Phát huy năng lực tiếng anh là gì

Từ bình diện Triết học, Năng lực hiểu theo nghĩa rộng là những đặc tính tâm lý của cá thể điều tiết hành vi của cá thể và là điều kiện sống của cá thể. Hiểu theo nghĩa đặc biệt thì năng lực là toàn bộ những đặc tính tâm lý của con người khiến cho nó thích hợp với một hình thức hoạt động nghề nghiệp nhất định đã hình thành trong lịch sử. Cũng theo quan điểm này, năng lực của con người là sản phẩm của sự phát triển xã hội , nó không những do hoạt động của bộ não quyết định còn do trình độ phát triển lịch sử mà loài người đã đạt được. Theo ý nghĩa đó thì năng lực của con người không thể tách rời với tổ chức lao động xã hội và với hệ thống giáo dục thích ứng với tổ chức đó.

Từ bình diện Tâm lý học, năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Đó là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt. Năng lực không phải là một thuộc tính tâm lý xuất sắc nào đó mà là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân.

Từ bình diện Giáo dục học, năng lực là khả năng được hình thành và phát triển cho phép con người đạt được những thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực hoặc nghề nghiệp. Năng lực được thể hiện ở khả năng thực hiện một hoạt động, thực thi một nhiệm vụ.

Trong Lý luận dạy học hiện đại, năng lực là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức.

Trong khoa học về xây dựng và phát triển Chương trình giáo dục, năng lực được hiểu là một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn lực. Những khả năng này được sử dụng một cách phù hợp, bao gồm tất cả những gì học được từ nhà trường cũng như những kinh nghiệm; những kĩ năng, thái độ và sự hứng thú; ngoài ra còn có những nguồn bên ngoài. Đó là một khả năng hành động hiệu quả hoặc là sự phản ứng thích đáng trong các tình huống phức tạp nào đó.

Từ lĩnh vực kinh tế học, năng lực được thể hiện như một hệ thống khả năng, sự thành thạo hoặc những kĩ năng thiết yếu, có thể giúp con người đủ điều kiện vươn tới một mục đích cụ thể. Năng lực là những khả năng cơ bản dựa trên cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá trị và thiên hướng của một con người được phát triển thông qua thực hành.

Từ góc độ xã hội học, năng lực làm việc là khả năng đáp ứng các các yêu cầu hoặc tiến hành thành công một công việc. Năng lực này bao gồm cả khía cạnh nhận thức và phi nhận thức. Một quan điểm khác cho rằng năng lực làm việc là một hỗn hợp bao gồm các hành động, kiến thức, giá trị và mục đích thay đổi bối cảnh; năng lực được hiểu là một tập hợp các kiến thức, thái độ, và kỹ năng hoặc cách chiến lựơc tư duy mà tập hợp này là cốt lõi và quan trọng cho việc tạo ra những sản phẩm đầu ra quan trọng.

Theo Từ điển Tiếng Việt: Năng lực là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”.

Theo sách “Gốc và nghĩa từ Việt thông dụng”, Năng lực là một từ Hán-Việt, trong đó "năng" là làm nổi việc; "lực" là sức mạnh và  năng lực là sức mạnh làm nổi việc nào đó. 

Như vậy, năng lực là toàn bộ những yếu tố‚ thuộc tính về trình độ chuyên môn‚ là khả năng của một người nào đó trong việc vận dụng những kiến thức‚ kỹ năng, vốn hiểu biết của bản thân và áp dụng chúng để giải quyết một nhiệm vụ‚ công việc cụ thể, nhất định trong cuộc sống sao cho đạt hiệu quả tối ưu nhất và tiết kiệm thời gian‚ chi phí vật chất nhất.

Năng lực ở đây mang ý nghĩa tích cực, thường là từ dùng để chỉ thế mạnh, khả năng thực hiện công việc ở mức tốt. Năng lực chủ yếu hiện ra trong hiện thực chứ không ở dạng tiềm tàng. 

Năng lực bao gồm cả khả năng sẵn có và được đào tạo để thực hiện công việc một cách hiệu quả ở chất lượng cao. Trong đó, năng lực của một người có thể có được do năng khiếu bẩm sinh là trường hợp hiếm gặp‚ số lượng không nhiều; nhận biết điều này thông qua quá trình rèn luyện‚ học tập tại trường lớp hay các cơ sở giáo dục hoặc đơn giản hơn là ngay trong chính cuộc sống hằng ngày bằng việc có những trải nghiệm thực tế của bản thân. Người có năng lực‚ có trình độ chuyên môn và có kỹ năng‚ kiến thức thì sẽ được mọi người xung quang tín nhiệm‚ kính trọng và tạo cơ hội việc làm cũng như có mức ưu đãi về lương‚ thưởng cao hơn những người khác.

Năng lực không chỉ là kiến thức và kĩ năng, nó nhiều hơn thế. Năng lực bao gồm khả năng đáp ứng các yêu cầu phức tạp dựa trên việc huy động các nguồn lực tâm lý bao gồm cả kĩ năng và thái độ trong một hoàn cảnh cụ thể.

 

2. Phân loại năng lực

- Năng lực chung: là năng lực cần thiết cho nhiều hoạt động khác nhau, chẳng hạn những thuộc tính về thể lực, về trí tuệ như quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, ngôn ngữ.

- Năng lực riêng biệt: là năng lực có tính chất chuyên môn, nhằm đáp ứng yêu cầu của một hoạt động chuyên môn nhất định.

 

3. Năng lực tiếng Anh là gì?

Năng lực tiếng Anh là competency (n) với các từ đồng nghĩa: ability; aptitude; efficiency; talent; caliber; capacity, facutly

Năng lực được định nghĩa theo tiếng Anh là: Competency is the totality of factors, attributes of professional qualifications, which are the ability of someone in the transport work to apply their own knowledge, skills and understanding and apply them to solve a problem. Tasks, the most specific and clear work in life so as to achieve the most optimal efficiency and save the most time and material costs.

Competence here has a positive meaning, usually a word used to indicate strength, the ability to perform a job at a good level. The power mainly appears in reality, not in the latent form.

Competency includes both the available and trained ability to do work effectively at high quality. In which, the capacity of a person that can be obtained by innate talent is a rare case, the number is not much; realize this through the process of training, studying in schools or educational institutions or simply in everyday life by having their own practical experiences. Competent people, with professional qualifications and skills, knowledge will be trusted by everyone around, respect and create job opportunities as well as have higher salary incentives than others.

Competence is not just knowledge and skills, it is much more. Competence includes the ability to meet complex requirements based on the mobilization of psychological resources including skills and attitudes in a particular situation.

 

4. Thuật ngữ về năng lực bằng tiếng anh?

  • Siêu năng lực - Super power (n)
  • Kỳ thi đánh giá năng lực  - Competency test (n)
  • Khung năng lực - Competency framework (n)
  • Vai trò của năng lực  - The role of capacity (n)
  • Trình độ chuyên môn - Qualification (n)
  • Hồ sơ năng lực - Capacity profile (n)
  • Năng lực nghề nghiệp - Professional capacity (n)
  • Năng lực pháp luật - Legal capacity (n)
  • Năng lực nhà thầu - Contractor capacity (n)
  • Đánh giá năng lực - Rated capacity (n)
  • Kỹ năng - Skill (n)
  • Đánh giá năng lực nhân viên - Employee capacity assessment
  • Toàn tập từ điển năng lực - Complete dictionary capacity
  • Đánh giá năng lực doanh nghiệp trong kinh doanh - Enterprise capacity assessment in business
  • Năng lực doanh nghiệp - Energy company (n)
  • Năng lực công ty - Energy company (n)
  • Năng lực tổng hợp - General capacity (n)
  • Kiến thức - Knowledge (n)
  • Các mức độ của năng lực - Levels of competency (n)

 

Trên đây là những thông tin mà Luật Minh Khuê chia sẻ đến bạn về Năng lực tiếng Anh là gì? Thuật ngữ về năng lực bằng tiếng anh? Hy vọng bài viết là nguồn tài liệu có ích giúp bạn trong cuộc sống, Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có câu hỏi hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1900. 6162 để được hỗ trợ giải quyết. Trân thành cảm ơn!