kiểm định không đạt yêu cầu.

3.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại Điều 32Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015như sau:

- Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

-Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có quyền sau đây:

+ Thực hiện hoạt động kiểm định theo hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm định;

+ Từ chối cung ứng dịch vụ kiểm định khi không bảo đảm điều kiện an toàn khi thực hiện hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư;

+ Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo hành vi cản trở hoạt động kiểm định;

+ Yêu cầu tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định cung cấp các tài liệu, thông tin phục vụ hoạt động kiểm định.

- Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có nghĩa vụ sau đây:

+ Cung ứng dịch vụ kiểm địnhtrongphạm vi, đối tượng được quy địnhtrongGiấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định;

+ Thực hiện kiểm định theo quy trình kiểm định;

+ Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định, bồi thường thiệt hại do hoạt động kiểm định gây ra theo quy định của pháp luật; thu hồi kết quả kiểm định đã cấp khi phát hiện sai phạm;

+ Hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quản lý lĩnh vực theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 33 của Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 và cơ quan quản lý nhà nước về lao động tình hình hoạt động kiểm định đã thực hiện theo quy định của pháp luật;

Cụ thể khoản1 và khoản 2 Điều 33Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015như sau:

Điều 33. Trách nhiệm của các bộ trong việc quản lý nhà nước đốivớimáy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

1. Các bộ có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo phạm vi như sau:

a] Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến thực phẩm, dược phẩm, vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, nguyên liệu sản xuất thuốc, thuốc cho người, hóa chất gia dụng, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, trang thiết bị y tế;

b] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, công trình thủy lợi, đê điều;

c] Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến phương tiện giao thông vận tải, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công vận tải chuyên dùng, phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển, công trình hạ tầng giao thông;

d] Bộ Công Thương chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến thiết bị áp lực, thiết bị nâng đặc thù chuyên ngành công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị khai thác mỏ, dầu khí, trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác trên biển;

đ] Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động sử dụngtrongthi côngxây dựng;

e] Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với lò phản ứng hạt nhân, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất phóng xạ, thiết bị bức xạ;

g] Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các loại máy, thiết bị sử dụng trong phát thanh, truyền hình;

h] Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, khí tài, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng;

i] Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy; trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí đạn dược, khí tài, công cụ hỗ trợ, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;

k] Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động và các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản này.

2. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan để trình Chính phủ quyết định phân công cụ thể cơ quan chịu trách nhiệm quản lý đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mới, chưa được quy định tại khoản 1 Điều này hoặc máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến phạm vi quản lý của nhiều bộ mà chưa được xác định rõ thuộc thẩm quyền quản lý của bộ nào quy định tại khoản 1 Điều này.

+Lưu giữ hồ sơ kiểm định.

[MK LAW FIRM:Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến luật sư, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.]

Trên đây là nội dung Luật Minh Khuê đã sưu tầm và biên soạn. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng. Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng!

Video liên quan

Chủ Đề