Mt 700 là gì

Follow this advanced course to understand what a transferable letter of credit is, to know which FIN messages are used in the bank-to-bank space, and to punctuate the information in the relevant MT fields.

Category Work with Messages / Trade Industry / Documentary Credits
Duration 00:20
Level
Language Français [French], English, 普通话 [Chinese / Mandarin], Русский [Russian], Español [Spanish], 日本語 [Japanese]
Has sound No

1. Nội dung L/C theo điện MT700/701 - Issue of Documentary Credit [Phát hành thư tín dụng] Loại điện 700 được gởi từ ngân hàng phát hành tới ngân hàng thông báo. Điện 700 được sử dụng để chỉ ra các điều khoản của một thư tín dụng do ngân hàng phát hành tạo ra. Khi thư tín dụng vượt quá độ dài cho phép của mẫu điện 700, thì được chuyển sang một hoặc một số mẫu điện 701 [tối đa là ba điện 701 được sử dụng để phát hành một thư tín dụng] Status Tag Field Name Content/Option M 27 Squence of Total 1n/1n M 40A Form of Documentary Credit 24x M 20 Documentary Credit Number 16x O 23 Preference to Pre-Advice 16x O 31C Date of Issue 6n M 31D Date and Place of Expiry 6n29x O 51D Applicant Bank A or D M 50 Applicant 4*35x M 59 Beneficiary [/34x]4*35x M 32B Currency Code, Amount 3a15number O 39A Percentage Credit Amount Tolerance 2n/2n O 39B Maximun Credit Amount 13x O 39C Additional Amounts Coverred 4*35x M 41D Available with… By… A or D M 40E Application Rules A or D O 42C Drafts at… 3*35x O 42D Drawee A or D O 42M Mixed Payment Details 4*35x O 42P Deferred Payment Details 4*35x O 43P Partial Shipments 1*35x O 43T Transhipment 1*35x O 44A Loading on Board/ Dispatch/taking in Charge at/ from… 1*65x O 44B For Transportation to… 1*65x O 44C Lastest Date of Shipment 6n O 44D Shipment Period 6*65x O 45A Description of Goods and/or Services 100*65x O 46A Documents Required 100*65x M = mandatory, O = Optional. MT700: Status Tag Field Name Content/Option M 20 Documentary credit number 16x O 23 Issuing bank's reference 16x O 31C Date of issue 6n M 31D Date and place of expiry 6n29x M 32B Currency code amount 3a15number O 39B Maximum credit amount 13x M 40A Form of documentary credit 24x M 40E Applicable rules A or D M 41D Available with... by... A or D O 42C Drafts at 3*35x O 42D Drawee - name and address A or D O 43P Partial shipments 1*35x O 43T Transhipments 1*35x O 44A Place of taking in charge/dispatch 1*65x from place of receipt O 44E Port of loading/airport of departure O 44F Port of destination O 44B Place of final destination/for 1*65x transportation to/Place of delivery O 44C Latest date of shipment 6n O 45A Description of goods and services 100*65x discharge/Airport of O 46A Documents required 100*65x O 47A Additional conditions 100*65x O 48 Period of presentation 4*35x M 49 Confirmation instructions 7x M 50 Applicant 4*35x O 50B Non-Bank Issuer O 52A Issuing bank O 57D Advise through bank A, B or D M 59 Beneficiary [/34x]4*35x O 71B Charges 6*35x O 72 Sender to receiver information 6*35x O 78 Instruction bank to pay/accept/negot. 12*65x Khi nội dung L/C dài, vượt quá dung lượng cho phép của một bức điện, thì phần nội dung vượt trội của L/C phải được truyền bằng một hoặc một số [tối đa là 3] bức điện bổ sung theo mẫu MT 701 như sau: Statu s Tag Field Name Content/Option M 37 Squence of Total 1n/1n M 20 Documentary Credit Number 16x O 45B Description of Goods and/or Services 100*65x O 46B Documents Required 100*65x O 47B Additional Conditions 100*65x Các quy tắc của các trường điều kiện của MT 700/701: Hoặc trường 39A hoặc trường 39B có thể được thể hiện nhưng không được thể hiện đồng thời cả hai. Trường 42C và trường 42D phải thể hiện đồng thời, nếu sử dụng. Hoặc trường 42C và trường 42D thể hiện đồng thời; hoặc chỉ thể hiện trường 42C; hoặc chỉ thể hiện trường 42D, các cách thể hiện khác là không được phép. Hoặc thể hiện trường 44C, hoặc thể hiện trường 44D, nhưng không được thể hiện đồng thời cả hai trường. Độ dài tối đa của bức điện nạp vào là 10.000 ký tự và đầu ra là 10.600 ký tự. 2. Quy tắc sử dụng các trường trong bức điện MT700/MT701 Field 40A: Form of Documentary Credit. Trường này thể hiện loại L/C. Phải thể hiện loại L/C theo một trong các loại L/C sau: - IRREVOCABLE - REVOCABLE - IRREVOCABLE TRANSFERABLE - REVOCABLE TRANSFERABLE - IRREVOCABLE STANDBY - REVOCABLE STANDBY Field 20: Documentary Credit Number. Thể hiện số L/C do NHPH ấn định. Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó, nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi thư từ, điện tín trong việc thực hiện L/C, hoặc để ghi vào các chứng từ liên quan trong bộ chứng từ thanh toán L/C. Field 23: Reference to Pre-Advice. Nếu một L/C được phát hành bằng MT700 và đã được thông báo sơ bộ trước đó, thì trường này phải bao gồm từ “PREADV” tiếp theo là dấu “/” và tham chiếu của Thông báo sơ bộ[ví dụ, ngày, tháng, năm]. Ví dụ: Field 20: Preadv/070715. Field 31C: Date of Issue. Thể hiện ngày ngân hàng phát hành L/C. Nếu trường này để trống, thì ngày bức điện được truyền đi được xem là ngày phát hành L/C. Field 31D: Date and place of Expiry. Thể hiện ngày muộn nhất và địa điểm mà tại đó chứng từ có thể được xuất trình. Field 51D: Applicant bank. Thể hiện ngân hàng phục vụ người mở trong trường hợp ngân hàng này không phải là NHPH. Field 50: Applicant. Thể hiện người mở L/C. Field 59: Benificiary. Thể hiện người thụ hưởng L/C. Field 32B: Currency Code, Amount. Thể hiện ký hiệu tiền tệ và trị giá của L/C. Thông tin cụ thể liên quan đến giá trị L/C phải được thể hiện tại Field 39A, Field 39B, hoặc Field 39C. Field 39A: Percentage Credit Amount Tolerance. Thể hiện dung sai liên quan đến trị giá của L/C bằng tỷ lệ % +/-. Field 39B: Maximum Credit Amount. Thể hiện trị giá tối đa của L/C. Tại đây, phải thể hiện một trong số các phương án sau: -UP TO -MAXIMUM -NOT EXCEEDING Field 39C: Additional Amounts Covered Thể hiện các giá trị tăng cho người thụ hưởng theo quy định của L/C như: Phí bảo hiểm, cước phí vận chuyển, lãi suất,… Field 41D: Available With…by… Thể hiện ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị [địa điểm xuất trình]. Tại trường này phải thể hiện một trong các phương án sau: -BY PAYMENT -BY ACCEPTANCE -BY NEGOTIATION -BY DEF PAYMENT -BY MIXED PAYMENT Field 40E: Applicable Rules. Thể hiện quy tắc áp dụng điều chỉnh giao dịch L/C. VD: UCP LASTEST VERSION/OTHER. Field 42C: Drafts at… Thể hiện thời hạn của hối phiếu theo L/C. Field 42D: Drawee. Thể hiện người trả tiền hối phiếu. Người trả tiền hối phiếu phải là một ngân hàng.Nếu yêu cầu hối phiếu ký phát đòi tiền người mở L/C, thì hối phiếu được xem là chứng từ thuộc trường 46D. Field 42M: Mixed Payment Details. Thể hiện các ngày trả tiền, các trị giá và/hoặc cách thức xác định chúng đối với L/C quy định trả tiền hỗn hợp. Field 42P: Deferred Payment Details. Thể hiện ngày trả tiền hoặc cách thức xác định nó đối với L/C chỉ quy định trả chậm. Field 43P: Partial Shipments. Thể hiện có cho phép hay không cho phép giao hàng từng phần. Field 43T: Transhipment. Thể hiện có cho phép chuyển tải hay không. Field 44A: Loading on Board/Dispatch/Taking in Charge at/from… Thể hiện địa điểm gửi hàng hoặc nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu. Field 44B: For Transportation to… Thể hiện địa điểm hàng đến cuối cùng. Field 44C: Lastest Date of Shipment. Thể hiện ngày muộn nhất phải gửi hàng/ nhận hàng/ hoặc bốc hàng lên tàu. Field 44D: Shipment Period. Thể hiện khoảng thời gian gửi hàng/ nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu. Field 45A: Description of Goods and/or Services. Thể hiện việc mô tả hàng hóa. Các điều kiện cơ sở giao hàng như FOB, CFR, CIF,… phải thể hiện. Field 46A: Documents Required. Thể hiện các chứng từ mà L/C yêu cầu xuất trình. Nếu ngày phát hành chứng từ vận tải chậm nhất được yêu cầu, thì ngày này phải quy định tại chứng từ liên quan ở trường này. Field 47A: Additional Conditions. Thể hiện các điều kiện khác mà L/C yêu cầu. Field 71B: Charges. Chỉ được sử dụng để thể hiện các chi phí mà người thụ hưởng chịu. Nếu không ghi gì, nghĩa là mọi chi phí [trừ phí chiết khấu và phí chuyển nhượng] do người mở L/C chịu. Field 48: Period for Presentation. Thể hiện khoảng thời gian bằng số ngày tính từ sau ngày giao hàng, bộ chứng từ phải được xuất trình để được trả tiền, chấp nhận, hoặc chiết khấu. Nếu trường này để trống, nghĩa là khoảng thời gian xuất trình là 21 ngày sau ngày giao hàng. Field 49: Confirmation Instructions. Thể hiện chỉ thị xác nhận L/C đối với ngân hàng nhận điện. Một trong số các phương án sau đây phải được thể hiện: - CONFIRM - MAY ADD - WITHOUT Field 53D: Reimbursing Bank. Ngân hàng bồi hoàn. Field 78: Instruction to the Paying/Accepting/Negotiating Bank. Chỉ thị cho ngân hàng Thanh toán/Chấp nhận/Chiết khấu. Field 57D: “Advise Through” Bank. Field 72: Sender to Receiver Information. 3. Ví dụ về phát hành L/C qua Swift: Công ty ABC tại Việt Nam nhập khẩu máy vi tính từ công ty XYZ tại Mỹ. Công ty ABC yêu cầu ngân hàng của mình mở một L/C cho công ty XYZ. Ngân hàng của công ty ABC là Vietcombank, ngân hàng của công ty XYZ là Citibank. Ngoài những thông tin trên, L/C còn bao gồm những thông tin dưới đây: -Loại L/C: Không thể hủy ngang. -Luật áp dụng: UCP bản dịch mới nhất. -Số hiệu L/C: ABC 123456. -Ngày phát hành: 17/5/2007 -Ngày đáo hạn: 30/7/2007. -Địa điểm xuất trình chứng từ: tại nước của người thụ hưởng. -Giá trị L/C: 50,000USD. -Thời hạn của hối phiếu theo L/C: ngay khi thấy 100% giá trị hóa đơn. -Người trả tiền hối phiếu: ngân hàng phát hành. -Địa điểm gửi hàng/nhận hàng hoặc bốc hàng lên tàu: US Port. -Địa điểm hàng đến cuối cùng: Vietnamese Port. -Ngày gửi hàng muộn nhất: 31/06/2007 -Khoảng thời gian bốc hàng lên tàu: 1 tuần. -Ngân hàng thông báo: Hongkong & Shanghai Bank. - Ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị: bất kỳ ngân hàng nào bằng hình thức chiết khấu. - Mô tả hàng hóa: 100 máy tính Blizzard K-99T Điều kiện cơ sớ giao hàng: FOB, Newyork. - Các chứng từ yêu cầu xuất trình: 2 bản gốc của hóa đơn thương mại đã được ký. 2 bản gốc của danh sách đóng gói. Trọn bộ vận đơn đường biển được ủy thác theo lệnh của ngân hàng Vietcombank, cước phí vận chuyển trả sau. -Chứng từ phải được xuất trình trong vòng 21 ngày sau ngày gửi hàng nhưng không muộn hơn ngày giá trị L/C. -Chỉ thị xác nhận: không. -Giao hàng từng phần và chuyển tải: Được phép. -Điều khoản khác: + Bảo hiểm do người xin mở L/C chịu trách nhiệm. + Nếu chứng từ được xuất trình để chiết khấu hoặc thanh toán 15 ngày sau ngày đáo hạn L/C thì phải chịu phí là 75 USD mỗi cái.Phí sẽ được tính vào tài khoản của người thụ hưởng. Quy trình nghiệp vụ: Applicant 50 Receiver [Advising Bank] Sender [Issuing Bank] S ABC Company Vietcombank VietNam Vietcombank 700 R HSBC Mẫu L/C mở bằng Swift: SWIFT HEADER SWIFT NUMBER: 210106050226 1:FIN MESSAGE/SESSION/OSN: 2571 994446 2:OUTPUT MESSAGE TYPE: INPUT TIME/DATE: 20:46 MT700 17/05/07 “Advise Throungh” 57D Bank Citi Bank Benificiary 59 XYZ Company US OUTPUT TIME/DATE: 08:00 SENDER: 18/05/07 XXXXXX VIETCOMBANK [HEAD OFFICE] HOCHIMINH RECEIVER: YYYYYY CITYBANK [HEAD OFFICE] NEWYORK. SWIFT TEXT MT 700 ISSUE OF A DOCUMENTARY CREDIT 40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT: IRREVOCABLE. 20: DOCUMENTARY CREDIT NUMBER: ABC123456. 31C: DATE OF ISSUE: MAY 17, 2007. 40E: APPLICABLE RULES: UCP LASTEST VERSION 31D: EXPIRY DATE AND PLACE: JULY 30, 2007 IN COUNTRY OF BENEFICIARY. 50: APPLICANT: ABC COMPANY VIETNAM 59: BENEFICIARY :XYZ COMPANY USA 32B: CURRENCY CODE AND AMOUNT: USD 50,000.00 39B: MAXIMUM CREDIT AMOUNT: NOT EXCEEDING FIFTY THOUSAND DOLLARS [USD 50,000.00] 41A: AVAILABLE WITH/BY: ANY BANK BY NEGOTIATION. 42C: DRAFTS AT: AT SIGHT FOR FULL INVOICE VALUE. 42A: DRAWEE: ISSUING BANK. 43P: PARTIAL SHIPMENTS: ALLOWED. 43T: TRANSSHIPMENT: ALLOWED. 44A: LOADING ON BOARD/DISPATCH/TAKING FROM: US PORT VIA NEWYORK CITY 44B: FOR TRANSPORT TO: HOCHIMINH CITY VIA VIETNAMESE PORT 44C: LATEST DATE OF SHIPMENT: JUNE 31, 2007. 44D: SHIPMENT PERIOD:ONE WEEK. 45A: GOODS DESCRIPTION:100 BLIZZARD COMPUTER MODEL K-99T, FOB NEWYORK. 46A: DOCUMENTS REQUIRED: -ORIGINAL SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN DUPLICATE - ORIGINAL PACKING LIST IN DUPLICATE -FULL SET CLEAN ON BOARD MARINE BILL OF LADING CONSIGNED TO THE ORDER OF FIRST UNION NATIONAL BANK, MARKED FREIGHT COLLECT AND NOTIFY ABC COMPANY VIETNAM 47A: ADDITIONAL CONDITIONS: +INSURANCE TO BE EFFECTED BY APPLICANT. +IF DOCUMENTS ARE PRESENTED FOR NEGOTIATION/PAYMENT 15 DAYS AFTER THE EXPIRATION OF THE L/C. THIS WILL BE SUBJECT TO A POST EXPIRATION CHARGES OF USD 75.00 EACH. A USD 60.00 DISCREPANCY FEE WILL BE DEDUCTED FROM EACH PRESENTATION OF DISCREPANT DOCUMENTS UNDER THIS DOCUMENTARY CREDIT. THIS CHARGE SHALL BE FOR THE ACCOUNT OF BENEFICIARY. 71B: DETAILS OF CHARGES:ALL CHARGES TO BENEFICIARY. 48: PRESENTATION PERIOD: DOCUMENT TO BE PRESENTED WITHIN 21 DAYS AFTER DATE OF SHIPMENT BUT NOT LATER THAN TH VALIDITY OF THE CREDIT. 49: CONFIRMATION INSTRUCTIONS: WITHOUT. THIS CREDIT IS SUBJECT TO UCP DC 2007. REVISION ICC PUBLICATION NO 600.   Rủi ro trong chuyển tiền đi. Trong thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu bằng phương thức chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian nên về cơ bản không có rủi ro dẫn đến mất tiền. Tuy nhiên, theo quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam, khi thực hiện chức năng thanh toán quốc tế do Nhà nước giao cho, ngân hàng cũng đồng thời thực hiện luôn chức năng trực tiếp quản lý ngoại hối và giám sát tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo đúng chính sách kinh tế đối ngoại mà Nhà nước đã đề ra. Ngân hàng sẽ phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước nếu để cho khách hàng của mình làm ăn phi pháp, chuyển tiền ra nước ngoài, gây thất thoát ngoại tệ của đất nước. thực tế, nhiều trường hợp đã lợi dụng chính sách của Chính phủ để thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động xuất nhập khẩu nhằm thực hiện việc rửa tiền và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài. Ngoài những rủi ro xảy ra do ý chí của các bên thanh toán thì cũng có một số trường hợp lệnh chuyển tiền đi của khách hàng trong nước cung cấp chi tiết không chính xác tên ngân hàng nhận tiền, cán bộ thanh toán của ngân hàng lại không có kinh nghiệm trong lựa chọn ngân hàng thanh toán phù hợp với thị trường cần chuyển trả, chỉ thực hiện theo lệnh chủ tài khoản gây nên tình trạng điện thanh toán bị trả lại nhưng không được nguyên vẹn số tiền đã chuyển vì đã bị ngân hàng nước ngoài trừ phí thanh toán, gây thiệt hại cho người chuyển Rủi ro trong chuyển tiền đến. Trong thanh toán chuyển tiền đến, rủi ro chỉ xảy ra do những trục trặc ở khâu nghiệp vụ. Những lỗi này có thể là của ngân hàng nước ngoài, hoặc nhân viên thanh toán của ngân hàng như việc bên thanh toán ghi địa chỉ hoặc tên người hưởng không rõ ràng; tên và tài khoản không khớp hoặc tên bằng tiếng Anh dịch ra khác với tên tiếng Việt…dẫn đến phải tra soát nước ngoài. Thường thì các tra soát này ít được các ngân hàng nước ngoài trả lời ngay, gây chậm trễ trong thanh toán cho người hưởng có thể trên một tháng. Về phía ngân hàng phải trả soát nhiều lần, vừa tốn kém, vừa giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Có những rủi ro là khi cán bộ ngân hàng không tuân thủ nghiêm ngặt quy trình nghiệp vụ, chưa nhận được điện trả lời tra soát của ngân hàng nước ngoài đã vội chi tiền cho khách hàng, dẫn đến tình trạng chi nhầm cho người trùng tên người hưởng. Trong lệnh chuyển tiền đến, nội dung chuyển tiền thường không ghi hoặc chỉ ghi: "thanh toán hóa đơn số…", không ghi số L/C hoặc số tham chiếu, làm cho cán bộ ngân hàng gặp khó khăn trong hạch toán. Ngoài ra, một số tồn tại trong thanh toán chuyển tiền đến còn do ngân hàng nước ngoài báo Có hai lần cho cùng một món chuyển tiền đến. Nguyên nhân phát sinh rủi ro. Qua nghiên cứu thực tiễn áp dụng nghiệp vụ chuyển tiền tại NHNo VN, chúng ta có thể đúc kết một số nguyên nhân phát sinh rủi ro: • Sự thiếu đạo đức trong kinh doanh của khách hàng nước ngoài nên đã không giữ đúng các cam kết trong hợp đồng. • Sự yếu kém về nghiệp vụ thanh toán quốc tế và trình độ ngoại ngữ của khách hàng trong nước; sự thiếu nắm bắt thông tin về đối tác nước ngoài; sự dễ dãi, cả tin và quá chạy theo lợi nhuận của nhà xuất nhập khẩu trong nước. • Sự thiếu thông tin và kinh nghiệm xử lý của Ngân hàng, đặc biệt tại các chi nhánh mới triển khai thanh toán quốc tế, dẫn đến hoạt động chưa bài bản, chưa chủ động, hạn chế tốc độ và hiệu quả hoạt động chuyển tiền trong toàn hệ thống. • Sự thiếu đạo đức của một số cán bộ ngân hàng, thông đồng với khách hàng để làm trái các quy định của Nhà nước và Ngân hàng. • Công nghệ thanh toán của ngân hàng, đặc biệt là các phần mềm ứng dụng còn quá lạc hậu, thấp kém, thiếu đồng bộ, mức độ tự động hóa thấp gây nên sự chậm trễ và trục trặc trong việc truyền tin, nhận tin cũng như hạch toán.  Về phía ngân hàng: - Phải thường xuyên nghiên cứu học tập quán triệt quy trình hướng dẫn nghiệp vụ của ngân hàng. - Phải nắm vững thông lệ quốc tế và các văn bản pháp lý có liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế để xử lý nghiệp vụ cũng như tư vấn cho khách hàng.

- Tư vấn cho khách hàng những điều kiện cần quy định cụ thể trong khi ký kết hợp đồng nhằm hạn chế rủi ro và ngăn ngừa tình trạng bị chiếm dụng vốn. - Nghiên cứu tài liệu, sách báo nước ngoài để nắm bắt thông tin và hệ thống có logic các trường hợp rủi ro đã phát sinh. - Phải đúc kết kinh nghiệm từ thực tiễn xử lý nghiệp vụ để hạn chế tối đa sự lặp đi lặp lại một tình huống sai sót.

Video liên quan

Chủ Đề