Ngày cấp thẻ căn cước xem ở đâu

- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau. - Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân. + Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân. + Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân. - Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân. - Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận. - Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an). - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Theo quy định mới, hiện nay người dân đã và đang làm căn cước công dân gắn chíp theo quy định hiện hành. Và dần dần số lượng người làm căn cước ngày càng nhiều; tạo nên sự thống nhất trong quản lý dân cư toàn quốc trong thời gian tới. Tuy nhiên, Căn cước công dân mới có sự thay đổi về nơi cấp và nhiều người không biết ghi như thế nào cho đúng vào những giấy tờ nhất định. Do đó, mời bạn cùng Luật sư X tìm hiểu về “Nơi cấp căn cước công dân ghi ở đâu?” qua bài viết sau đây

Theo như giấy chứng minh nhân dân từ trước đến nay; công dân đã quen với việc ghi nơi cấp chứng minh nhân dân bằng “Công an Tỉnh …”. Sự thay đổi thành căn cước công dân gắn chíp đã có sự thay đổi lớn về nội dung này khiến nhiều người còn lúng túng.

Theo mẫu căn cước công dân mới nhất thì:

– Bên trái, từ trên xuống, căn cước công dân bao gồm thông tin sau:

+ Đặc điểm nhân dạng/Personal identification;

+ Ngày, tháng, năm/Date, month, year;

+ CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER;

+ Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.

Như vậy, nơi cấp căn cước công dân được ghi ở mặt sau của căn cước công dân; đồng thời là dòng thứ 3 từ trên xuống dưới. Cụm từ “CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER” đây là nơi cấp công dân.

Khi bạn ghi nơi cấp căn cước công dân vào một số giấy tờ nhất định; thì đừng quên ghi đầy đủ và đúng nội dung nơi cấp thống nhất trên toàn quốc như trên.

Nơi cấp căn cước công dân ghi như thế nào?

Nếu như từ 10/10/2018, Bộ Công an đã ban hành Thông tư quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân với những sửa đổi như sau:

– Thay cụm từ “Cục trưởng Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư” ở mặt sau của Căn cước thành “Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội”.

– Thay đổi con dấu trên Căn cước công dân thành con dấu của Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ công an.

Trong nhiều giấy tờ, các cơ quan, đơn vị yêu cầu người dân cung cấp số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân. Đi cùng với đó là thông tin về ngày cấp và nơi cấp.

Trước đây, khi thẻ Căn cước công dân chưa ra đời; nơi cấp Chứng minh nhân dân cũng chính là Công an cấp tỉnh nơi người dân có hộ khẩu thường trú và tiến hành làm thẻ. Thông tin này được in thống nhất ở mặt sau Chứng minh nhân dân. Vì thế, không hề khó khăn để người dân điền chính xác thông tin này.

Tuy nhiên, khi sử dụng thẻ Căn cước công dân, nhiều người không biết nên ghi nơi cấp là “địa điểm” Công an tỉnh, thành phố nơi mình làm Căn cước công dân đó hay tên cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.

Căn cứ mẫu thẻ Căn cước công dân của Bộ Công an; và cách hiểu thông thường, thông tin trên con dấu ở mặt sau thẻ Căn cước công dân; chính là nơi cấp thẻ Căn cước công dân đó. Vì thế:

Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018; thì nơi cấp là Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018; thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Mục đích thay đổi CMND/CCCD thành CCCD có gắn chíp điện tử

Theo Quyết định đưa ra ngày 03/09/2020; Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt đề án cấp Căn cước công dân cho gắn chip điện tử. Mục đích của đề án này đó là:

  • Giúp xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu căn cước công dân thống nhất trên toàn quốc.
  • Giúp lưu trữ, truy xuất, chia sẻ cũng như tìm kiếm thông tin; một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất. Đồng thời, qua việc gắn chip này; công tác quản lý của nhà nước về CCCD cũng sẽ hiệu quả và thuận lợi hơn; phục vụ tốt hơn cho công tác đấu tranh phòng chống tội phạm,…
  • Không chỉ hiệu quả trong công tác quản lý của Nhà nước; mà việc sử dụng thẻ CCCD gắn chíp này còn mang lại rất nhiều lợi ích cho người dân. Khi có thẻ này, công dân sẽ không cần lưu trữ nhiều loại giấy tờ đồng thời khi đi giao dịch; làm các thủ tục cũng không cần mang theo những loại giấy tờ khác ;mà chỉ cần sử dụng CCCD có gắn chip này là đủ.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Nơi cấp căn cước công dân ghi ở đâu?”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, Tạm ngừng kinh doanh,…. của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Cách ghi nơi cấp căn cước công dân hiện nay

Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.
Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân chính xác là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Nơi cấp căn cước công dân ghi ở đâu?

Như vậy, nơi cấp căn cước công dân được ghi ở mặt sau của căn cước công dân; đồng thời là dòng thứ 3 từ trên xuống dưới. Cụm từ “CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER” đây là nơi cấp công dân.

5 trên 5 (1 Phiếu)

Căn cước công dân là một trong các loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam.Thông thường, trong nhiều hồ sơ, tờ khai,… người dân sẽ đồng thời được yêu cầu kê khai số Căn cước công dân và nơi cấp. Tuy nhiên, Ghi nơi cấp thẻ căn cước như thế nào? Vẫn đang là một vấn đề khiến người dân bối rối khi kê khai.

Vậy Ghi nơi cấp thẻ căn cước như thế nào là đúng? Để trả lời cho câu hỏi này kính mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết.

Tìm hiểu về căn cước công dân

Căn cước công dân là gì?

Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định: Căn cước công dân là thông tin cơ bản về nhân dạng, lai lịch của công dân theo quy định của pháp luật.

Có thể hiểu, căn cước công dân là một trong những giấy tờ tùy thân quan trọng của mỗi cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp. Căn cước công dân bao gồm các thông tin cơ bản của một người như hình dạng, lai lịch, đặc điểm riêng của cá nhân đó để phân biệt với cá nhân khác.

Trong thẻ căn cước công dân chứa một dãy số được gọi là số định danh cá nhân, mỗi công dân Việt Nam sẽ được cấp 1 mã số và không bị trùng với cá nhân khác.

Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân?

Theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân năm 2014, Thẻ Căn cước công dân sẽ gồm các thông tin sau:

– Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; số thẻ Căn cước công dân, ảnh, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

– Mặt sau thẻ có vân tay và đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ;bộ phận lưu trữ thông tin đã được mã hóa; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm, tên, chữ ký, chức danh của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Đối tượng được cấp căn cước công dân?

Căn cứ quy định Khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, theo đó công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân. Trong trường hợp bị mất, hư hỏng thẻ căn cước, công dân được cấp lại theo quy định pháp luật.

Về thời hạn đổi thẻ căn cước công dân

Khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Như vậy, thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân được tính theo độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân. Cụ thể khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi, đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ căn cước được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Ngày cấp thẻ căn cước xem ở đâu

Nội dung thẻ Căn cước công dân

Mặt sau thẻ Căn cước công dân mã vạch

Từ ngày 01/01/2016, khi Luật Căn cước công dân 2014 có hiệu lực, mẫu thẻ Căn cước công dân tuân theo quy định tại Thông tư 61/2015/TT-BCA Quy định về mẫu thẻ căn cước công dân.

Tại Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:

– Trên cùng là mã vạch hai chiều;

– Bên trái, có 02 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân;

– Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.

Trong đó, con dấu trên thẻ Căn cước công dân dùng mực màu đỏ, là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.

Ngày cấp thẻ căn cước xem ở đâu

Mặt sau thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018

Ngày cấp thẻ căn cước xem ở đâu

Mặt sau thẻ Căn cước công dân làm từ ngày 10/10/2018

Mặt sau thẻ Căn cước công dân gắn chip

Căn cứ Thông tưSố: 06/2021/TT-BCA ban hành ngày 23 tháng 01 năm 2021Quy định về mẫu thẻ căn cước công dân, mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:

– Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.

– Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.

– Dòng MRZ.

Ngày cấp thẻ căn cước xem ở đâu

Mặt sau thẻ Căn cước công dân gắn chip làm từ ngày 23/01/2021

 Cách ghi nơi cấp thẻ căn cước công dân?

Theo mẫu thẻ Căn cước công dân mã vạch trước đây và mẫu thẻ Căn cước công dân gắn chip nêu trên thì căn cứ vào thông tin trên con dấu ở mặt sau thẻ Căn cước công dân đó chính là nơi cấp thẻ Căn cước công dân.

Chính vì vậy, cách ghi nơi cấp thẻ căn cước công dân như sau:

Thứ nhất: Đối với thẻ Căn cước công dân làm từ 01/01/2016 đến trước ngày 10/10/2018 thì nơi cấp là Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư (theo mẫu của Thông tư 61/2015/TT-BCA).

Thứ hai: Với các thẻ làm từ ngày 10/10/2018 thì nơi cấp Căn cước công dân là Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (theo mẫu Thông tư 33/2018/TT-BCA và hiện nay là mẫu Căn cước công dân gắn chip theo Thông tư 06/2021/TT-BCA).

Trên đây, chúng tôi mang tới cho Quý khách hàng những thông tin cần thiết liên quan tới Ghi nơi cấp thẻ căn cước như thế nào? Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn trực tuyến để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.