Tại thời điểm nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để chuyển điểm học phần chứng chỉ phải còn hiệu lực

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Số: 133/ đhgtvt-đt

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29  tháng 03  năm 2012

Căn cứ Điều lệ trường Đại học ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quy chế "Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ Chính quy theo hệ thống tin chỉ” ban hành kèm theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quy định về đào tạo Đại học, Cao đẳng hệ Chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số 824/ĐT ngày 03/10/2008 của Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ tình hình thực tế của việc tổ chức học tập tại trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

ĐIỀU 1. Ban hành Quy định xét miễn và chuyển điểm các học phần tiếng Anh đối với sinh viên đạt các chứng chỉ quốc tế.

ĐIỀU 2.  Quy định này có hiệu lực từ thời điểm ban hành. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

ĐIỀU 3. Các Ông/Bà Trưởng phòng Đào tạo, Tài vụ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và sinh viên trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận :

- Như điều 3

- Lưu ĐT,  VT

HIỆU TRƯỞNG

[đã ký]

TS. Nguyễn Văn Thư

QUY ĐỊNH

Xét miễn và chuyển điểm các học phần tiếng Anh

[Ban hành kèm theo quyết định số: 133 /ĐT  ngày 29/03/2012

của Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh]

1.  Quy định chung:

a.  Sinh viên có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được liệt kê trong văn bản này với số điểm theo quy định và còn thời hạn giá trị sẽ được xét miễn các học phần tiếng Anh căn bản tương ứng [006001 và/hoặc 006002], nhưng vẫn phải theo học phần Anh văn chuyên ngành.

b.  Khi được xét miễn, điểm học phần [hệ điểm 10] của sinh viên được quy đổi  như trong mục 2. Nếu từ chối các mức điểm quy đổi, sinh viên phải làm đơn [kèm theo chứng chỉ] xin dự thi các học phần tương ứng để lấy điểm học phần.

c.  Không xét miễn những học phần đã thi và có điểm trước khi trình chứng chỉ và đơn xin miễn.

d.  Sinh viên vẫn phải đáp ứng các quy định của trường về trình độ tiếng Anh trước khi thi tốt nghiệp hoặc làm luận văn tốt nghiệp.

2.  Bảng quy đổi điểm:

Số điểm

Học phần được xét miễm và điểm quy đổi

TOEIC

TOEFL PAPER

TOEFL CBT

TOEFL iBT

IELTS

Học phần 006001

Học phần 006002

255 - 290

347 - 373

63 - 77

19- 24

2

6,5

X

295 - 325

377 - 393

80 - 90

25- 29

2.5

7,0

X

330 - 365

397 - 417

93 - 107

30 - 35

3

7,5

X

370 - 400

420 - 433

110 - 120

36 - 40

3.5

8,0

6,0

405 - 500

437 - 473

123 - 150

41 - 52

4

8,5

6,5

505 - 550

477 - 493

153 - 167

53 - 58

4.5

9,0

7,0

555 - 600

497 - 510

170 - 180

59 - 64

5

9,5

7,5

605 - 645

513 - 530

183 - 197

65 - 71

5.5

10,0

8,0

650 - 690

533 - 547

200 - 210

72 - 78

6

10,0

8,5

695- 735

550 - 553

213 - 217

79 - 82

6.5

10,0

9,0

740 - 780

557 - 587

220 - 240

83 - 95

7

10,0

9,5

785 trở lên

590 trở lên

243 trở lên

96 trở lên

7,5 trở lên

10,0

10,0

Ví dụ:

1. Sinh viên có chứng chỉ TOEIC còn thời hạn đạt 400 điểm và nộp đơn xin miễn vào thời điểm đăng ký học phần 006001 sẽ được miễn học cả 006001 và 006002 với điểm chuyển đối như sau: điểm học phần 006001: 8,0 ; điểm học phần 006002: 6,5

2. Nếu sinh viên đã có điểm học phần 006001: 6,0, sau đó có chứng chỉ này và đăng ký xin miễn vào thời điểm đăng ký học phần 006002 thì chỉ được miễn học và thi học phần 006002 với điểm quy đổi là 6,5. Điểm học phần 006001 vẫn là 6,0.

3. Trước kỳ thi cuối khóa, sinh viên phải có chứng chỉ TOEIC khác đạt điểm từ 405 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương khác phù hợp với quy định của Trường.

3. Quy trình xét:

a. Sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế làm đơn xin xét miễn học phần và được chuyển điểm vào thời điểm đăng ký học phần tiếng Anh căn bản muốn được xét. Đơn phải được nộp cho phòng Đào tạo [thông qua khoa quản lý sinh viên] cùng với bản sao chứng chỉ kèm theo bản chính để đối chiếu.

b. Phòng Đào tạo nhận đơn, đối chiếu bản sao và căn cứ vào bảng quy đổi điểm để phê duyệt việc miễn học và ghi điểm tương đương cho sinh viên.

c. Sinh viên lưu ý theo dõi bảng điểm học kỳ của mình để đảm bảo là điểm đã được cập nhật.

4. Tổ chức thực hiện:

a. Phòng Đào tạo thông báo quy định này đến bộ môn Ngoại ngữ và các khoa để phổ biến và tổ chức thực hiện quy định này.

b. Quy định này có thể được điều chỉnh hoặc bổ sung khi có sự điều chỉnh Chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo tại Trường.

c. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần giải quyết, các đơn vị/cá nhân phản ánh với phòng Đào tạo để trình Hiệu trưởng xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

>> Đơn xin xét miễn học phần tiếng Anh 

Video liên quan

Chủ Đề