Nếu cách tính tỉ số phần trăm của hai số

Các dạng Toán tỉ số phần trăm – Toán lớp 5

Trung tâm Gia sư Hà Nội chia sẻ với các em các dạng toán liên quan tới tỉ số phần trăm trong chương trình Toán lớp 5.

Dưới đây là 7 dạng toán về tỉ số phần trăm có kèm theo các ví dụ bài tập minh họa và hướng dẫn giải.

Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm

Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện như đối với các số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu phần trăm vào bên phải kết quả tìm được.

Bài 1: Tính

15% + 75% + 56% 34% x 8

23% – 18% 25% : 5

Bài 2:Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi:

a. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

b. Số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

Hướng dẫn:

Ta coi số bi trong hộp là 100% rồi làm tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm đó như cộng trừ các số tự nhiên để tìm ra kết quả.

Giải:

a. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm số phần trăm so với số bi cả hộp là:

30% + 25% = 55%

b. Số bi xanh so với số bi cả hộp chiếm số phần trăm là: 100% – 55% = 45%

Đáp số: a. Bi đỏ và bi vàng: 55%

b. Bi xanh: 45%

Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Đối với dạng toán này các em đã được học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và làm một số bài toán mẫu ở sách giáo khoa. Dựa trên bài toán mẫu giáo viên hướng dẫn giải các bài tập nâng cao.

Sau đây là một số bài toán mẫu:

Bài 1: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi:

a. Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?

b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Phân tích:Đây là một bài toán dễ, học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai số đã được học để giải.

Giải

a. Cửa hàng đã thực hiện được so với kế hoạch là: [15 : 12] x 100 = 125% [kế hoạch]

b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch là: 125% – 100% = 25% [kế hoạch]

Đáp số: a. 125% kế hoạch

b. 25% kế hoạch

* Từ bài toán 1 hướng dẫn học sinh rút ra qui tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số

Bài 1:Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em.

Hướng dẫn:

Bài tập yêu cầu gì? [tìm số học sinh nữ của lớp 5A].

Tìm số học sinh nữ cũng chính là tìm 60% của 30 là bao nhiêu?

Từ đó cho học sinh vận dụng để giải.

Giải:

Số học sinh những của lớp 5A là: 30 : 100 x 60 = 18 [học sinh]

Đáp số: 18 [học sinh nữ]

Từ bài toán 1, học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Bài 1:Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn?

Hướng dẫn:

Xem tổng số học sinh của lớp là 100% để tính.

Giải

Nếu xem tổng số học sinh của lớp là 100% thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp là:

100% – [25% + 55%] = 20%

Số học sinh của lớp là:

5 : 20 x 100 = 25 [học sinh]

Đáp số: 25 học sinh

Từ bài toán 1, học sinh rút ra qui tắc tổng quát: Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy giá trị đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

Dạng 5: Bài toán về tính lãi, tính vốn

Bài 1: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng đó định giá bán bằng bao nhiêu phần trăm giá mua?

Hướng dẫn:- Trước hết tìm giá bán giá mua.

– Tìm tỉ số giữa giá bán và giá mua.

Giải

Xem giá bán là 100% thì giá mua là 75%.

Vậy giá bán ra so với giá mua vào chiếm số phần trăm là: 100 : 75 = 133,33%

Đáp số: 133,33% giá mua

Bài 2:Một chiếc xe đạp giá 1 700 000 đồng, nay hạ giá 15%. Hỏi giá chiếc xe đạp bây giờ là bao nhiêu?

Hướng dẫn: Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100% để tìm ra kết quả.

Giải

Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100%, sau khi giảm chỉ còn:100% – 15% = 85%

Giá chiếc xe đạp hiện nay là:1 700 000 x 85 : 100 = 1 445 000[đồng]

Đáp số: 1 445 000 đồng.

Dạng 6: Bài toán đưa về dạng toán quen thuộc

Đối với một số bài toán về tỉ số phần trăm, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đưa về các dạng toán quen thuộc như tổng – tỉ, hiệu – tỉ,… để tìm ra đáp số nhanh hơn, dễ hiểu hơn.

Bài 1:Tổng của hai số bằng 25% thương của hai số đó cũng bằng 25%. Tìm hai số đó.

Giải:

25% = 0,25

Số thứ nhất là: 0,25 : [1+4] = 0,05

Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2

Đáp số: 0,05 và 0,2

Bài 2: Tìm hai số, biết 25% số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai và hiệu của hai số là 15/37.

Hướng dẫn học sinh giải tương tự bài 1.

Giải:

25% = 1/4.

Theo bài ra 1/4 số thứ nhất = 1/3 số thứ hai.

Số thứ nhất là: 15/37 : [4 – 3] x 4 = 60/37

Số thứ hai là: 60/37 – 15/37 = 45/37

Đáp số: 60/37 và 45/37

Dạng 7: Bài toán liên quan đến dạng điển hình khác

Bài 1:Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.

Giải:

Cách 1: Nếu xem khối lượng công việc cũ là 100% thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là.

100% + 32% = 132%.

Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là:

100% + 10% = 110%

Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:

132% : 110% = 120%

Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:

120% – 100% = 20%

Đáp số: 20%

Cách 2: Đổi 32% = 0,32 ; 10% = 0,1

Nếu xem khối lượng công việc cũ là 1 đơn vị thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là:

1 + 0,32 = 1,32

Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là:

1 + 0,1 = 1,1

Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:

1,32 : 1,1 = 1,2

Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:

1,2 – 1 = 0,2

0,2 = 20%

Đáp số 20%

Bài 2:Tìm diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng giảm 15% số đo thì diện tích tăng thêm 20%dm2.

Hướng dẫn học sinh giải theo 2 cách như bài tập 1.

Giải:

Cách 1: Nếu xem chiều dài cũ là 100% thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là:

100% + 20% = 120%

Nếu xem chiều rộng cũ là 100% thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:

100% – 15% = 85%

Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là:

12% x 85% = 102%

Diện tích hình chữ nhật cũ tăng lên.

102% – 100% = 2%

Theo bài ra 2% biểu thị cho 2 dm2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là:

20 : 2% = 1000[dm2]

Đáp số: 1000 dm2

Cách 2: Đổi 20% = 0,2 ; 15% = 0,15

Nếu xem chiều dài cũ là một đơn vị thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là:

1 + 0,2 = 1,2

Nếu xem chiều rộng cũ là 1 đơn vị thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:

1 – 0,15 = 0,85

Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là:

1,2 x 0,85 = 1,02

Diện tích hình chữ nhật cũ tăng thêm:

1,02 – 1 = 0,02

Theo bài ra, số 0,02 biểu thị cho 20 dm2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là:

20 : 0,02 = 1000 [dm2]

Đáp số: 1000 dm2

Toán lớp 5 - Tags: phần trăm, tỉ số phần trăm
  • Cách giải bài toán 2 tỉ số, tổng hoặc hiệu không đổi – Toán nâng cao lớp 5

  • Dạng 3: Toán chia hết – Toán lớp 5

  • Dạng 2: Toán Dãy số – Toán lớp 5

  • Dạng 1: Toán chữ số tận cùng – Toán lớp 5

  • Đề thi HK2 môn Toán lớp 5 năm 2018-2019 có đáp án

  • Đề cương ôn tập HK2 môn Toán lớp 5 TH Trần Quốc Toản 2017-2018

  • Tính thời gian gặp nhau của hai chuyển động – Toán lớp 5

Các dạng toán về tìm tỉ số của hai số – Toán lớp 6

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Tỉ số của hai số

Thương của phép chia số a cho số b [b ≠ 0] được gọi là tỉ số của hai số a và b.

Tỉ số của hai số a và b được viết là a/b hoặc a : b.

2. Tỉ số phần trăm

Tỉ số của hai số được viết dưới dạng phần trăm được gọi là tỉ số phần trăm của hai số đó.

Quy tắc 

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu phần trăm vào kết quả : a.100/b %.

3. Tỉ lệ xích

Tỉ lệ xích T của một bản vẽ [hoặc một bản đồ ] là tỉ số của khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ [hoặc một bản đồ ] và khoảng cách b giữa hai điểm trên thực tế:

                                      T=a/b[a, b có cùng đơn vị độ dài].

B. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1. CÁC BÀI TẬP CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ CỦA HAI SỐ

Để tìm số của hai số a và b, ta tính thương a:b

Nếu a và b là các số đo thì chúng phải được đo bằng cùng một đơn vị.

Ví dụ 1

Tìm tỉ số của:

Giải

Ví dụ 2

Ta có thể đưa tỉ số của hai số về tỉ số của hai số nguyên.

Hãy viết các tỉ số sau đây thành tỉ số của hai số nguyên:

Giải

Đáp số: b] 8/65            c] 250/217           d] 7/10

Ví dụ 3

Tỉ số của hai số a và b có thể viết là a/b. Cách viết này có khác gì cách viết phân số a/b không ? Cho ví dụ.

Giải

Phân số a/b đòi hỏi a,b ∈ Z và b ≠ 0, còn tỉ số a/b chỉ đòi hỏi b ≠ 0 , a và b không nhất thiết phải là số nguyên.

Ví dụ 4

Chuột nặng hơn voi ! 

Một con chuột nặng 30g còn một con voi nặng 5 tấn. Tỉ số giữa khối lượng của một con chuột và khối lượng của một con voi là 30/5=6 , nghĩa là một con chuột nặng bằng 6 con voi ! Em có tin như vậy không ? Sai lầm ở chỗ nào ?

Hướng dẫn

Sai ở chỗ tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Thật ra tỉ số giữa khối lượng của chuột và khối lượng của voi là:

30 : 5 000 000 = 3 : 500 000.

Ví dụ 5

Giải

Cách 1: Ta có: 1  =  như vậy a: b = 3 : 2. Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ , ta được: a= 8.3 = 24 ;  b = 8.2 = 16.

Cách 2: a/b = 3/2 nên 1/2b = 8 , suy ra :

b- 8 : 1/2 = 16 ; a = 3/2 b = 3/2 .16 = 24.

Cách 3: a/b = 3/2 nen a=3k , b = 2k [ k ∈ Z , k ≠ 0].

a-b = 8 suy ra : 3k – 2k = 8 hay k = 8.

Vậy a = 3k = 3.8 = 24 ; b = 2k = 2.8 =16.

Dạng 2. CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ PHẦN TRĂM

Phương pháp giải

Có ba bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:

1. Tìm p% của số a:

2. Tìm một số biết p% của nó là a:

3. Tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b :

Ví dụ 6

Khi nói đến vàng ba số 9 [999] ta hiểu rằng: Trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vàng nguyên chất , nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 999/1000=99,9

Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 [9999]?

Trả lời

Tỉ lệ vàng nguyên chất trong vàng 4 số 9 là : 99,99 %

Ví dụ 7

Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.

Trả lời

Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển là 5%.

Ví dụ 8

Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. Tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột.

Trả lời

Lượng nước trong 4kg dưa chuột vào khoản 3,9kg.

Dạng 3. CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ XÍCH

Phương pháp giải

Có ba bài toán cơ bản về tỉ lệ xích.

Nếu gọi tỉ lệ xích là T, khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ là a, khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế là b thì ta có bài toán có bản sau:

1. Tìm T biết a và b : T = a/b.

2. Tìm a biết T và b : a = b.T

3. Tìm b biết T và a: b = a/T

Chú ý: a và b phải cùng đơn vị đo.

Ví dụ 9.

Tìm tỉ lệ xích của một bản đồ, biết rằng quãng đường từ Hà Nội đến Thái Nguyên trên bản đồ là 4 cm còn trong thực tế là 80 km.

Hướng dẫn

a = 4cm , b = 8 000 000 cm.

Đáp số: T = 1 : 2 000 000.

Ví dụ 10.

Trên một bản vẽ kĩ thuật có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô – inh [Boeing] 747 là 56,408 cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó.

Hướng dẫn

T = 1/125 , a = 56,408 cm.

Đáp số: 70,51m.

Ví dụ 11.

Cầu Mỹ Thuận nối hai tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long được khánh thành ngày 21-5-200.

Cầu Mỹ Thuận là cây cầu treo hiện đại đầu tiên ở nước ta với chiều dài 1535m bắc ngang sông Tiền, một trong những con sông rộng nhất Việt Nam. Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1 : 20 000 thì cây cầu dài bao nhiêu xăng -t -mét?

Hướng dẫn

T = 1/ 20 000 ; b = 1535 m . Đáp số : 7,675cm.

Dạng 4. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ TÍNH TỈ SỐ PHẦN TRĂM ỦA HAI SỐ CHO TRƯỚC.

Phương pháp giải

Sử dụng nút [÷] và nút [%] ở máy tính bỏ túi.

Ví dụ 12

Sử dụng máy tính bỏ túi

Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của:

a] 65 và 160

b] 0,453195 và 0,15;

c] 1762384 và 4405960.

Đáp số

a] 40.625%

b] 302.13%

c] 40%

PHẦN TIẾP THEO:

Luyện tập tìm tỉ số của hai số – Toán lớp 6

Related

Video liên quan

Chủ Đề