Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh gồm các bước sau

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật sản xuất thức ăn công nghiệp: thiết lập khẩu phần, quy trình sản xuất, hệ thống nghiền nguyên liệu, hệ thống trộn, hệ thống ép viên, bảo quản thức ăn


1. Thiết lập khẩu phần

Trước khi bắt tay vào sản xuất, việc tiến hành thiết lập khẩu phần ăn là một bước quan trọng nhằm đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng, đáp ứng được các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, tăng hiệu quả sử dụng và thời gian bảo quản thức ăn, từ đó tiết kiệm chi phí sản xuất.

Thức ăn của vật nuôi bao gồm 5 khẩu phần chính: tối thiểu, tương đối, thực tế, đầy đủ và bổ sung. Trước khi tiến hành sản xuất thức ăn, để phối hợp khẩu phần đạt kết quả tốt, đảm bảo cân đối dinh dưỡng cho vật nuôi và có giá thành hợp lý mang lại hiệu quả cho người nuôi, cần tuân thủ các nguyên tắc sau: Xác định nhu cầu dinh dưỡng của động vật thủy sản; lựa chọn nguyên liệu phối hợp; tính toán giá cả và tìm hiểu tính sẵn có của nguyên liệu; tính toán phương pháp tổ hợp khẩu phần. 

2. Quy trình sản xuất

Sản xuất thức ăn công nghiệp trong thủy sản đòi hỏi phải khắt khe và nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo được sự bền vững của thức ăn trong nước và thành phần phối trộn không bị thay đổi qua quy trình sản xuất cũng như giữ được chất lượng trong quá trình vận chuyển, sử dụng và bảo quản. Thông thường một quy trình sản xuất thức ăn công nghiệp cho thủy sản gồm các bước theo bảng sau.

Một số thiết bị cơ bản cần thiết trong quá trình sản xuất gồm có: bộ phận nghiền, trộn, chuyền động và băng tải, máy ép viên, bộ phận phun, lò hơi, hệ thống sấy, làm mát, đóng bao.

3. Hệ thống nghiền nguyên liệu

 Nghiền nhằm làm nhỏ nguyên liệu, giúp tăng khả năng tiếp xúc lẫn nhau trong quá trình trộn ép viên và tăng khả năng tiêu hóa. Có nhiều loại máy nghiền khác nhau trên thị trường hiện nay; đĩa nghiền và búa nghiền là bộ phận nghiền được sử dụng phổ biến trong các nhà máy sản xuất thức ăn. Đối với loại đĩa nghiền thức ăn được nghiền ép giữa hai đĩa có bề mặt thô, một trong hai đĩa hay cả hai đĩa sẽ quay ép. Nhược điểm là không thể nghiền nhỏ mịn các loại nguyên liệu. Búa nghiền bao gồm các búa chuyển động hoặc không chuyển động dập vào rotor. Các búa này sẽ nghiền nhỏ tất cả các nguyên liệu và được phân kích cỡ qua màn sàng lưới bằng thép. Các tấm sàng bằng thép này có các lỗ tùy thuộc vào kích cỡ mong muốn.

4. Hệ thống trộn

Máy trộn thức ăn có nhiệm vụ khuấy trộn các thành phần thức ăn đã được định mức theo một tỷ lệ thích hợp tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Nhìn chung thành phần nguyên liệu khô được trộn trước sau đó mới tiếp tục trộn đến các nguyên liệu dạng ướt. Việc trộn có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần theo từng mẻ trộn. Thức ăn hỗn hợp được trộn đều giúp bổ sung dưỡng chất, mùi vị cho nhau giữa các thành phần nguyên liệu. Đồng thời, trộn thức ăn còn làm tăng cường phản ứng hóa học hay sinh học khi chế biến thức ăn. Thông thường trong công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi người ta thường sử dụng máy trộn vít đứng và máy trộn vít nằm ngang hay máy trộn ngang với bộ phận trộn hình mái chèo, ruy băng (ribbon).

5. Hệ thống ép viên

Là hình thức nén các thành phần hay hỗn hợp nguyên liệu đã trộn để tạo ra hình dạng viên thức ăn bền vững đáp ứng được yêu cầu dinh dưỡng của động vật thủy sản. Việc nén ép các nguyên liệu làm cho thức ăn đạt chất lượng tốt nhất. Hệ thống ép viên thường bao gồm các loại thiết bị: thùng nhận nguyên liệu, thiết bị ép viên, bộ phận làm nguội, nghiền, sàng và bộ phận chứa. Trong ép viên một bàn lỗ và trục cán được lắp ráp với nhau. Các vật liệu sau khi trộn được đưa qua bàn ép có chứa các lỗ và bị trục cán ép thành viên. Sử dụng hơi nước, nhiệt và áp lực để tạo lực kết dính các nguyên liệu nhằm sản xuất các viên đồng đều kích thước. Trong nuôi trồng thủy sản, tùy theo tập tính dinh dưỡng của vật nuôi mà có 2 dạng là dạng viên chìm cho tôm, động vật ăn đáy (công nghệ ép viên nén) và dạng viên nổi cho thức ăn cá (công nghệ ép đùn).

Ép viên nén: Trong ép viên nén hỗn hợp trộn được làm nóng đến nhiệt độ khoảng 850C, độ ẩm 16% trong thời gian 5 - 20 giây, sau đó hỗn hợp được nén qua bàn lỗ bằng kim loại. Nhiệt độ và thời gian của từng công đoạn thay đổi tùy theo thiết bị và thành phần nguyên liệu. Thiết bị ép này thường được sử dụng để ép viên thức ăn dạng chìm cho tôm. Các yếu tố ảnh hưởng đến viên ép nén là công thức thức ăn; thành phần muối khoáng; độ mịn của hạt nguyên liệu; độ hồ hóa nguyên liệu trước khi ép viên; khuôn ép; tốc độ quay của rotor; tốc độ thức ăn đi qua máy; áp lực của không khí. Chất lượng của viên thức ăn ép nén lệ thuộc vào 40% công thức thức ăn (nhất là hàm lượng chất béo); 20% độ mịn của nguyên liệu; 20% hồ hóa nguyên liệu; 15% khuôn ép và 5% làm nguội và sấy khô (Độ ẩm cao làm viên thức ăn bị mềm, độ ẩm không thích hợp làm viên thức ăn dễ bị vụn).

Ép đùn: Là công nghệ ép viên ở áp lực và nhiệt độ cao để tạo viên. Áp lực nén cao tạo ra áp lực lớn trên viên thức ăn và khi ra khuốn ép, viên thức ăn sẽ nở. Nhiệt độ cao 120 - 1250C giúp hồ hóa hoàn toàn tinh bột. Khi làm nguội chúng chỉ chiếm khoảng 0,25 - 0,3 g/cm3 vì thế viên thức ăn có thể nổi được. Công nghệ ép đùn có nhiều ưu điểm như: hồ hóa tinh bột tốt hơn; dễ kiểm soát nhờ tự động hóa; có khả năng bất hoạt một số yếu tố kháng dinh dưỡng trong nguyên liệu; khử trùng được các loại vi khuẩn, nấm mốc có trong thức ăn; quá trình ép viên sẽ làm giảm 50% lượng nước trong nguyên liệu; giúp nấu chín thức ăn làm tăng độ tiêu hóa protein và năng lượng. Việc lựa chọn máy ép đùn thường phụ thuộc vào các yếu tố: nguyên liệu sử dụng để chế biến thức ăn; loại thức ăn cần sản xuất; công suất sản xuất; chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành. Thức ăn viên ép đùn với nhiều lợi thế hơn và được nghiên cứu trong việc thay thế thức ăn viên nén đối với tôm thẻ chân trắng cũng cho kết quả tốt hơn. Do đó, công nghệ ép đùn hiện nay được sử dụng phổ biến hơn trong sản xuất thức ăn thủy sản.

6. Bảo quản thức ăn

Thức ăn sau khi sản xuất phải được bảo quản tại kho chứa thành phẩm của cơ sở sản xuất và phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định để đảm bảo chất lượng thức ăn. Quá trình lưu trữ thức ăn có thể làm cho thức ăn bị hư hỏng giảm phẩm chất. Vì vậy, thời gian bảo quản tốt nhất cho thức ăn luôn phải được xác định. Sau đó, tiến hành phân phối thức ăn đến các cơ sở nuôi…


6685-ntm.001575_-quy-trinh-san-xuat-thuc-an-cong-nghiep.pdf

Ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi có những chuyển biến rõ rệt trong những năm qua, với quy trình sản xuất luôn được cập nhật, thiết bị công nghệ luôn được đổi mới… nhằm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng. Vậy quy trình quản lý sản xuất thức ăn chăn nuôi cơ bản gồm những gì?

Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật… tất cả những nguồn sản phẩm này đều cung cấp các dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi, đảm bảo khả năng phát triển, sinh trưởng và sinh sản khỏe mạnh.

Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh gồm các bước sau
Quy trình quản lý sản xuất thức ăn chăn nuôi cơ bản

Đối với sản xuất thức ăn chăn nuôi có nhiều phương pháp khác nhau, tuy nhiên tại Việt Nam thông thường áp dụng hai phương pháp chế biến phổ biến là:

– Thức ăn dạng bột

– Thức ăn dạng viên

Dù áp dụng phương pháp nào trong sản xuất đều cần đúng quy trình nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm. Theo đó dây chuyền sản xuất cũng cần được trang bị đầy đủ và hiện đại.

Đây là công đoạn quan trọng trước khi bắt đầu sản xuất, vì thiết lập khẩu phần ăn là nhằm đảm bảo cung cấp đủ về dinh dưỡng, đáp ứng các yếu tố trong vệ sinh an toàn thực phẩm. Từ đó tăng cao hiệu quả sử dụng và thời gian bảo quản thức ăn.

Đối với khẩu phần ăn của vật nuôi sẽ có 5 phần chính, đó là: Tối thiểu, tương đối, thực tế, đầy đủ và bổ sung. Tuy nhiên trong sản xuất thức ăn chăn nuôi có những nguyên tắc nhất định và được áp dụng riêng biệt đối với từng loại động vật.

Việc tuân thủ các nguyên tắc nhằm mang lại hiệu quả cho người chăn nuôi, từ đó tiết kiệm chi phí sản xuất như: xác định nhu cầu dinh dưỡng hợp lý, lựa chọn nguyên liệu phối hợp, tính toán giá cả và tìm hiểu tính sẵn có của nguyên liệu, và những phương pháp tính toán tổ hợp khẩu phần…

Sự chính xác và khắt khe trong sản xuất là yếu tố then chốt đối với chất lượng thức ăn chăn nuôi. Nhằm đảm bảo sự bền vững cũng như quy trình phối trộn không bị thay đổi, nhầm lẫn.

Thông thường một quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi cần phải chứa nhiều công đoạn và phải đúng quy trình:

Thu mua nguyên liệu => Kho chứa ( xử lý, dự trữ) => Đưa vào sản xuất => Hệ thống băng tải => Hệ thống cân nguyên liệu => Hệ thống nghiền nguyên liệu => Hệ thống trộn => Hệ thống ép viên, sấy => Hệ thống cân thành phẩm => Hệ thống đóng gói thành phẩm => Kho chứa thành phẩm.

Theo quy trình trên, hệ thống sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm: bộ phận nghiền, trộn, chuyền động và băng tải, máy ép viên, hệ thống phun, lò hơi, hệ thống sấy, làm mát, hệ thống đóng bao…

Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh gồm các bước sau
Quy trình quản lý sản xuất thức ăn chăn nuôi cơ bản

Công đoạn này cần thực hiện bởi nó làm tăng khả năng tiêu hóa cho vật nuôi. Việc nghiền nhằm làm nhỏ nguyên liệu, giúp tăng khả năng tiếp xúc lẫn nhau trong quá trình trộn ép viên.

Hiện nay trên thị trường đa dạng các loại máy nghiền khác nhau, đa dạng chủng loại của các hãng sản xuất tạo nên một thị trường phong phú lựa chọn…

Trong quy trình quản lý sản xuất thức ăn chăn nuôi cơ bản, các thành phần cần trộn đã được định mức theo tỷ lệ thích hợp tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Hệ thống trộn sẽ có nhiệm vụ khuấy đều các thành phần, đầu tiên các thành phần khô sẽ được trộn trước, sau đó mới trộn đến các nguyên liệu ướt.

Các thành phần được trộn đều giúp bổ sung dưỡng chất, mùi vị cho nhau giữa các thành phần nguyên liệu. Thức ăn hỗn hợp được trộn đều giúp việc bổ sung dưỡng chất, mùi vị giữa các nguyên liệu… ngoài ra nó còn hỗ trợ tăng cường phản ứng hóa học hay sinh học khi chế biến thức ăn.

Ép viên là hình thức nén các thành phần hay hỗn hợp nguyên liệu đã trộn để tạo ra hình dạng viên thức ăn… trong quá trình quản lý sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Hình thức ép viên có ép viên nén và ép đùn, hệ thống ép viên bao gồm các thiết bị như thùng nhận nguyên liệu, thiết bị ép viên, bộ phận làm nguội, nghiền, sàng và bộ phận chứa.

– Ép viên nén:

Hệ thống ép viên nén làm nóng hỗn hợp với mức nhiệt độ là 850C, độ ẩm ở mức 16% trong khoảng thời gian 5 – 20 giây. Tuy nhiên đây không phải là thời gian mặc định, mà tùy vào từng thiết bị và thành phần nguyên liệu để có điều chỉnh phù hợp.

Qúa trình ép viên sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó là các thành phần muối khoáng, công thức thức ăn, độ mịn của nguyên liệu, khuôn ép, tốc độ quay của rotor…

– Ép viên đùn:

Là công nghệ ép viên ở mức nhiệt và áp lự cao để tạo viên. Vì thức ăn được nén tạo ra viên với áp lực lớn nên khi ra khuôn, viên thức ăn sẽ nở. Thường đây là cách ép viên thức ăn dành cho cá bởi khả năng ép và làm nổi viên thức ăn.

Hình thức ép đùn có ưu điểm là hồ hóa tinh bột tốt hơn, dễ kiểm soát nhờ tự động hóa, khử trung được các loại vi khuẩn, nấm mốc có trong nguyên liệu thức ăn… Chính vì thế thức ăn ép viên đùn có lợi thế hơn và được ứng dụng phổ biến hiện nay.

Quá trình bảo quản cũng vô cùng quan trọng, bởi quá trình lưu trữ thức ăn có thể làm thức ăn bị hư hỏng, giảm dưỡng chất…

Để bảo quản thức ăn chăn nuôi tốt nhất, thức ăn sau khi sản xuất cần được bảo quản tại kho chứa thành phẩm của cơ sở sản xuất và đảm bảo thực hiện đầy đủ theo quy trình để đảm chất lượng thức ăn cho vật nuôi.

Trên đây là quy trình quản lý sản xuất thức ăn chăn nuôi cơ bản, tùy theo từng loại vật nuôi và nguyên liệu để có tỉ lệ phối trộn hợp lý…

Vì vậy tham khảo thêm kỹ thuật phối trộn thức ăn chăn nuôi cũng như các nhóm dinh dưỡng để có tỷ lệ phối trộn hợp lý cho từng vật nuôi!