Sở do tổ chức công ty TNHH 1 thành viên xây dụng
Để giúp Qúy Khách hiểu rõ hơn về bộ máy tổ chức của công ty TNHH một thành viên, sau đây Luật Trí Minh sẽ đưa ra những thông tin hữu ích về cơ cấu tổ chức của công ty TNHH một thành viên để Qúy khách tham khảo và hiểu được. Show
Căn cứ pháp luật: Luật Doanh nghiệp 2020; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 1. Mô hình tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viêna. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: + Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc + Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này. b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty. 2. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty TNHH một thành viêna. Hội đồng thành viên: Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. b. Chủ tịch công ty: do chủ sở hữu bổ nhiệm; nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty. c. Giám đốc, Tổng giám đốc: do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác. d. Kiểm soát viên: do Chủ sở hữu Công ty quyết định số lượng và bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm và thành lập Ban kiểm soát. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Tại sao nên lựa chọn dịch vụ tư vấn doanh nghiệp của Luật Trí Minh? 06 ĐIỀU THỰC SỰ KHÁC BIỆT CỦA LUẬT TRÍ MINH: (1) Luật sư/Chuyên viên cao cấp sẽ là người trực tiếp tư vấn, trao đổi, xử lý công việc và giám sát chất lượng thực hiện cho quý Khách hàng; (2) Mọi chi phí triển khai công việc luôn được thông báo, thỏa thuận rõ ràng, hợp lý và minh bạch, không phát sinh thêm chi phí; (3) Luật Trí Minh luôn bám sát công việc, cập nhật quý Khách hàng thường xuyên và kịp thời; (4) Các tài liệu, giấy tờ, kết quả luôn được giao nhận tận nơi trong các quận nội thành Hà Nội/Tp. HCM; (5) Khách hàng luôn được lắng nghe, thấu hiểu, được tham vấn đưa ra quyết định tối ưu nhất và hài lòng nhất; (6) Luật Trí Minh có thể cung cấp tư vấn trực tiếp bằng các ngoại ngữ: tiếng Anh. Ngoài dịch vụ tư vấn Cơ cấu tổ chức công ty TNHH một thành viên, Luật Trí Minh còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý liên quan khác đối với người nước ngoài, công ty vốn nước ngoài, ví dụ như: (1) Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên (2) Dịch vụ tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh vốn nước ngoài (3) Dịch vụ tư vấn góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty Việt Nam (4) Tư vấn đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư cho công ty vốn nước ngoài (5) Tư vấn thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho công ty vốn nước ngoài (6) Tư vấn xin Visa, Giấy phép lao động, Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư, người lao động, chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại công ty vốn nước ngoài (7) Tư vấn hợp đồng và các giao dịch kinh doanh của công ty vốn nước ngoài >>> Hãy liên hệ ngay với Công ty Luật chúng tôi theo thông tin liên hệ dưới đây để cùng trao đổi, tư vấn, xúc tiến hợp tác và rất nhiều hỗ trợ pháp lý liên quan. (SINCE 2007) CÔNG TY LUẬT TRÍ MINH Website: www.luattriminh.vn Email: Điều lệ công ty tnhh một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐIỀU LỆ CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO TỔ CHỨC LÀM CHỦ SỞ HỮU Tải mẫu tại đây A/ NỘI DUNG CƠ BẢN: Căn cứ điều 25 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tổ chức làm chủ sở hữu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
B/ NỘI DUNG CHI TIẾT (để tham khảo): CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________________ ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH ……………….
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ………………….………………….. Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ……………………………… Do:………………………cấp/phê duyệt ngày: ……../……………/…………… Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………. Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………… Quốc gia: ……………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………… Fax: ………………………………………. Email:……………………………………….Website:……………………………… Nay quyết định thành lậpCÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN (dưới đây gọi tắt là Công ty) hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Bảng Điều lệ dưới đây với các điều khoản cụ thể sau: CHƯƠNG I ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều 1. Phạm vi trách nhiệm Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Điều 2. Tên Doanh nghiệp. – Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt: ……………… ……………………….. – Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …………………….…………… – Tên Công ty viết tắt: ………………………………………………….……
Điều 3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện – Trụ sở chính của Công ty đặt tại số : …….…, đường (xóm, ấp, khu phố): ……………… phường (xã, thị trấn): ………, quận (huyện) ……….. TP. HCM. – Chi nhánh công ty đặt tại số : ……, đường (xóm, ấp, khu phố): …… phường (xã, thị trấn): ………, quận (huyện) :…… tỉnh/thànhphố………….. – Văn phòng đại diện của công ty đặt tại số: ….…, đường (xóm, ấp, khu phố): ……… phường (xã, thị trấn): ………, quận (huyện) ………tỉnh/thànhphố………
Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh …………………………………………………………………………………
Điều 5. Thời hạn hoạt động
Điều 6. Người đại diện theo pháp luật
Sinh ngày…….tháng …….năm……; Dân tộc:…… …….; Quốc tịch: ……… Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:….… Ngày cấp …..Nơi cấp: ……… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………… Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………….……………… Chức danh quản lý: …………………….. (là Chủ tịch Công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) Quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện pháp luật:……..….
Sinh ngày…….tháng …….năm……; Dân tộc:……… ….; Quốc tịch: ……… Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:….… Ngày cấp ….….Nơi cấp: ….. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………… Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………… Chức danh quản lý: …………………….. (là Chủ tịch Công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc) Quyền và nghĩa vụ của từng người đại diện pháp luật:………. Doanh nghiệp tham chiếu Điều 13 Luật doanh nghiệp (*) Trường hợp doanh nghiệp có từ 2 người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lên. CHƯƠNG II VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY Điều 7. Vốn điều lệ
– Tiền Việt Nam:………………………(bằng chữ:…………………..) – Ngoại tệ tự do chuyển đổi:…………………( bằng chữ:……………………..) – Tài sản khác: (loại tài sản, số lượng và giá trị của mỗi loại) ………….. – Thời điểm góp vốn: ……………… (ghi rõ ngày, tháng, năm)
Điều 8: Thay đổi vốn điều lệ:
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 87 Luật Doanh nghiệp. Điều 9: Quyền của chủ sở hữu công ty:
đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 75 Luật Doanh nghiệp. Điều 10: Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty:
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 76 Luật Doanh nghiệp. Điều 11: Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 77 Luật Doanh nghiệp. CHƯƠNG III CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY Điều 12. Cơ cấu tổ chức quản lý
Điều 13.Chủ tịch công ty
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 80 Luật Doanh nghiệp Điều 14. Giám đốc, Tổng giám đốc
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
Doanh nghiệp tham chiếu Điều 81 Luật Doanh nghiệp Điều 15. Trách nhiệm của Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 83 Luật Doanh nghiệp Điều 16. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 84 Luật Doanh nghiệp CHƯƠNG IV KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Điều 17. Năm tài chính
Điều 18. Sổ sách kế toán – báo cáo tài chính
CHƯƠNG V THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ Điều 19. Thành lập
Điều 20. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 201 Luật doanh nghiệp Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 21. Hiệu lực của Điều lệ Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều 22. Điều khoản cuối cùng
Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều và ký tên. Bản điều lệ này gồm………….. chương………. điều, được lập thành …………bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, ……..bản lưu trữ tại trụ sở công ty. Mọi sự sao chép, trích lục phải được ký xác nhận của chủ sở hữu công ty. TP.HCM, ngày ………..tháng……..năm…………….. (Chữ ký của chủ sở hữu công ty) |