Nhằm giúp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Uỷ ban nhân dân và Công an cấp xã nắm đầy đủ hơn các quy định pháp luật về thi hành án hình sự tại cộng đồng, từ đó áp dụng thực hiện đồng bộ, thống nhất trong thực tiến công tác, nhất là công tác tiếp nhận, quản lý, giám sát, giáo dục người chấp hành án hình sự tại cộng đồng. Ngày 15/10/2020, Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp [PC10] đã tham mưu Công an tỉnh ban hành Kế hoạch số 151/KH-CAT-PC10 về tổ chức tập huấn văn bản hướng dẫn thực hiện công tác thi hành án hình sự tại cộng đồng.
[Hình ảnh 01 buổi tập huấn]
Đợt tập huấn diễn ra từ ngày 03/11/2020 đến ngày 13/11/2020 tại Hội trường Công an cấp huyện; báo cáo viên gồm: 01 đ/c lãnh đạo và 01 đ/c Đội trưởng của Phòng PC10. Kết quả, đã tập huấn cho 402 đại biểu tham dự, trong đó: 81 đ/c là chỉ huy, cán bộ Đội Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp Công an cấp huyện; 94 đ/c là Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã; 143 đ/c là Trưởng, Phó Trưởng Công an cấp xã và 84 đ/c là Công an viên và cán bộ tư pháp cấp xã. Điển hình có một số địa phương [huyện Thanh Bình, huyện Tháp Mười, huyện Lấp Vò] với phần lớn đại biểu tham dự tập huân là Chủ tịch UBND cấp xã, đều này cho thấy sự quan tâm của lãnh UBND đối với công tác thi hành án hình sự tại cộng đồng. Qua tập huấn, báo cáo viên Phòng PC10 đã triển khai sâu rộng nhiều nội dung quan trọng của Luật Thi hành án hình sự năm 2019, 04 Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an và 01 Hướng dẫn của Cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Công an, trọng tậm là các quy định có liên quan đến chức năng, quyền hạn và trách nhiệm trong công tác quản lý, giám sát, giáo dục người chấp hành án hình sự tại cộng đồng.
Nhìn chung, các đại biểu có sự mạnh dạn trao đổi nhiều vấn đề, nhất là những bất cập, khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn công tác quản lý, giám sát, giáo dục người chấp hành án hình sự tại cộng đồng, báo cáo viên đã kịp thời trao đổi, hướng dẫn các giải pháp tháo gỡ, qua đó đã tạo được không khí sinh động, sôi nổi trong quá trình tập huấn, góp phần giúp các đại biểu có sự tiếp thu nhanh các nội dung, từ đó triển khai thực hiện tốt các quy định pháp luật về công tác thi hành án hình sự tại cộng đồng trong thời gian tới./.
PHÒNG PC10.
Ý nghĩa kí hiệu viết tắt các cơ quan, tổ chức ngành Công an
Khi đọc tin tức, báo mạng hay xem truyền hình… có bao giờ bạn thắc mắc các ký hiệu như PC45 hay C45 là cơ quan nào của ngành Công an không? Để hiểu rõ về tên viết tắt các cơ quan, tổ chức trong ngành Công an, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây cùng HoaTieu.vn.
1. Cơ cấu tổ chức Bộ Công An
2. Lãnh đạo Bộ Công an hiện nay
Bộ trưởng | Tô Lâm | Đại tướng | 1957 | Hưng Yên | Ủy viên Bộ Chính trị Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương | |
Thứ trưởng | Trần Quốc Tỏ | Thượng tướng | 1962 | Ninh Bình | Ủy viên Trung ương Đảng Phó Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương |
Thứ trưởng | Nguyễn Văn Long | Thiếu tướng | 1974 | Bắc Giang | Ủy viên Trung ương Đảng Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương | Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự, Bộ Công an, Thủ trưởng Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Bộ Công an. |
Thứ trưởng | Lê Văn Tuyến | Thiếu tướng | 1973 | Hà Nội | Ủy viên Trung ương Đảng Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương | |
Thứ trưởng | Lương Tam Quang | Trung tướng | 1965 | Hưng Yên | Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương | Thủ trưởng Cơ quan An ninh điều tra, Bộ Công an |
Thứ trưởng | Nguyễn Duy Ngọc | Thiếu tướng | 1964 | Hưng Yên | Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương | Phó Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an. |
Thứ trưởng | Nguyễn Văn Sơn | Trung tướng | 1961 | Đà Nẵng | Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương | |
Thứ trưởng | Lê Quốc Hùng | Thiếu tướng | 1966 | Thừa Thiên - Huế | Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương | Thủ trưởng Cơ quan quản lý thi hành án hình sự và Cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam Bộ Công an |
Thứ trưởng | Lê Tấn Tới | Thiếu tướng | 1969 | Cà Mau | Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương |
Thủ tướng Phạm Minh Chính đã ký 3 quyết định có hiệu lực từ ngày 1/6/2021 về việc thôi giữ chức vụ thứ trưởng Bộ Công an đối với 3 thượng tướng Lê Quý Vương, Bùi Văn Nam và Nguyễn Văn Thành.
Ngày 17 tháng 1 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính ký quyết định bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an đối với đồng chí Thiếu tướng Lê Văn Tuyến và Thiếu tướng Nguyễn Văn Long.
3. Pc04 là phòng gì?
Pc04 là viết tắt phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy.
4. Px03 là phòng gì?
Px03 là ký hiệu Phòng Công tác Đảng và công tác Chính trị.
5. Pc02 là phòng gì?
Pc02 là tên viết tắt Phòng Cảnh sát hình sự.
6. Ký hiệu các phòng của công an tỉnh mới nhất 2022
Phòng/Văn phòng | Ký hiệu |
Thanh tra Công an Tỉnh | PX05 |
Phòng Tham mưu | PV01 |
Văn phòng Cơ quan CSĐT | PC01 |
Phòng Cảnh sát hình sự | PC02 |
Phòng Cảnh sát kinh tế | PC03 |
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | PC04 |
Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường | PC05 |
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội | PC06 |
Phòng Cảnh sát PCCC & CNCH | PC07 |
Phòng Cảnh sát giao thông | PC08 |
Phòng Kỹ thuật hình sự | PC09 |
Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp | PC10 |
Phòng An ninh đối ngoại | PA01 |
Phòng An ninh đối nội | PA02 |
Phòng An ninh chính trị nội bộ | PA03 |
Phòng An ninh kinh tế | PA04 |
Phòng An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | PA05 |
Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ | PA06 |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh | PA08 |
Phòng An ninh điều tra | PA09 |
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ | |
Phòng Cảnh sát cơ động | PK02 |
Phòng Hồ sơ | PV06 |
Phòng Công tác Đảng và công tác Chính trị | PX03 |
Phòng Tổ chức cán bộ | PX01 |
Phòng Hậu cần | PH10 |
Phòng Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc | PV05 |
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội | PC45 |
Khối Đơn vị trực thuộc
- Bệnh viện [Bệnh xá] Công an Tỉnh
- Trung đoàn Cảnh sát cơ động [không thuộc công an tỉnh mà thuộc bộ tư lệnh cảnh sát cơ động trực thuộc bộ công an]
- Các Trại tạm giam
- Công an các Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc tỉnh.
7. Tên viết tắt các cơ quan, tổ chức trong ngành Công an - Ký hiệu các phòng nghiệp vụ Công an 2022
STT | Tên viết tắt | Tên cơ quan, tổ chức | STT | Tên viết tắt | Tên cơ quan, tổ chức |
KHỐI CƠ QUAN TRỰC THUỘC | KHỐI CÁC TỔNG CỤC | ||||
1 | V11 | Văn phòng Bộ | 1 | Tổng cục I | Tổng cục An ninh |
2 | V24 | Thanh tra Bộ Công an | 2 | Tổng cục II | Tổng cục Cảnh sát |
3 | V22 | Cục Tài chính | 3 | Tổng cục III | Tổng cục Chính trị |
4 | V12 | Cục Đối ngoại | 4 | Tổng cục IV | Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật |
5 | V19 | Cục Pháp chế và Cải cách thủ tục Hành chính, Tư pháp | 5 | Tổng cục V | Tổng cục Tình báo |
6 | V28 | Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc | 6 | Tổng cục VI | Tổng Cục Cảnh sát Phòng, chống Tội phạm |
7 | C66 | Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ | 7 | Tổng cục VII | Tổng Cục Cảnh sát Quản lý Hành chính về trật tự an toàn xã hội |
8 | A68 | Cục An toàn mạng | 8 | Tổng cục VIII | Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp |
9 | H43 | Cục Kế hoạch và Đầu tư | BỘ TƯ LỆNH TRỰC THUỘC | ||
10 | H48 | Cục Cơ yếu | 1 | K10 | Bộ Tư lệnh Cảnh vệ |
11 | C67 | Cục Cảnh sát giao thông | 2 | K20 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động |
12 | V21 | Viện Chiến lược và Khoa học Công an | TỔNG CỤC CẢNH SÁT [Tổng cục II] | ||
TỔNG CỤC AN NINH [Tổng cục I] | 1 | C42 | Cục Tham mưu cảnh sát | ||
1 | A63 | Cục Bảo vệ chính trị I | 2 | C43 | Cục Chính trị - Hậu cần cảnh sát |
2 | A64 | Cục Bảo vệ chính trị III | 3 | C44 | Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra |
3 | A65 | Cục Bảo vệ chính trị II | 4 | C45 | Cục Cảnh sát hình sự |
4 | A65 | Cục Bảo vệ chính trị IV | 5 | C46 | Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế và chức vụ |
5 | A66 | Cục Bảo vệ chính trị V | 6 | C47 | Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
6 | A67 | Cục Bảo vệ chính trị VI | 7 | C49 | Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm môi trường |
7 | A68 | Cục An ninh mạng | 8 | C53 | Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát |
8 | A69 | Cục Ngoại Tuyến | 9 | C54 | Viện Khoa học Hình sự |
9 | A70 | Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I | 10 | C64 | Cục Cảnh sát quản lý hành chính trật tự xã hội |
10 | A71 | Cục Kỹ thuật nghiệp vụ II | 11 | C72 | Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư |
11 | A72 | Cục Quản lý xuất nhập cảnh | TỔNG CỤC HẬU CẦN – KỸ THUẬT [Tổng cục IV] | ||
12 | A98 | Cục An ninh Cửa khẩu | 1 | H42 | Cục Tham mưu Hậu cần - Kỹ thuật |
13 | A74 | Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo về nhân quyền | 2 | H44 | Cục Quản lý trang bị kỹ thuật và trang cấp |
14 | A03 | Cục An ninh Chính trị nội bộ | 3 | H45 | Cục Quản lý xây dựng cơ bản và doanh trại |
15 | A84 | Cục An ninh Tài chính tiền tệ và đầu tư | 4 | H46 | Cục Quản lý khoa học công nghệ và môi trường |
16 | A04 | Cục An ninh Kinh tế | 5 | H47 | Cục Thông tin liên lạc |
17 | A86 | Cục An ninh Nông nghiệp nông thôn | 6 | H50 | Cục Y tế |
18 | A87 | Cục An ninh Thông tin truyền thông | 7 | H51 | Cục Quản trị |
19 | A88 | Cục An ninh Xã hội | 8 | H52 | Cục Kho vận |
20 | A89 | Cục An ninh Tây Bắc | 9 | H56 | Viện Kỹ thuật Điện tử và Cơ khí nghiệp vụ |
21 | A90 | Cục An ninh Tây Nguyên | 10 | H57 | Viện Kỹ thuật Hóa học, Sinh học và Tài liệu nghiệp vụ |
22 | A91 | Cục An ninh Tây Nam Bộ | 11 | H59 | Cục Quản lý công nghiệp an ninh và doanh nghiệp |
23 | A92 | Cục An ninh điều tra | TỔNG CỤC CẢNH SÁT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VÀ HỖ TRỢ TƯ PHÁP [Tổng cục VIII] | ||
24 | A93 | Cục Hồ sơ nghiệp vụ An ninh | 1 | C82 | Cục Tham mưu - Chính trị |
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ [Tổng cục III] | 2 | C83 | Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp | ||
1 | X11 | Văn phòng | 3 | C85 | Cục Quản lý phạm nhân trại viên |
2 | X12 | Cục Tham mưu | 4 | C86 | Cục Giáo dục cải tạo và hòa nhập cộng đồng |
3 | X13 | Cục Tổ chức Cán bộ | 5 | C87 | Cục Hậu cần, Kỹ thuật |
4 | X14 | Cục Đào tạo | 6 | C88 | Thanh tra Tổng cục |
5 | X33 | Cục Chính sách | 7 | C91 | Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ |
6 | X15 | Cục Công tác chính trị | CÔNG AN TP.HCM | ||
7 | X16 | Cục Công tác Đảng và Công tác quần chúng | KHỐI AN NINH | ||
8 | X19 | Nhà xuất bản Công an nhân dân | 1 | PA63 | Phòng Bảo vệ chính trị 1 |
9 | X21 | Báo Công an nhân dân | 2 | PA65 | Phòng Bảo vệ chính trị 2 |
10 | X24 | Tạp chí Công an Nhân dân | 3 | PA67 | Phòng Bảo vệ chính trị 6 |
11 | X25 | Viện Lịch sử Công an Nhân dân | 4 | PA69 | Phòng ngoại tuyến |
12 | X34 | Trung tâm Phát thanh Truyền hình Điện ảnh Công an nhân dân | 5 | PA71 | Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ II |
13 | T29 | Học viện Chính trị Công an Nhân dân | 6 | PA72 | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh |
14 | T31 | Học viện An ninh Nhân dân | 7 | PA81 | Phòng An ninh kinh tế |
15 | T32 | Học viện Cảnh sát Nhân dân | 8 | PA83 | Phòng An ninh Chính trị nội bộ |
16 | T34 | Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy | 9 | PA84 | Phòng An ninh Tài chính - Tiền tệ - Đầu tư |
17 | T36 | Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần | 10 | PA88 | Phòng An ninh xã hội |
18 | T47 | Trường Đại học An ninh nhân dân | 11 | PA92 | Cơ quan an ninh điều tra |
19 | T48 | Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân | 12 | PA93 | Phòng hồ sơ nghiệp vụ an ninh |
20 | T33 | Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I | 13 | PB11 | Phòng tình báo |
21 | T37 | Trường Cao đẳng An ninh nhân dân II | KHỐI CẢNH SÁT | ||
22 | T38 | Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I | 1 | PC44 | Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra |
23 | T39 | Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II | 2 | PC45 | Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội |
24 | T49 | Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân III | 3 | PC46 | Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về quản lý kinh tế và chức vụ |
25 | T45 | Trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang | 4 | PC47 | Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy |
26 | T52 | Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân V | 5 | PC49 | Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường |
27 | T51 | Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI | 6 | PC50 | Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
CÔNG AN TỈNH | 7 | PC52 | Phòng Cảnh sát truy nã tội phạm | ||
KHỐI CƠ QUAN | 8 | PC53 | Phòng Hồ sơ nghiệp vụ | ||
1 | PV11 | Phòng Tham mưu | 9 | PC54 | Phòng Kỹ thuật hình sự |
2 | PV24 | Thanh tra Công an Tỉnh | 10 | PC64 | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chánh về trật tự xã hội |
3 | PC44 | Văn phòng Cơ quan CSĐT | 11 | PC64B | Phòng Cảnh sát trật tự, phản ứng nhanh |
4 | PC45 | Phòng Cảnh sát hình sự | 12 | PK20 | Phòng Cảnh sát bảo vệ |
5 | PC46 | Phòng Cảnh sát kinh tế | 13 | PC67 | Phòng Cảnh sát Giao thông đường bộ - đường sắt |
6 | PC47 | Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | 14 | PC68 | Phòng Cảnh sát đường thủy |
7 | PC49 | Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường | 15 | PC81 | Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp |
8 | PC50 | Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | 16 | PC81B | Trại tạm giam Chí Hoà |
9 | PC52 | Phòng Cảnh sát truy nã tội phạm | 17 | PC81C | Trại tạm giam Bố Lá |
10 | PV27 | Phòng Hồ sơ nghiệp vụ | 18 | PK20E | Trung đoàn Cảnh sát cơ động |
11 | PC54 | Phòng Kỹ thuật hình sự | KHỐI HẬU CẦN | ||
12 | PC64 | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội | 1 | PH41 | Phòng Hậu cần |
13 | PK20 | Phòng Cảnh sát cơ động | 2 | PH41B | Phòng viễn thông - tin học |
14 | PC67 | Phòng Cảnh sát Giao thông đường bộ - đường sắt | 3 | PV22 | Phòng Tài chính |
15 | PC68 | Phòng Cảnh sát giao thông đường thủy | 4 | PH50 | Bệnh viện Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
16 | PC81 | Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp | KHỐI XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG | ||
17 | PX14 | Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ | 1 | PX13 | Phòng Tổ chức cán bộ |
18 | PX15 | Phòng Công tác Chính trị | 2 | PX14 | Trung tâm Bồi dưỡng Nghiệp vụ Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
19 | PX16 | Phòng Công tác Đảng và Công tác Quần chúng | 3 | PX15 | Phòng Công tác Chính trị - Công tác quần chúng |
20 | PX13 | Phòng tổ chức cán bộ | 4 | PX15B | Trung tâm thể thao Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
21 | PA72 | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh | 5 | PX16 | Phòng Công tác Đảng |
22 | PA62 | Phòng Bảo vệ chính trị 1 | 6 | PX21 | Báo Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
23 | PA65 | Phòng Bảo vệ chính trị 2 | 7 | PV11 | Phòng Tham mưu |
24 | PA81 | Phòng An ninh kinh tế | 8 | PV19 | Phòng Pháp chế |
25 | PA84 | Phòng An ninh Tài chính, Tiền tệ, Đầu tư | 9 | PV24 | Phòng Thanh tra Công an Thành phố Hồ Chí Minh |
26 | PA88 | Phòng Chống phản động và Chống khủng bố | 10 | PV28 | Phòng xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc |
27 | PA71 | Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ 2 | TỔNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI [Tổng cục VII] | ||
28 | PA83 | Phòng An ninh chính trị nội bộ | 1 | C62 | Cục Tham mưu Cảnh sát quản lý hành chính |
29 | PA92 | Phòng An ninh điều tra | 2 | C63 | Cục Chính trị – Hậu cần |
30 | PA93 | Phòng Hồ sơ nghiệp vụ An ninh | 3 | C64 | Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội |
31 | PV19 | Phòng Pháp chế | 4 | C65 | Cục Cảnh sát bảo vệ |
32 | PH41 | Phòng Hậu cần - Kỹ thuật | 5 | C66 | Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
33 | PV22 | Phòng Tài chính | 6 | C67 | Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ – đường sắt |
34 | PV28 | Phòng Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc | 7 | C68 | Cục Cảnh sát đường thủy |
TỔNG CỤC CẢNH SÁT PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM [Tổng cục VI] | 8 | C69 | Trung tâm Huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ | ||
1 | C42 | Cục Tham mưu cảnh sát | 9 | C72 | Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư |
2 | C43 | Cục Chính trị – Hậu cần | |||
3 | C44 | Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra | |||
4 | C45 | Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội | |||
5 | C46 | Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ | |||
6 | C47 | Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | |||
7 | C48 | Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng | |||
8 | C49 | Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường | |||
9 | C50 | Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | |||
10 | C51 | Cục Cảnh sát Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại tuyến | |||
11 | C52 | Cục Cảnh sát Truy nã Tội phạm | |||
12 | C53 | Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát | |||
13 | C54 | Viện Khoa học Hình sự | |||
14 | C55 | Văn phòng Interpol Việt Nam | |||
15 | C56 | Văn phòng Thường trực phòng chống tội phạm và ma túy |
8. Ký hiệu các cục mới của Bộ công an
Tên viết tắt | Tổ chức |
A05 | Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
C03 | Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu |
V03 | Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp |
X03 | Cục Công tác đảng và công tác chính trị |
V04 | Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an |
X04 | Cục Truyền thông Công an nhân dân |
H01 | Cục Kế hoạch và Tài chính |
H08 | Cục Công nghiệp an ninh |
Các cục trên đây hầu như mới thành lập trong khoảng thời gian vài năm trở lại đây nên có thể nghe khá lạ tai đối với một số bạn đọc. HoaTieu xin cung cấp thông tin về tên viết tắt các cục mới của Bộ công an.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Hành chính của phần Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Số hiệu trên bảng tên công an
- Tổng hợp thẩm quyền xử phạt giao thông của các lực lượng công an
- Dự thảo Thông tư về Quy tắc ứng xử của Công an nhân dân
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.