Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở trung quốc ra đời ở lưu vực

1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế.

- Sự xuất hiện của công cụ kim loại là khởi đầu của con người bước vào thời đại văn minh.

- Những quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn vì có đất đai màu mỡ, mưa đều đặn, dễ trồng trọt, thuận lợi cho nghề nông như: Ai Cập (sông Nin), Lưỡng Hà (sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát), Ấn Độ (sông Ấn và sông Hằng), Trung Quốc (sông Hoàng Hà).

- Khoảng 3500 - 2000 năm TCN, cư dân cổ Tây Á, Ai Cập đã biết sử dụng đồng thau, công cụ bằng đá, tre và gỗ.

- Cư dân châu Á và châu Phi sống bằng nghề nông, mỗi năm hai vụ. Họ xây dựng hệ thống thủy lợi, công việc trị thủy khiến mọi người gắn bó với nhau trong tổ chức công xã, ngoài ra còn chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải.

2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.

- Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân hóa xã hội, xuất hiện kẻ giàu, người nghèo, quý tộc và bình dân; trên cơ sở đó ra đời giai cấp và nhà nước.

- Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành rất sớm, trên lưu vực sông Nin, khoảng giữa thiên niên kỷ IV TCN, cư dân Ai Cập cổ đại đã đông đúc, sống tập trung theo từng công xã.

Các công xã kết hợp thành liên minh công xã, gọi là các “Nôm”, khoảng 3200 TCN, một quý tộc có thế lực đã chinh phục được tất cả các “Nôm” thành lập nhà nước Ai Cập thống nhất.

- Ở lưu vực Lưỡng Hà (thiên niên Kỷ IV TCN), hàng chục nước nhỏ người Su-me đã hình thành. Ở lưu vực sông Ấn, các quốc gia cổ đại ra đời giữa thiên niên kỷ III TCN.

- Chế độ công xã nguyên thủy Trung Quốc tan rã vào khoảng cuối thiên niên kỉ II TCN, vương triều nhà Hạ hình thành vào thế kỷ XXI TCN mở đầu cho xã hội có giai cấp và nhà nước Trung Quốc.

3. Xã hội cổ đại phương Đông.

- Do nhu cầu thủy lợi, nông dân gắn bó và ràng buộc với nhau trong công xã nông thôn, thành viên trong công xã gọi là nông dân công xã.

- Nông dân công xã đông đảo nhất, là lao động chính trong sản xuất.

- Đứng đầu giai cấp thống trị là vua chuyên chế, quý tộc, quan lại, chủ ruộng, tăng lữ có nhiều quyền thế, giữ chức vụ tôn giáo, quản lý bộ máy và địa phương, các tầng lớp này sống giàu sang bằng sự bóc lột.

- Nô lệ là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, làm việc nặng nhọc, hầu hạ quý tộc.

4. Chế độ chuyên chế cổ đại.

- Từ thiên niên kỷ IV đến thiên niên kỷ III TCN, xã hội có giai cấp và nhà nước đã được hình thành ở lưu vực sông Nin, Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát, sông Ấn, Hằng, Hoàng Hà.

- Xã hội có giai cấp hình thành từ liên minh bộ lạc, do nhu cầu thủy lợi.

- Nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua.

+ Vua dựa vào quý tộc và tôn giáo, bắt mọi người phải phục tùng.

+ Vua chuyên chế – người Ai Cập gọi là Pharaôn (cái nhà lớn), người Lưỡng Hà gọi là Enxi (người đứng đầu), Trung Quốc gọi là Thiên Tử (con trời).

- Giúp việc cho vua là một bộ máy hành chính quan liêu gồm quý tộc, đứng đầu là Vidia (Ai cập), Thừa tướng (Trung Quốc), họ thu thuế, xây dựng các công trình như đền tháp, cung điện, đường sá, chỉ huy quân đội.

5. Văn hóa cổ đại phương Đông.

a). Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn học

- Lịch pháp và Thiên văn học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

- Họ biết sự chuyển động của của Mặt trời, Mặt trăng. Đó là những tri thức đầu tiên về thiên văn, từ đó người phương Đông sáng tạo ra nông lịch. Một năm có 365 ngày, chia thành tháng, tuần, ngày, mỗi ngày có 24 giờ.

b). Chữ viết.

- Do nhu cầu cần ghi chép và lưu giữ nên chữ viết ra đời, đây là phát minh lớn của loài người.

- Ban đầu là chữ tượng hình, sau được cách điệu hóa thành nét để diễn tả ý nghĩa của con người gọi là chữ tượng ý.

- Người Ai Cập viết trên giấy Papirút. Người Su-me ở Lưỡng Hà dùng cây sậy vót nhọn làm bút viết trên những tấm đất sét còn ướt, rồi đem phơi nắng hay nung khô.

- Người Trung Quốc khắc chữ trên xương thú, mai rùa, thẻ tre, dải lụa….

c. Toán học.

- Ra đời sớm do nhu cầu cuộc sống:

+ Ban đầu, chữ số là những vạch đơn giản, người Ai Cập cổ đại giỏi về hình học, biết tính số Pi= 3,16, tính được diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu.

+ Người Lưỡng Hà giỏi về số học; chữ số ngày nay ta dùng kể cả số 0 là công của người Ấn Độ.

- Những hiểu biết về toán học đã để lại nhiều kinh nghiệm cho đời sau.

d). Kiến trúc.

- Trong nền văn minh cổ đại phương Đông, kiến trúc phát triển phong phú như kim tự tháp Ai Cập, đền tháp ở Ấn Độ, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà …

- Những công trình cổ xưa là những kỳ tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người.


Page 2

Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở trung quốc ra đời ở lưu vực

SureLRN

Những nhà nước cổ đại đầu tiên ở trung quốc ra đời ở lưu vực

Đâu KHÔNG phải là điều kiện ra đời của nhà nước cổ đại đầu tiên ở Việt Nam?

A. Tác động của nền văn hóa Ấn Độ.

B. Chuyển biến kinh tế dẫn đến sự phân hóa về xã hội.

C. Nhu cầu trị thủy yêu cầu mọi người cần đoàn kết lại.

D. Nhu cầu đoàn kết để chống ngoại xâm.

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:

A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm

B. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu năm

Câu 2: Người tối cổ sống thành:

A. Một nhóm gia đình có người đầu.

B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.

D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:

A. Thị tộc     C. Công xã

B. Bầy D. Bộ lạc

Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:

A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.

Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:

A. Sông Nin

B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.

C. Sông Ấn và sông Hằng

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:

A. Ai cập      C. Trung Quốc

B. Lưỡng Hà    D. Ấn Độ

Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:

A. Lưỡng Hà cổ đại     C. Ai Cập cổ đại

B. Trung Quốc cổ đại   D. Ấn Độ cổ đại

Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:

A. Hi Lạp      C. Ai Cập

B. Ấn Độ       D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:

A. Vùng đồi núi cao

B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.

C. Vùng gò đồi, trung du.

D. Vùng thung lũng và cao nguyên.

Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:

A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)

B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)

-Hết-

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:

A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm

B. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu năm

Câu 2: Người tối cổ sống thành:

A. Một nhóm gia đình có người đầu.

B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.

D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:

A. Thị tộc     C. Công xã

B. Bầy D. Bộ lạc

Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:

A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.

Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:

A. Sông Nin

B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.

C. Sông Ấn và sông Hằng

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:

A. Ai cập      C. Trung Quốc

B. Lưỡng Hà    D. Ấn Độ

Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:

A. Lưỡng Hà cổ đại     C. Ai Cập cổ đại

B. Trung Quốc cổ đại   D. Ấn Độ cổ đại

Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:

A. Hi Lạp      C. Ai Cập

B. Ấn Độ       D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:

A. Vùng đồi núi cao

B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.

C. Vùng gò đồi, trung du.

D. Vùng thung lũng và cao nguyên.

Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:

A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)

B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)

-Hết-

Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ IV TCN.

B. Thiên niên kỉ V TCN.

C. Thiên niên kỉ VI TCN.

D. Thiên niên kỉ VII TCN.

Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời từ sớm?

A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi.

B. Do nhu cầu sinh sống tập trung.

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi.

D. Do nhu cầu phát triển kinh tế.