- DANH MỤC SẢN PHẨM
- Thiết bị rửa xe ô tô xe máy
PHỤ KIỆN RỬA XE
- Thiết bị sửa chữa xe máy
- Thiết bị garage sửa chữa ô tô
- Thiết bị làm lốp – vá vỏ xe
- Thiết bị nâng hạ ô tô
- Cầu nâng 1 trụ
- Cầu nâng ô tô
THƯƠNG HIỆU CẦU NÂNG
- Máy rửa xe và đầu bơm
- Máy tháo vỏ xe
- Súng siết bu lông
Các loại khẩu tuýp
- Máy nén khí
- Dụng cụ khí nén
- Xe đẩy – Tủ đồ nghề
- Thiết Bị Công Nghiệp
- Thiết bị rửa xe ô tô xe máy
- * Giới thiệu
- Liên hệ
- Tất cả sản phẩm
- Trọn bộ thiết bị
- Thiết bị vá vỏ xe lưu động cứu hộ
- Trọn bộ thiết bị rửa xe
- Trọn bộ thiết bị sửa xe
- Dự án đã làm
- Khuyến mãi
- Tin tức – Bài viết
1.550.000 ₫
- Chính hãng Kingtony
- Miễn phí giao hàng tại TP. Hồ Chí Minh
- Miễn phí vận chuyển 40km đơn hàng từ 12 triệu
- Miễn phí vận chuyển với đơn hàng nhỏ [từ 500k] giao qua dịch vụ vận chuyển [GHN, GHTK, Shopee Express…]
ĐỂ LẠI SĐT/ZALO, SPRO LIÊN HỆ
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu.
1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa.
2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng.
3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế
II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại:
STT
Tên hàng hóa
Mã số hàng hóa
Thông tin rủi ro
Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro
Mã số doanh nghiệp có thể khai báo
Mã số rủi ro cần kiểm tra
1
2
3
4
5
1
Đuôi trâu đông lạnh không xương [Tail on skint] Hiệu SBW, NSX: Fresh N Frozen Food Tech Pvt Ltd, hàng mới 100%.
02062900
02023000
Khai sai về tên hàng, chủng loại, mã HS, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp [Thịt ba chỉ trâu cắt nhỏ đông lạnh không xương [belly] Hiệu SBW, NSX: Fresh N Frozen Food Tech Pvt Ltd, hàng mới 100%].
2
Thịt dải lợn đông lạnh [FROZEN PORK DIAPHGRAMS]. NSX: Martelli F.LLI SPA [mã 643 M], xuất xứ Italia.
02064900
02032900
Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
3
Cá saba đông lạnh
03035990
03038911
03038919
03039900
03035420
Khai báo sai mã số hoặc khai sai tên hàng là các loại cá khác để hưởng thuế suất thấp hơn
4
Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
03074390
'03074310
DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn
Trường hợp là Mực nang [Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.] và mực ống [Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.] thì thuộc 0307.40.10 [thuế MFN 10%]
5
Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em
19011020
04069000
Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chính là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại Thông báo số 787/TB-TCHQ ngày 13/02/2017
6
Củ tỏi khô
07032090
07129010
Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn
7
Hạt giống ngô ngọt
07139010
10051000
12099190
12099990
07129090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
8
Me chua bóc vỏ còn hột
08109060
08134020
Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn
9
Nguyên liệu thực phẩm bắp hạt/ ngô hạt
10059090
10059010
Mặt hàng có bản chất là ngô hạt dùng để rang nổ [popcorn] nhưng khai báo sai bản chất hàng hóa để áp mã số có mức thuế suất thấp.
10
Bột bắp
11031300
11042300
11022000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm
11
Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh [ACTI-FRESH]
21023000
11010011
21069091
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo[E471], natri stearoyl 2-lactylate[E481]...dạng bột hoặc là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm
12
Tinh bột
35051010
35051090
38091000
11081100
11081200
11081300
11081400
11081990
19011092
19011099
19012010
19012020
19019019
19019099
Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp.
13
Bột Carob - CAROMIC [CAROBA] phụ gia thức ăn chăn nuôi
23080000
12129200
Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp
14
Than bùn đã đóng bánh, dùng tạo mùn xốp để trồng cây
27030020
14049099
Lợi dụng việc khai báo tên hàng không rõ ràng, không cụ thể thành phần, tính chất, công dụng của hàng hóa nhằm phân loại vào mã số có thuế suất thuế NK thấp hơn. Cụ thể:
- Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật, chưa đủ để chuyển hóa thành than bùn. Thuế suất thuế NK 5% - mã số 1404.90.99
- Than bùn đã đóng bánh. Thuế suất thuế NK 2% - mã số 2703.00.20
15
Dầu hạt ngô - 6280 648 Corn Oil
15152919
15152999
DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp
16
Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi
15180019
15162098
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão
17
Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A V DDPRA-1[41000138]
15180019
15179030
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ...
18
Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm [PALSGAARD 6115]
21069091
15179050
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa, dạng rắn
19
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609
15180019
15179090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và dầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm
20
Quick Oil B7401 [Phụ gia thực phẩm] [Hàm lượng chủ yếu là Sáp Carnauba], nguyên liệu sx bánh kẹo
15211000
15179090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là chế phẩm dùng trong chế biến thực phẩm có nguồn gốc dầu thực vật, sáp carnauba và vitamin E dạng lỏng.
21
Thực phẩm bổ sung Alaska Deep Sea Fish oil Omega 3,6,9. Lọ 100 viên hãng Nu Health products company
21069099
15179090
Lợi dụng mặt hàng khó xác định bản chất nên khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Mặt hàng là hỗn hợp dầu cá, dầu hạt lanh, dầu hoa anh thảo và các phụ gia khác, dạng viên nang mềm đã được đóng gói bán lẻ 100 viên/lọ
22
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe hỗ trợ làm đẹp da, giảm nguy cơ lão hóa, viên nữ sắc Onagre 60 viên nang/hộp
21069072
15179090
Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế phù hợp phân loại vào mã số 1517.90.90
23
Ruốc cá, ruốc cá hồi
03049900
03054100
21039019
16042099
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
24
Phụ gia thực phẩm chất tạo màu 50# Caramel Glaze Pop [22.68kg/thùng]. Hiệu GOLD MEDAL
33021090
17019100
Doanh nghiệp khai báo sai mã HS. Mặt hàng "Caramel Glaze Pop" đã có Thông báo phân loại của Tổng cục Hải quan [Thông báo số 1551/TB-TCHQ ngày 12/3/2020].
25
Hương đường Caramen
21069098
17019100
Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn Chênh lệch thuế suất thuế NK từ 8% lên 40% [ngoài hạn ngạch: 100%]
Thông báo KQPT số 796/TB-KĐ3 ngày 24/5/2021"
26
Đường nâu DARK BROWN SUGAR
17049099
17019910
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch
27
Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Đường Dextrose Anhydrous
17021100
17023010
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99%, DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế
28
MALTRIN M100 MALTODEXTRIN 25KG/BAG: Nguyên liệu thực phẩm - Đường Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử tính theo hàm lượng chất khô dextroza xấp xỉ 12%, mới 100%.
35051010
17029099
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp [hàng là Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử tính theo dextrose xấp xỉ 12% tính theo trọng lượng khô]
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 595/TB-KĐ2 ngày 29/05/2020
29
Viên ngậm ho
3004
1704
2106
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
30
Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh
18063100
18063200
Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn
31
Sô cô la dạng viên không nhân
18069010
18063200
Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân [hình nón...], nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn
Thông báo số 832/TB-TCHQ ngày 14/2/2017
32
Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey
18061000
18069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất FTA thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh.
33
Thực phẩm bổ sung GOLD STANDARD 100% WHEY- MOCHA CAPPUCCINO, dạng bột, 5LB [2.27kg], thành phần hỗn hợp whey Protein, lượng protein 77%, Cacao83% theo khối lượng
92
Bột nhôm [Aluminium Oxide]
76031000
28182000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit [Al2O3] chiếm từ 95% trở lên
93
Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói
32064910
28211000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đề khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit sắt dạng bột, hàm lượng Oxit sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng
94
Calcium Chloride- Phụ gia thực phẩm
28272090
28272010
Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua [tính theo trọng lượng] để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
95
Bột Khoáng fluorite [96% canxi florua]- T-090 dùng để sản xuất đá mài, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc số 970/TB-KĐ2 ngày 17/6/2019.
25292100
28332990
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp [hàng là Canxi Sunphat dạng bột]
KQ Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 970/TB-KĐ2 ngày 17/6/2019
96
Bột canxi carbonate CaCO3
38249999
28365010
28365090
Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp
97
Bột Canxi carbonate
25174100
25174900
28365010
28365090
25309090
Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học
98
Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc.
38249100
29041000
Hàng hóa có bản chất là stannous methanesulfonate nhưng DN khai báo không đầy đủ thông tin để áp sai mã số HS nhằm hưởng thuế suất thấp
99
Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại
38101000
29181590
Bản chất của mặt hàng là Potassium Citrate, DN khai báo thiếu thành phần để áp mã HS của chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại nhằm hưởng thuế suất thấp.
100
Dung dịch chống oxy hóa [Butyl Zimate]
38123100
38123900
29302000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate
101
Levofloxacin Hemihydrate
29419000
29349990
Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp
102
Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN
29419000
29349990
Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp
103
Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Azamethiphos
29419000
29349990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
104
Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Diminazene
29419000
29420000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
105
Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Diaceturate
29419000
29420000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
Đề nghị DN khai báo thành phần, công dụng, tính chất lí hóa, đóng theo bộ sản phẩm hay không, mục đích sử dụng,... để xác định mã số HS
106
Nguyên liệu sản xuất thuốc Omeprazole pellets
29333990
30039000
DN nhầm lẫn trong phân loại và áp mã Hàng hóa đã có KQPTPL thuộc nhóm "Thuốc chứa Omeprazole, dạng hạt đã được bao phủ bằng đường Sucroza, chưa được đóng gói theo liều lượng" tại TB số 1218/TB-TCHQ ngày 1/3/2017.
Pellets: vi nang dạng hạt, bao gồm dược chất và tá dược, thường thuộc nhóm bán thành phẩm thuốc]. DN dễ nhầm lẫn là nguyên liệu dược [dược chất]. Hành vi khai sai mã số hàng hóa nhưng không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp vì đối tượng chịu thuế đã được định danh và có chế tài xử phạt tại điểm B Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
107
FLEMING,VN-18370-14, Thuốc trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. Hộp 1 vỉ x 10 viên nén chứa Amoxicillin, Acid clavulanic.
30041019
30041016
Khai sai mã để hưởng thuế suất thấp
108
Thuốc kháng sinh chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng.
30042079
30042099
30042071
DN không khai thành phần [không khai loại kháng sinh]; không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng
109
Thuốc thú y: Chlortetracycline Feed Grade 15%,25kg/bao, mới 100%; xuất xứ Trung Quốc.
30042099
30042071
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
110
Thuốc thú y có chứa hoạt chất Florfenicol và Doxycyline
30042091
30042099
30049099
30042071
khai sai mã HS, không khai báo rõ cách thức sử dụng
111
Thuốc cảm chứa Acetaminophen
30049099
30049051
Không khai rõ ràng thành phần Paracetamol
112
Tân dược Riticox
30049099
30049059
Doanh nghiệp khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp.
Thành phần của tân dược Roticox là Etoricoxib, được xác định theo mã số 30049059 tại Thông tư 06/2018/TT-BYT ngày 6/4/2018 ban hành danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho con người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu.
113
Phân bón
31059000
31051090
31051020
31052000
Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp
Các trường hợp khai báo phân bón, đề nghị DN khai báo rõ thành phần, hình dạng,... Tương ứng với mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để có cơ sở áp mã
114
Bán thành phẩm của sơn
32129019
3208
3209
3210
DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của sơn có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210
115
Polyme trong dung môi hữu cơ
3901 đến 3913
32081090
32082090
32089090
DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhằm hưởng mã số thấp
116
Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat...
32129019
32082090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng
117
Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC 190, hàng mới 100%
39069099
32082090
Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa [không khai hàm lượng dung môi hữu cơ] để áp mã số có thuế suất thấp.
18
Dung dịch polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch
38140000
32089090
DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp
119
Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng -Masterseal
39073030
32089090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng
120
POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG
39095000
32089090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32
121
Polyme polyissocyanat, polyol [chất đóng rắn], polyether [nhựa epoxy] dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39
- hỗn hợp các khoáng chất vô cơ
Chương 39, Chương 25, 38249999
32089090
Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh
122
Chất phủ đi từ polymer trong môi trường không chứa nước
3214
3208
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
123
Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước
32089090
32091010
32082090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước hoặc trong dung môi hữu cơ
124
Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng
32082040
32091090
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn
125
Sơn chống ăn mòn, sơn chống cháy, sơn giả gỗ, sơn nước bằng polyme tổng hợp
32099000
32091090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl
126
Chất xử lý bề mặt sàn: polyme từ vinyl axetat dùng trong thi công
39059110
32091090
Bản chất hàng hóa là chất phủ đi từ polyme trong môi trường nước, DN khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
127
Nhựa Methacrylated Acidic - EBECRYL 168
29161300
32100010
DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp. Bản chất hàng hóa là vecni
128
Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn
32129019
32100099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, ..., dạng lỏng
129
Epoxy dạng nguyên sinh [5242A-2], [5242B-2].
39073030
32100099
Doanh nghiệp khai riêng lẻ từng mặt hàng để hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, trường hợp này khi sử dụng phải trộn hai mặt hàng này lại và phải phân loại theo sản phẩm sau cùng có thuế suất cao [áp dụng Chú giải 1 Phần VII]
130
Nhựa epoxy dạng lỏng.
Chất làm cứng [mã HS 38249100]
39073030
38249100
32100099
Doanh nghiệp khai riêng lẻ từng mặt hàng để hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, trường hợp này khi sử dụng phải trộn hai mặt hàng này lại và phải phân loại theo sản phẩm sau cùng có thuế suất cao [áp dụng Chú giải 1 Phần VII]
131
CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ [D-154#] DẠNG BỘT
39029010
32129011
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão
132
Chế phẩm thuốc màu hữu cơ, dạng lỏng
32041710
32041790
32129019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng
133
Thuốc màu các loại
32049000
32064990
32129029
32089090
32099000
Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp
134
Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng
32041190
32129019
32129029
32081090
32082090
32089090
32151190
32151900
32159090
38140000
Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa
135
Chất làm sạch bề mặt kim loại CDV-10 [Cleaning Compound], dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy sơn. Hàng mới 100%.
34029019
32141000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
136
MC-ADHESIVE PU SOLID Polyurethan dạng lỏng dùng để sản xuất phụ gia bê tông,
39095000
32141000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
137
X 481 E Nhựa epoxit dạng lỏng dùng để sản xuất phụ gia bê tông
39073030
32149000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
138
Thuốc màu
32071000
32151900
Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp
Hàng hóa thực tế là mực in màu
139
Hộp mực in phun màu các loại [màu xanh, đỏ, vàng, đen] dùng cho máy in phun EPSON
84439920
32151900
Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
140
Màu nước hữu cơ
32041900
32159090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
Mặt hàng thực tế là mực in
141
Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo
32072090
32159090
Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp
142
Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi
23099020
33029000
Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp hơn
Đề nghị doanh nghiệp khai báo rõ thành phần, cấu tạo, mục đích sử dụng để làm cơ sở áp mã
143
Kem bôi da Rapider [loại 30ml/tuýp; 66ml/tuýp] dùng để làm lành, làm mềm da, Mã: TC003
30049099
33049930
Doanh nghiệp không khai thành phần, không khai cách thức sử dụng nhắm áp sang mã có thuế suất thấp hơn
144
KEM DƯỠNG GIÚP CẢI THIỆN BỀ MẶT DA, GIẢM MỤN ĐẦU ĐEN, CHỐNG OXI HÓA VÀ GIẢM BÓNG NHỜN SUỐT 8H 30ml - 28635/17/CBMP-QLD - [LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR K[+] OILY SKIN
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
145
KEM DƯỠNG CÓ MÀU GIÚP GIẢM MỤN, THÔNG THOÁNG LỖ CHÂN LÔNG, NGĂN NGỪA VẾT THÂM VÀ CHE KHUYẾT ĐIỂM 40ml - 98072/19/CBMP-QLD - [LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR DUO[+] UNIFIANT UNIFY
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
146
KEM DƯỠNG DA GIÚP GIẢM MỤN, GIÚP THÔNG THOÁNG LỖ CHÂN LÔNG, GIÚP NGĂN NGỪA THÂM DO MỤN VÀ GIÚP NGĂN NGỪA MỤN TÁI PHÁT. 40ml - 54632/17/CBMP-QLD - [LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR D
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
147
KEM DƯỠNG GIẢM DẦU NGĂN NGỪA MỤN, DUY TRÌ ĐỘ ẨM CHO DA DẦU VÀ DA MỤN 50ml - 35170/17/CBMP-QLD - [VICHY LABORATOIRES NORMADERM CORRECTING ANTI-BLEMISH CARE 24H HYDRATION] - M9722120
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
148
KEM GIÚP GIẢM MỤN 15ml - 24739/16/CBMP-QLD - [LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR A.I. TARGETED IMPERFECTION CORRECTOR] - MB121701
33049920
33049930
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
149
Gel làm bóng muối tắm chanh [mỹ phẩm]
33019090
33073000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
150
Các chế phẩm dùng làm thơm phòng
33079090
33074910
Khai sai mục đích sử dụng [thực tế làm thơm hoặc khử mùi phòng] nhằm hưởng mức thuế suất thấp
151
Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục
34022015
34022095
34011140
34011150
34011990
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
152
Sản phẩm tẩy trang, dạng miếng bằng vải không dệt
33079030
34011910
Khai sai mã số do mã 33079030 có thuế suất thuế nhập khẩu ít hơn mã 34011910
153
Dung dịch làm sạch da hoặc Gel làm sạch da
33049990
34013000
Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.
154
Bộ Mỹ phẩm gồm nước hoa và sữa tắm
33049990
33030000
34013000
Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
155
Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân dạng đã đóng gói bán lẻ
33073000
34013000
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Công văn hướng dẫn của TCHQ: số 713/TCHQ-TXNK ngày 6/3/2018
156
Mặt hàng Sữa rửa tay, Sữa rửa tay dưỡng ẩm
Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay
34012099
34013000
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
157
Lọ xịt nước rửa tay
96161010
34013000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
bản chất mặt hàng là nước rửa tay được đựng trong lọ, không phải chỉ mỗi lọ xịt.
158
Nhũ tương tắm dành cho da dị ứng/kích ứng Latopic Bath Emulsion [Latopic Emulsja do kapieli], 200 ml/ chai. Nhãn hiệu Latopic. HSD: 2/2020. Nhà sản xuất: IBSS BIOMED S.A. Hàng mới 100%
33073000
34013000
Khai sai mã số, thuế suất
159
Hỗn hợp dung môi hữu cơ để tẩy rửa bản in.
38140000
34021140
Lợi dụng mặt hàng hóa chất khó xác định để áp vào mã có thuế suất thấp hơn, bản chất mặt hàng là chất hữu cơ hoạt động bề mặt
160
TEGOSTAB B 80002
39072090
34021390
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly [non-ionic], dạng lỏng, từ polyether polysiloxane
161
Chất tẩy rửa khuôn sứ
34029099
34029013
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng
162
Chất trợ nhuộm dùng trong công nghiệp nhuộm: Emulsifer ME-13, hàng mới 100%
34021390
34029014
Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế
163
Phụ gia thuộc da
32029000
34029092
Khai vào mã có thuế suất thấp
164
Chất hoàn tất dùng cho ngành dệt hoặc chế phẩm làm mềm vải
38099190
34029019
Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng.
165
Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm
38099190
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng
166
Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner
38099200
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước
167
Hóa chất dùng trong công nghiệp dệt: LAUFAST IF - Chất hãm màu cho vải.
38099190
34029019
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất thấp [hàng là chế phẩm có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa đóng gói để bán lẻ, dạng lỏng]
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 235/TB-KĐ2 ngày 27/02/2019
168
Chất ức chế Axit nitric, chế phẩm chống gỉ, hoặc chống ăn mòn. Tên thương mại Activivol 1874
38119010
34029019
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
169
Chất chống xù lông trong quá trình nhuộm.
38099190
34029019
Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa
170
Chế phẩm dùng trong xi mạ hoặc Chất khử bọt
38249999
34029019
Bản chất của hàng hóa là chế phẩm làm sạch. Doanh nghiệp khai báo không đầy đủ thông tin chất hàng hóa để được áp mã số có thuế suất thấp
171
Chế phẩm hoạt động bề mặt Sodium Hydroxide dạng bột
28151100
34029092
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn [KQPTPL số 1146/TB-KĐ3 ngày 11/9/2020]
172
Chế phẩm hoạt động bề mặt Sodium Phosphate dạng bột
28352590
34029092
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn [KQPTPL số 1146/TB-KĐ3 ngày 11/9/2020]
173
Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt
38101000
34029019
34029099
Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt, dạng lỏng
174
Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại
34031990
34031919
Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990
175
Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu mỏ
27101943
27101944
27101990
34031919
34031990
Doanh nghiệp chỉ khai báo là: Chế phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019
176
Chế phẩm dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại
38101000
34039912
Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp
177
Dầu bôi trơn
34039912
34039919
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng
178
Chế phẩm bôi trơn có thành phần chính là dầu perfluoropolether và phụ gia, dạng nhão
38112110
34039990
DN Khai báo: [Chất làm tăng độ nhớt]
179
Silicon dạng nguyên sinh MR-14 [Chất chống kết dính]
39100090
34039990
Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão
180
Chất bôi trơn dạng bình xịt hoặc chất bôi trơn dạng lỏng
34039990
27101943
27101944
34039919
34031990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
181
Chế phẩm sáp polyetylen, dễ phân tán trong môi trường nước
38249999
34049090
DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp
182
Keo được làm từ nhựa thông dạng hạt
13019090
35030019
Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn. Thực tế mặt hàng là Keo làm từ gelatin dạng hạt 25kg/bao. mới 100%
183
Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton
35051010
35052000
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là keo.
184
Hóa chất cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính - ATTAPULGITE - ACTI-GEL
25084090
35069900
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
185
Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột
34049090
35069100
Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa thực nhập có bản chất là keo thuộc nhóm 35.06
186
Keo Tobacol
35019020
35069100
Bản chất mặt hàng là keo Tobacol, DN khai báo là keo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020
187
Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột
39091090
35069100
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
188
Bột bả xơ dừa, dùng trong sản xuất ván ép.
32149000
35069100
Doanh nghiệp khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
189
POLYPROPYLENE[B-509] DẠNG MẢNH
39021090
38069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh
190
Nhựa tăng độ dính - Super Ester
39139090
38069090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của rosin, dạng mảnh
191
Chất bổ sung enzym trong thức ăn gia súc
23099020
35079000
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
192
Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN
38089490
23099020
38089290
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi
193
Tác nhân làm mềm, Nước xả vải
38099190
38099110
Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt
194
Silicone nguyên sinh dạng lỏng
39100020
38099110
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly[dimethyl siloxane], hoạt động bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50%
195
Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất.
29141200
29023000
29141100
29153300
38140000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn
196
Bột oxit Silic [hóa chất vô cơ] - Ramming Mix SiO2 dùng để sản xuất gạch chịu lửa, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc.
28112210
38160090
Khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp [hàng là vật liệu chịu lửa [nhiệt độ chịu được trên 1500 độ C], thành phần chứa nhôm oxit, silic dioxit, magie oxit và phụ gia, dạng bột]
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 2065/TB-KĐ2 ngày 17/12/2019
197
Sạn đầm chịu lửa, thành phần chính là nhôm oxit cỡ hạt 0-6mm
25174900
38160090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa, bản chất hàng hóa là vật liệu chịu lửa.
198
Axit stearic
29157020
38231100
Mô tả và mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt
199
OCTACOSANOL[POLICOSANOL]
29389000
38237010
DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp. Bản chất hàng hóa là cồn béo công nghiệp dạng sáp.
200
Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng
39072090
38244000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông
201
Sorbitol Solution 70% B.P
29054400
38246000
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn. Bản chất mặt hàng có chứa thành phần khác như polyol, ...
202
Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh
39029090
39021090
Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp
203
Chất phụ gia [nguyên liệu dùng sx hạt nhựa]
38123900
39033060
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt
204
Nhựa PP [nguyên sinh, dạng hạt]
39021090
39033060
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril-butadien-styren, dạng hạt
205
Copolyme acrylonitril butadien styrene [ABS] nguyên sinh, dạng bột
39029090
39033090
Doanh nghiệp khai báo: [Polyme từ propylen dạng nguyên sinh, dạng bột, dùng trong sản xuất hạt nhựa các loại]
206
Hạt nhựa ABS nhập khẩu
39033060
39033090
DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp
207
Nhựa PVC Resin [SWDY-PVC-50] dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa
39042290
39042230
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
208
Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm.
38099190
39095000
Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa
209
Chất hoàn tất dùng cho vải
38099190
39069020
Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước
210
Dung dịch làm đặc [Thickener]
38123100
38123900
39069020
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước
211
Nhựa polyurethan dạng lỏng loại Kamthane 5000, 1408 dùng để sản xuất vật liệu chống thấm. Hàng mới 100%.
39095000
39069020
Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp. KQPTPL số 1351/TB-KĐ2 ngày 06/11/2020 của Chi cục KĐHQ 2
212
Dầu mờ gốc nước dùng trong sx giấy 4350 [WB-4350], [50kg/thùng], Làm mờ làm lì bề mặt, chống xầy xước, mới 100% mã CAS: 42978-66-5, 8002-74-2, 7732-18-5, 9003-05-8, xuất xứ Trung Quốc
38099200
39069020
Khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất [hàng là Polyacrylic nguyên sinh dạng phân tán trong nước]
Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 147/TB-KĐ2 ngày 12/2/2020
213
Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy.
38099200
39069099
Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng
Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng
214
POLYPROPYLENE[B-207LB] DẠNG LỎNG
39021090
39061090
39069099
Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn
215
Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn
39075010
39069099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng
216
Poly [etylen terephthalat], dạng phân tán
39076990
39076100
39076910
Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp
217
Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn
39079990
39076990
39075010
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp [0%] nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn [3%] để gian lận thuế. Nếu là nhựa alkyd dạng lỏng thì thuộc mã số 39075010
218
Nhựa polyete
39079990
39079130
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng
219
Nhựa amino dạng nguyên sinh
39093999
39091010
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
220
Phụ gia thức ăn gia súc [SUNNY BINDER]
23099020
39091090
Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp.
Hàng hóa là là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine [nhựa ure formaldehyde] nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi
221
Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI
29291010
39093100
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn đề nghị DN khai báo thành phần, công dụng, tính chất lí hóa, đóng theo bộ sản phẩm hay không, mục đích sử dụng,... để xác định mã số HS
222
Polyisocyanat nguyên sinh, dạng lỏng
39093999
39093100
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
223
Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ [Amino Resin 312-X-70]
39093999
39092010
39092090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
224
Nhựa amino khác
39093999
39093100
39093910
39093991
Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp
225
Nhựa tổng hợp [Synthetic Resin]
39139090
39094090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh
226
Chất làm đặc dùng trong ngành sơn
38249999
39095000
Bản chất của hàng hóa có thể là polyurethan của nhóm 39.09, tuy nhiên DN chỉ khai báo công dụng của sản phẩm để khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp.
227
Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh
39072090
39095000
Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether
228
POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT
39029010
39119000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt
229
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác
3905 đến 3911
39151010
39151090
39152010
39152090
39153010
39153090
39159000
Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,
230
Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp
39201090
39151010
39151090
39152010
39152090
39153010
39153090
39159000
Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
231
Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu
63051019
63051021
63051029
63051011
39153090
39159000
Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để tránh giấy phép tiêu chuẩn, quy chuẩn nhập khẩu phế liệu
232
Ống co nhiệt dùng để xử lý chống thấm cho bộ đèn led
94059290
39173299
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
233
Ống cách điện bằng plastic
85479090
391732
391739
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
234
Đệm nhựa làm kín [vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5].
39269049
39174000
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
235
Tấm trải sàn bằng nhựa PVC
57032090
39181019
Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
236
Tấm trải sàn tự dính làm từ plastic
3919
3918
Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp
237
Thảm trải sàn bằng nhựa
39269099
39181011
39181019
DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn
238
Băng keo 1 mặt dán túi nhựa bằng PVC [Bag Sealing Tape] khổ ngang, 10 kg/thùng, dạng cuộn, xuất xứ Trung Quốc, hàng mới 100%.
39199010
39191010
khai sai mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
[Lưu ý kích cỡ chiều rộng [khổ] của sản phẩm để phân loại chính xác]
239
Băng keo
39199099
39191099
Doanh nghiệp không khai báo kích cỡ để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp
240
Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn
39211391
39211392
39211399
39199091
39199092
39199099
Mặt hàng là Dải nhựa tự dính. DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp
241
Màng poly [ethylen terephthalat] không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp với các vật liệu khác, không tự dính, dày 0,03mm dạng cuộn khổ rộng 1m
84773000
39206210
39206290
Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng [phụ kiện, vật tư cách điện] để hưởng thuế suất 0%
242
Vòi xịt cầm tay bằng nhựa ABS mạ chrome, item: ND231C, Nhà sx INNOCI/Hand held Bidet Spray. Hàng mới 100%.
84818088
39229090
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Mặt hàng là vòi xịt [bidet] cầm tay bằng nhựa plastic mạ chrome dùng trong nhà vệ sinh
243
Bồn tắm bằng nhựa
94037090
39221011
39221019
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
244
Bể bơm hơi ngoài trời làm bằng nhựa
95069990
39221019
Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn
245
Chậu tắm nhựa/ [Chậu nhựa tắm]
39249090
39269099
39221090
DN khai báo hàng là Chậu tắm nhựa hay chậu nhựa tắm khai báo vào mã 39249090 [TSNK ưu đãi 22%, form E 0%], 3926.90.99 [TSNK ưu đãi 12%, form E 0%] nhưng hàng phù hợp áp nhóm mã 3922.10, 3922.10.90 [TSNK ưu đãi 22%, form E 5%].
246
Nút nhấn hơi bằng nhựa
39249090
39269099
39229090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Đề nghị Doanh nghiệp khai báo rõ công dụng, quy cách đóng gói... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã HS
247
Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loại
39269099
39229090
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, công dụng... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã HS
248
Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen
39174000
39229090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
249
Bình chứa [bộ phận của máy làm lạnh nước ép trái cây]
85099090
39233090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
250
Bobbin bằng nhựa, phụ tùng máy dệt
84485900
39234010
Khai báo sai chủng loại lẫn với dòng hàng 84485900
251
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic...
39269099
39239090
Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
252
Ly nhựa
39231090
39241090
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
253
Khay nhựa dùng làm giá để cốc
39231090
39241090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
254
Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng [linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp]
39269099
39241090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
255
Chai nhựa dùng để đựng nước uống
39233090
39249090
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp [15%] nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn [22%] để gian lận thuế
Trường hợp Mặt hàng nếu là chai nhựa đựng nước uống có mục đích vận chuyển, đóng gói hàng hóa thì phù hợp 39.23.
256
Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa
39235000
39249090
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
257
Bình đựng xà phòng 250ml bằng nhựa PP nhãn hiệu Daiso
39233090
39249090
Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
258
Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm
39269099
39249090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
259
Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường
39269099
39249090
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
260
Tấm gỗ nhựa công nghiệp dùng trong xây dựng, hiệu Culture, nhà sản xuất Kianson, model EE 5416 AP, Quy cách: 25mm [dày] x 138 mm [rộng], dài 16ft [4900mm], 448 thanh [302.94m2]. Hàng mới 100%.
39219090
39259000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Do tính đặc trưng cơ bản của sản phẩm thể hiện rõ bề mặt bên ngoài bằng nhựa, có rãnh nhám chống trượt, không xẻ rãnh hai bên, có độ bền cao, bảo đảm chống mối mọt, mục rửa, bong tróc và cong vênh, chịu nhiệt, chịu ẩm, chống ẩm mốc...; Tham khảo công văn số 7294/TCHQ-TXNK ngày 26/12/2012 và thông báo Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số 6455/TB-TCHQ ngày 02/10/2017 nên sản phẩm được xếp vào chương 39. Mặt hàng là cấu kiện dùng trong xây dựng dùng lót sàn, bậc cầu thang ngoài trời, phù hợp xếp vào nhóm 3925, chi tiết 3925.90.00.
261
Chớp cửa bằng nhựa
39269099
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
262
Rèm cửa ra vào kho lạnh bằng nhựa PVC, kích thước: 900mm-2200mm x 1800mm-4500mm[H], khung rèm làm bằng kẽm
63039900
39253000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
263
Nắp đậy nylon chữ P dùng làm cửa
39041099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
264
Tấm PVC Tlock dạng cuộn dùng để chống thấm trong xây dựng, mới 100%
39199099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
265
Băng cản nước Greenseal PVC GS952, 19 - 20m/cuộn
39219090
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
266
Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa; Cục nhựa chặn khóa cửa
39263000
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
267
Máng cáp điện máy khoan CNC [doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC]
39269059
39259000
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
268
Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
269
Nắp bịt đố động bằng nhựa
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
270
Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa
39269099
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
271
Nút nhấn tay báo cháy
39269099
85365051
39259000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
272
Thanh nối cửa lùa bằng nhựa
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
273
Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da
39269099
39261000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
274
Hộp [dạng Tủ] đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa
39249090
39261000
DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
275
Nút nhựa chụp chân ghế
39235000
39263000
Doanh nghiệp hiểu sai bản chất hàng hóa nên phân loại vào mã số HS có thuế suất thấp
276
Thanh nhựa [plastic] giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
277
Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic
39269099
39252000
39253000
Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
278
Túi treo trang trí bằng nhựa
39232990
39264000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
279
Gioăng cửa
40169390
39269099
Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế Đề nghị DN khai báo rõ chất liệu để làm cơ sở áp mã
280
Nêm [hàng dự phòng cho máy phát]
85030090
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, thành phần, công dụng, quy cách đóng gói...theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã
281
Bộ lọc thở. Code: C2F cho máy HI-801. 100pcs/box/set.
90330010
39269039
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
282
Màng lọc cảm biến dòng [Sensor Mesh screen], phụ kiện cho máy đo chức năng hô hấp HI-801, Hiệu CHEST
90330010
39269039
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
283
Miếng dán tạo nhịp dành cho máy sốc tim Code: H329
90330010
39269099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
284
Phụ kiện máy thở Monnal T60: Vỏ bọc màn hình bằng nhựa
90330010
39269039
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
285
Đĩa petri bằng plastic tiệt trùng dùng trong phòng thí nghiệm
90189090
39269039
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
286
Miếng nhựa dán ngoài bàn phím [phụ kiện dành cho máy điện tim], Code: 6122901031, Hiệu Nihon Kohden,
90330010
39269099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
287
Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa
39219010
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
288
Vòng nhựa che ổ bi
39269059
39269099
DN khai sai mã số
289
Vật liệu đóng gói, bao bì sản phẩm [camera dân dụng]: Xốp EVA tấm 256x203x29mm [Etylen-Vinyl axetat]
39211991
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
Trường hợp sản phẩm dùng được ngay thì phân loại thuộc 39.21.
290
Bích nối các ống dẫn nước [linh kiện trong máy rửa chén công nghiệp]
84229090
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
291
Đầu phun nước có gắn vòi, dùng cho hệ thống phun nước
84248920
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
292
Bi nhựa dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm sứ vệ sinh sau khi ra lò nung
84829900
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
293
Đế nhựa cho camera trên tàu thủy, không nhãn hiệu và model
85299040
39269099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
294
Quả cầu cảnh báo màu cam, bằng plastic, đường kính 500mm. Sử dụng để cảnh báo cho các phương tiện bay tránh ĐZ. Nhà sx Anhang China
39269049
39269099
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
295
Bộ phụ kiện hay bộ phận của điện thoại di động
85177021
85423100
85423200
85423300
85423900
39269099
Khai báo là bộ phận để hưởng thuế suất thấp
Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, công dụng, thành phần, tính chất lí hóa.... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã
Bộ phận của điện thoại di động có nhiều loại và có loại có thể thuộc nhóm 8517, 8542.
296
Vỏ công tắc bằng nhựa dùng cho máy hàn hồ quang điện 15A-220V, kích thước [2x75]cm, hiệu chữ trung quốc, mới 100 %
85365099
39269099
Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn.
Đề nghị DN khai báo rõ nếu trong trường hợp chỉ là vỏ bằng nhựa hay còn có kèm thiết bị đi kèm
297
Tấm cách điện bằng nhựa, phụ kiện cách điện bằng nhựa
85472000
39269099
39269099
3920
3921
Khai báo phụ kiện cách điện bằng nhựa: theo công dụng hàng hóa Nhưng đây là tấm cách điện làm bằng nhựa nên được áp vào sản phẩm bằng nhựa
298
Nắp chắn nước cho kẹp răng đầu nối [bộ phận nối dây cáp điện dùng cho điện áp 24KV], mới 100%
85389020
39269099
Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp
Vật liệu bằng Plastic. Dùng chụp bảo vệ chốt siết kẹp răng 24kV nhằm chống thấm nước vào bên trong. Đây là bộ phận của bộ nối điện trên đường dây.
299
Cao su BUTYL
40023110
40059190
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm
300
Hạt nhựa TPR[TPR RESIN][Dạng nguyên sinh]-NPL sản xuất phụ tùng xe đạp
40029990
40059990
Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat. Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp
301
Hạt nhựa cao su [Themoplastic rubber MK-ERO W5-145A, 145B] dùng trong sản xuất đế giày
40021910
40059990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại giữa cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp
302
Cao su tổng hợp Butadiene
40022090
40051090
Mặt hàng là Hỗn hợp cao su với muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp
303
Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn
40027090
40081900
Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp
304
Ống dùng cho bàn là dùng trong may công nghiệp
84519090
40094110
40094190
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
305
Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang
40103500
40103100
Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa
306
Đai tải băng truyền [dây cu roa] bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ
40103900
40103100
Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn
307
Dây curoa 400x2500mm
84649010
40103900
Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84649010
308
Lốp xe chuyên dụng cho xe ô tô tải tự đổ không lưu hành trên đường quốc lộ mà chỉ dùng trong khai thác mỏ
40112090
401180
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp.
Mặt hàng tùy thuộc kích cỡ lốp để phân loại ở cấp độ 8 số thuộc phân nhóm 401180
Công văn hướng dẫn số 6156/TCHQ-TXNK ngày 18 tháng 9 năm 2020
309
Lốp ô tô dùng cho ô tô tải
40112090
40112010
Không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp
Đề nghị DN khai báo rõ tương ứng theo mô tả của Danh mục HHXKNK Việt Nam
310
Lốp đặc TOKAI, PU25-255x120x190, đường kính ngoài 255mm, chiều rộng 120mm [dùng cho xe nâng hàng]
40129014
40129021
Mặt hàng có bản chất là lốp nửa đặc. Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
311
Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm
40117000
40139091
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
312
Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây
40081900
40161090
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
313
Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn
40169390
40169959
40161090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
314
Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green
40082190
40169110
Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp [màu đen], đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic [màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng], chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1 m
315
Thảm trải sàn bằng cao su
40081900
40169190
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
316
Túi khí bằng cao su dùng để hạ thủy tàu
89079090
40169500
Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa [phao nổi]
317
Linh kiện xe máy điện không đồng bộ: Cao su toàn xe [0.3kg/bộ], sử dụng cho model: DK gogo. Hàng mới 100% do TQSX
40169919
40169912
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế
318
Miếng dán cao su
40169390
40169999
Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390
319
Khớp nối bằng cao su
40169959
40169999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
320
Gioăng bằng cao su
40169959
40082900
40169390
84229090
40169999
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
321
Các sản phẩm bằng cao su xốp
98181110
98181190
40169953
40169959
Khai báo sai mục đích sử dụng [đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe] để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
322
Bàn phím làm bằng cao su
98341100
40169999
Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa [Khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ C, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin] để hưởng thuế suất chương 98
323
Túi xách bằng nhựa
39269099
42021299
Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt
324
Thùng đồ nghề bằng nhựa
39231090
42022200
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
325
Túi nhựa Plastic dùng để đựng dụng cụ
39232990
42029290
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
326
Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa [trang trí]
39269099
42029290
DN khai sai mã số
327
Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh
44013100
44029090
Khai sai bản chất hàng hóa, tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp
328
Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch
44072969
44092200
Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu [ví dụ không khai báo yếu tố đã được soi, bào rãnh]
329
Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác
44092100
44109000
Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ [kể cả ván] từ tre mã số 44092100
330
Tấm gỗ ghép làm từ gỗ bạch dương [2000-2440 x 1220 x 9-12]mm
44129990
44219999
khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn
331
CORKBOARD [Ván dăm]
44101100
45041000
Mặt hàng là Tấm lie kết dính
332
Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học
dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in
48025590
48025569
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
333
Giấy bìa không tráng [định lượng 350g/m2 quy cách 889 mm x 650 mm, dạng tờ, dùng để in nhãn
48059390
48025839
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp
334
Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm
48052400
48041900
Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp
335
Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm
48052510
48041900
Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp
336
Giấy in nhãn chưa tráng phủ, kích thước 787 mm x 1092 mm, định lượng 400g/m2
48059390
48041900
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp
337
Giấy không tráng, dạng tờ,
48059390
48043190
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp
338
Các tông làm từ tre, chưa tráng phủ, dạng tờ hình chữ nhật
48059390
48043190
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp
339
Giấy đã tráng dạng cuộn
48103190
48043920
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm
340
Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống
48059190
48043990
Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp
341
Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ
48059190
48043990
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
342
Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ [KT: 900mm x 850mm]
48109990
48043990
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
343
Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ
48081000
48044190
Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt [giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng] Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp
344
Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia
48052590
48045190
Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805
345
Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bề mặt [làm lớp mặt bao bì]
48119099
48052510
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
346
Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt [làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in]
48119099
48052510
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mẫu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì
347
Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER [100M/CUỘN] Tên thương mại: Transfer paper
48025550
48099090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt
348
Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFER-PAPER
48101399
48099090
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
349
Giấy chuyển nhiệt [định lượng: 80g/Cuộn]
48169040
48099090
Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm
350
Nhãn giấy chứa mạch tích hợp điện tử RFID - TGOST9H00W
85235929
48119099
Mặt hàng là tấm giấy hình chữ nhật kích cỡ [32 x 46]cm, một mặt được in với 24 ô chữ nhật màu trắng, mặt đối diện không in, dùng dán lên mặt sau của tấm giấy làm thẻ thông minh loại paper hangtag [with RFID security tag] tên thương mại: paper of hangtag
351
Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng
90184900
48119099
Mặt hàng là giấy dùng cho nha khoa, một mặt đã nhuộm màu
352
Giấy làm lớp mặt
48052510
48116091
48116099
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
353
Giấy tự dính AL-W-SW-2002 [106 CM x 2000 M]
48102999
48114190
Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp
354
Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn 1/2 tổng bề dày, định lượng
48059390
48115199
Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp [10%] nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn [15%] để gian lận thuế
355
Giấy đóng gói dạng cuộn [có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2]
48059190
48115949
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,
356
Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm [58G White glassine paper]
48102999
48115999
DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2
357
Giấy bóng mờ
48064000
48115999
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn [KQPTPL số 60/TB-KĐ3 ngày 13/01/2021]
358
Giấy bóng mờ dạng cuộn
60g/32*1260mm, khổ 1m26 không in hình in chữ, dùng trong công nghiệp hàng mới 100%
48064000
48115999
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế theo PTPL là "Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, đã tráng phủ hai mặt bằng lớp mỏng [polyme silicon], loại không tự dính, chưa nhuộm màu bề mặt hay chưa trang trí hoặc chưa in bề mặt, định lượng 119.5g/m2, dạng
359
Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy dập ký tự và số stencil oil board
48022090
48116099
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ
360
Giấy trang trí xenlulo
48119099
48142010
48142090
Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099
361
Bao và túi xách bằng giấy không sóng
48192000
48193000
48195000
DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn
362
Túi giấy dạng không sóng dùng đựng tài liệu, loại gấp được
48192000
48194000
Khai sai mã số để hưởng mức thuế ưu đãi thấp hơn
363
Túi giấy dạng không sóng dùng đựng tài liệu, loại gấp được, hiệu DANXIN, kích thước [30*22*1] cm +/-10%, mới 100%
48192000
48194000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế
364
Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng [950ml, No sugar]
48119099
48195000
Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc [Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công [tạo gờ, gấp nếp, cắt góc] và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong Sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng] Khai báo sai hình dạng hàng hóa [ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh] nhằm hưởng thuế suất thấp
365
Túi đựng dụng cụ để hấp diệt khuẩn, dụng cụ trám răng
90184900
48195000
Mặt hàng là bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, túi dạng đã đóng gói bán lẻ
366
Túi chỉ thị tiệt trùng
90189090
48195000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
367
Hộp giấy đựng khóa mã vali
48191000
48196000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
368
Nhãn treo bằng vật liệu nhựa phủ giấy, loại chịu nhiệt, 1100 chiếc/cuộn, kt: 114mm x 79.38m, đã được in một mặt, dùng cho máy in nhiệt để in Eteket sản phẩm thép
39269099
48211090
Khai sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp
369
Giấy đã phủ một mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 [mm] VCI Angle paperboard [Sheet]
48115999
48239096
Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa
370
Giấy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 40mm
48043110
48239099
Khai báo sai công dụng của hàng hóa [giấy kraft cách điện] nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5%
371
Bộ roăn [bằng giấy] hoặc Roăn bằng giấy các loại
48109990
48239099
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
372
Yếm nha khoa, bằng giấy phủ Plastic
48115999
48239099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
373
Băng giấy chống thấm
56039300
48239099
Khai báo sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
Đề nghị DN bổ sung thông tin về cấu tạo, thành phần, mục đích sử dụng ... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã
374
Tấm bìa làm từ giấy chưa tẩy trắng, gồm 3 lớp dán với nhau: lớp giữa làm từ giấy, được ghép, dán lại với nhau tạo cấu trúc rỗng hình lục lăng, kt: 1103x936x[15, 20, 25, 30 và 40]mm, hàng mới 100%.
48081000
48239099
Khai báo sai mã số, thuế suất [hàng là: Sản phẩm được làm từ giấy chưa tẩy trắng, gồm 03 lớp được dán với nhau: lớp ở giữa làm từ giấy, được ghép lại, dán lại với nhau tạo cấu trúc rỗng hình lục lăng; hai lớp bên ngoài được làm từ giấy không tráng phủ, không thấm tẩm, chưa in, chưa rập nổi, chưa làm chun hay làm nhăn]
Kết quả PTPL số 2153/TB-KĐ2 ngày 25/12/2019 của Chi cục Kiểm định hải quan 2 và Thông báo số 3402/TB-TCHQ ngày 26/05/2020 của Tổng cục Hải quan
375
Vật liệu đóng gói, bao bì sản phẩm [camera dân dụng]: Giấy sóng đã quét lớp keo dính, dùng làm khay lót bên trong hộp
48114990
48239099
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
376
Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện
39269059
49089000
Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là Đề can
377
Nhãn nhựa
39269099
49089000
DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan
378
Decal chưa in dùng cho các sản phẩm thủy tinh
49081000
49089000
Doanh nghiệp khai sai bản chất, khai báo mã số hàng hóa có thuế suất thấp để được hưởng thuế suất Ưu đãi, ƯĐĐB thấp hơn
379
Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình
39199099
49119139
Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh
380
Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung.
39199099
49119990
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp
381
Trang giấy chèn phụ để làm đóng gói camera dân dụng QSG 89x114.5mm [Item # 307001017935], đã in nhãn hiệu RING, không thấm, tẩm, tráng, phủ
48119099
49119990
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã
382
Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún [100% Spun polyester]
55092100
55092200
55095210
54023300
Khai sai mã số hàng hóa, đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp
383
Sợi polyester DTY...
54022000
54026200
54023300
54024600
54024700
Bản chất mặt hàng là Sợi dún/sợi khác từ filament polyester, chưa đóng gói để bán lẻ nhưng doanh nghiệp khai sai bản chất để hưởng thuế suất thấp
384
Sợi xe từ polyeste/Sợi từ polyeste
54026200
54022000
54023300
54024700
54025200
Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn
385
Sợi spandex 100% polyurethan [1680DR-Col BK]
54026900
54024490
Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp
386
Vải dệt thoi từ sợi filament tổng hợp.
54077100
54075200
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt thấp [hàng là Vải dệt thoi, đã nhuộm, thành phần gồm 91% filament polyester dún và 9% sợi đàn hồi polyurethane, bề mặt không tráng phủ, định lượng 134g/m2]
387
Vải dệt thoi, có tỷ trọng sợi filament polyester dún trên 85% [không phải sợi có độ bền cao], đã nhuộm, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, dạng cuộn, khổ 1,56m
54076190
54075200
Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐĐB thấp hơn
388
Cuộn len sợi, có tỷ trọng sợi bông 86%, Đóng gói 12 cuộn/kiện. Mới 100%
52071000
55092200
Khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu FTA thấp hơn. Thực tế mặt hàng là Sợi bằng xơ staple không phải từ bông
389
Sợi xe polyester, spandex, dùng sản xuất hàng may mặc/Sợi tổng hợp Spun Polyeste
54026200
55092100
55092200
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp
Mặt hàng thực tế là Sợi từ xơ staple polyeste nhưng khai báo vào mã số của sợi filament
390
Vải 100% Polyester khổ 58/60"
55129900
55121900
Khai sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất AC 0%. Bản chất mặt hàng không phải là từ xơ polyeste
391
Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh
55164100
55131100
Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo để hưởng thuế suất FTA thấp. Thực tế mặt hàng từ xơ stape tổng hợp
392
Bông tẩy trang
96162000
56012100
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
393
Tăm bông lõi gỗ dành cho người lớn
96190019
56012100
Doanh nghiệp khai báo theo công dụng không khai báo theo bản chất hàng hóa
394
Phớt đánh bóng giầy
84539000
56022900
Doanh nghiệp khai báo vào mã HS của bộ phận của máy dùng để sản xuất hay sửa chữa giày dép
395
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ...
59039010
59039090
56039100
56039200
56039300
56039400
Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế ưu đãi thấp hơn. Thực tế hàng hóa là vải không dệt
396
Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại
39269059
56031400
Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
397
Sản phẩm không dệt từ xơ stape polypropylen.... Có trọng lượng trên 25g/m2
56039100
56039200
Khai sai trọng lượng hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn
398
Vải địa kỹ thuật dùng trong xây dựng
59119090
56039400
DN khai sai mã số hàng hóa
399
Sợi thủy tinh G-440P
70191200
56039400
Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế
400
Màng lọc dạng cuộn
59119090
5603
Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt
401
Dây thun tròn, đôi, dùng để sản xuất khẩu trang y tế
56041000
56060000
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
Đề nghị DN bổ sung thông tin về cấu tạo, thành phần, mục đích sử dụng ... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã
402
Sợi ruy băng [dùng trang trí trong tiệc giáng sinh]
39206910
39206990
58089090
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
403
Vải mành dùng làm lốp từ sợi ni lông 6
98260000
59021091
Khai báo sai chủng loại hàng hóa [Vải mành nylon 1680D/2 và 1890 D/2] để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
404
Vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su
98080010
98080090
59039010
59039090
Khai báo sai mục đích sử dụng [Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su] để hưởng thuế suất thấp tại chương 98
405
Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp.
39211391
59032000
Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa để được áp dụng thuế suất thấp.
Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00.
406
Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp- DIPPED CANVAS
59021019
59039090
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL [resorcinol formaldehyde latex], dạng cuộn; dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su dùng trong sản xuất lốp xe cao su
407
Băng đai tải - bằng vật liệu dệt
85143090
59100000
Dùng trong dây truyền công nghệ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị có thuế suất của dòng hàng 85143090
408
Vải dệt thoi
54076910
54076990
60053500
60053790
DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần, ... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E [từ Trung Quốc] để hưởng thuế suất thấp. Bản chất là vải dệt kim
409
Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài [1.2-1.5]m, mới 100%
64061090
63079080
56090000
Khai sai mã số hàng hóa. Lưu ý: Đối với mặt hàng thuộc mã số 6307.90.80 là sản phẩm đã hoàn thiện.
410
Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic
64069031
64069032
64062010
64062020
Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn
411
Cây cảnh trang trí bằng điện
39264000
67021000
Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000 để hưởng thuế suất thấp
412
Đá phiến [Slate], chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm.
25140000
68030000
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát
413
Đá mài
25132000
68042200
Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn
414
Đá mài bằng kim cương
68042100
68042200
Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp
415
Tấm xốp dán tường 3D
39189099
68101910
Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn
416
Đá ốp lát nhân tạo
68029310
68101990
Khai sai tên hàng để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn
417
Đá nhân tạo từ bột đá phiến kết lại thành khối, đá ốp làm từ bột đá phiến kết lại thành khối.
68030000
68101990
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
418
Đá Granite tự nhiên đánh bóng 1 mặt, vân đá đều, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc.
68029310
68101990
Khai sai về chủng loại, mã số, thuế suất, số lượng hàng hóa nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan [thực tế hàng là: Đá nhân tạo, dạng tấm, đã đánh bóng một mặt, xuất xứ Trung Quốc].
419
Các mặt hàng thành phẩm từ graphit
38019000
68151099
Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số
420
Sản phẩm gốm chịu lửa chứa trên 50% trọng lượng là oxit nhôm và dioxit silic, sử dụng để lọc dầu. Hình trụ tròn, đường kính~4.5cm đến 5.5cm, chiều cao ~1.8cm đến 3.2cm, xốp, thông khí, màu trắng
38151900
69032000
DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp
421
Gạch dùng trong xây dựng
69022000
69029000
69041000
69049000
Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng.
422
Lớp lót dùng lót cối nghiền làm từ oxit nhôm [hàm lượng ô xít nhôm Al2O3 >=68%, độ cứng: 7.6 mohs] dùng trong sản xuất gạch men
69032000
69072110
DN nhầm lẫn trong việc Phân loại, áp mã hàng hóa
423
Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men
69091200
69072110
Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn
424
Gạch chịu lửa dùng để xây thành lò làm từ nhôm oxit [hàm lượng ô xít nhôm Al2O3 >=50%, chịu nhiệt độ 1400 độ C] dùng trong sản xuất gạch men
69032000
69072191
DN nhầm lẫn trong việc Phân loại, áp mã hàng hóa
425
Bình hoa, vỏ rượu bằng gốm
69091100
69149000
DN Khai sai mã số và thuế suất
426
Kính quang học dùng làm bếp gas [7mmx1830mmx2440mm] không hiệu, mới 100%
70052910
70052990
Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn
427
Kính quang học không có cốt thép, loại khác
70052910
70052990
Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910
428
Kính trắng đã gia công cạnh
70060090
70052990
Khai báo sai tên hàng, mã số
429
Gương thủy tinh
70099100
70099200
Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất
430
Bộ gương lược bỏ túi bằng kim loại
96151900
70099200
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
431
Ống đựng thuốc tiêm
70101000
70109099
Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp
432
Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu
70109091
70109099
70132800
Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn
433
Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn
70139900
70134900
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.
434
Ly, cốc bằng thủy tinh
70139900
70131000
70132200
70132800
70133300
70133700
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
435
Chén, đĩa, tô, hộp [dùng đựng thức ăn] bằng thủy tinh [bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh]
70139900
70134100
70134200
70134900
Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất
436
Viên thủy tinh dùng cho đèn chùm
94059190
70181010
Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Công văn số 6915/TCHQ-TXNK ngày 27/10/2020
437
Vải dệt thoi từ sợi multiflament thủy tinh, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng
85461000
70195100
Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng [phụ kiện, vật tư cách điện] để hưởng thuế suất 0%
438
Sào thao tác cách điện điện áp 220KV [CE-5-50-K], hàng mới 100%
85479090
70199010
DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
439
Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá./ Đá thạch anh trang trí
68159900
71162000
Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là đá quý và đá bán quý
440
Hợp kim ferro
72024900
72029900
72021100
72023000
Khai báo bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp
441
Thép dạng thỏi
72061090
72042100
Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành
442
Thép phế liệu dùng trong nấu luyện [có thành phần gang, xỉ sắt]
72044900
72041000
26190000
Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa
443
Sắt lá
72111915
72111919
72111992
72111993
72111999
72071290
Bản chất mặt hàng là "dạng bán thành phẩm", DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211
444
Thép tấm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt
72104911
72103011
Khai báo sai chủng loại hàng hóa [thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt] để được hưởng lợi về thuế
445
Thép cuộn không hợp kim, được cán phăng mạ kẽm bằng phương pháp điện phân có hàm lượng carbon dưới 0.6 %, tính theo trọng lượng
72103011
72104912
Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế là thép cuộn không hợp kim, được cán phẳng mạ kẽm bằng phương pháp khác, mã số điều chỉnh 72104912
446
Thép không hợp kim được cán phẳng [hàm lượng C