Năm 2010 tiếng anh đọc là gì

Ban Anh ngữ thân mến. Xin dạy chúng em thế nào để phát âm "can" và "can't", I'll, he'll, she'll, I've, he've. Em đi market hay nhà hàng thường nghe người ta dùng từ "ma'am" để gọi và hỏi 1 người về điều gì, vậy từ này có thể dùng cho nam, nữ, trẻ, già không? Và tại sao người ta nói: "twenty five hundred" nghĩa là $2500, em thường bị lầm khi nghe cách nói trên. Xin vui lòng thứ lỗi vì những câu em hỏi thường là ngớ ngẩn, nhưng nếu có thể xin dạy và giải đáp giúp em. Em xin thành thật cảm ơn. Thu-Tâm

Bạn Thu-Tâm mến:

Người Mỹ có câu: "There is no stupid question. The only stupid question is the one that isn't asked." Cảm ơn bạn đã quan sát và đặt những câu hỏi thật thú vị mà nhiều người thường "take it for granted" [coi như chuyện đương nhiên].

Muốn nghe một chữ phát âm thế nào, vào //www.merriam-webster.com [phát âm tiếng Mỹ] hay //www.howjsay.com [phát âm tiếng Anh].

"Ma'am" viết tắt từ chữ "madam", dùng khi xưng hô với hay gọi một quý bà hay cô. Cũng dùng để xưng hô với nữ hoàng sau khi dùng "Your Majesty" lần đầu. Trong tiệm thực phẩm, nếu thấy một cô gái bỏ quên một vật trên quầy, thì gọi "Hello, ma'am", hay "Excuse me, Miss." Còn nếu là đàn ông hay thanh niên thì gọi là "sir". Ex: Excuse me, Sir. You forgot something.

Chữ viết tắt: I'll [I shall, I will]; I've [I have]; he's [he is, he has]; he'd [he had, he would] . *"He've"* viết sai.

2,500 dollars thường nói là twenty-five hundred dollars cho vắn tắt và tiện [4 chữ], hơn là two thousand and five hundred dollars [6 chữ]. Năm 2010 đọc là "two thousand ten".

PS: Tặng Thu-Tâm thêm 1 quote nữa: "One who has all the answers is less than a fool. A fool at least asks a question." :-]

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

Một việc khá đơn giản trong tiếng Việt nhưng lại phức tạp trong tiếng Anh, đó chính là việc đọc năm. Bạn đã biết cách đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chưa? Hãy cùng xem lại kiến thức của mình xem bạn đã nắm được các đọc năm trong tiếng Anh chưa nhé!

Bạn đã biết cách đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn?

I. Quy tắc đọc năm trong tiếng Anh

Các bạn hãy lưu ý cách đọc năm trong tiếng Anh tương đối phức tạp đấy nhé.

Bình thường, khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số, ta hay đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên. Tuy nhiên khi đọc năm trong tiếng Anh vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ, bạn hãy lưu ý. Năm trong tiếng Anh mà là trong 100 năm đầu tiên của một thiên niên kỷ mới có thể được đọc như toàn bộ số mặc dù có bốn chữ số, hoặc có thể được đọc như hai số có hai chữ số.

  • Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ số có thể được đọc như một số có ba chữ số, hoặc là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số.
  • Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số được đọc như một số nguyên.
  • Năm trong tiếng Anh trước công nguyên được theo sau bởi BC, phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái.

Các bạn hãy ghi nhớ quy tắc này để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn cũng như không bị lúng túng trong khi giao tiếp!

II. Cách đọc năm trong tiếng Anh: Ví dụ

Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ.

Năm Cách Đọc 2014 twenty fourteen hoặc two thousand fourteen 2008 two thousand eight 2009 two thousand and nine 2000 two thousand 1944 nineteen fourty-four 1908 nineteen eight 1871 eighteen seventy-one 1900 nineteen hundred 1600 sixteen hundred 1256 twelve fifty-six 1006 ten o six 866 eight hundred sixty-six hoặc eight sixty-six 25 twenty-five 3000 BC three thousand BC 3250 BC thirty two fifty BC

Từ những ví dụ rất cụ thể ở trên, chắc chắn bạn đã đủ tự tin để đọc các năm trong tiếng Anh đúng chuẩn rồi chứ? Hãy thử viết ra một vài năm có ý nghĩa với bạn và thực hành ngay. Sẽ rất hữu ích nếu bạn áp dụng luôn vào trong một cuộc hội thoại với bạn bè để giới thiệu năm sinh cũng như các mốc quan trọng cuộc đời mình.

III. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh-Anh.

Năm tất nhiên đi cùng ngày tháng, bạn không chỉ học đọc mỗi năm không mà hãy ghi nhớ để viết ngày tháng năm trong tiếng Anh đúng nhé!

  • - Trong tiếng Anh ngày luôn viết trước tháng và thêm số thứ tự vào phía sau [ví dụ: st, nd, th...], lưu ý bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng [month]. có thể sử dụng dấu phẩy trước năm [year], tuy nhiên cách này không phổ biến.

Ví dụ:

7[th] [of] January[,] 2009 [Ngày mùng 7 tháng 1 năm 2009]

1[st] [of] June[,] 2008 [Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2008]

  • - Khi đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày.

Ví dụ: March 2, 2006 - March the second, two thousand and six

IV. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm ngày tháng theo Anh-Mỹ

  • - Nếu như viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, lưu ý có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

Ví dụ:

August [the] 9[th], 2007 [Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007]

  • - Cách thông dụng nhất mà bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh bằng các con số:

Ví dụ:

9/8/06 hoặc 9-8-06

Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ.

Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ [September thay vì số 9, October thay vì số 10] hoặc viết tắt ngắn gọn [Aug, Sept, Dec...] để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra.

  • - Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

Ví dụ: March 2, 2002 - March second, two thousand and two

Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.

Ví dụ:

2 March 2005 - the second of March, two thousand and five

4 September 2003 - the fourth of September, two thousand and three

Hãy học để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn nhé!

V. Cách đọc viết năm trong tiếng Anh kèm thứ ngày tháng cơ bản

Cách thứ nhất: Thứ, tháng + ngày [số thứ tự], năm [A.E]

Ex: Wednesday, December 3rd, 2004

Thứ, ngày [số thứ tự] + tháng, năm [B.E]

Ex: Wednesday, 3rd December, 2004

Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Wednesday, December 3, 2004 [A.E]

Wednesday, 3 December, 2004 [B.E]

Cách thứ hai: Thứ, tháng, ngày [số thứ tự],năm

Hoặc Thứ , ngày [số thứ tự] , of + tháng , năm.

Ex: Wednesday, December 3rd, 2004

Đọc: Wednesday, December the third, two thousand and four.

Hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and four.

Với những hướng dẫn và các ví dụ rất rõ ràng và sát với thực tế, chắc chắn bạn đã nắm được cách đọc năm trong tiếng Anh rồi chứ? Hãy truy cập Studytienganh hằng ngày để cùng bổ sung kiến thức của mình nhé!

Chủ Đề