M áy tính casio ns-20t hướng dẫn sử dụng

Trong phương thức COMP, CMPLX hay BASE, máy tính nhớ đến xấp xỉ 150 byte dữ liệu cho tính toán mới nhất.

Dấu

và/hoặc
ở phía trên cùng của màn hình chỉ báo rằng có thêm nội dung lịch sử tính toán ở trên và/hoặc dưới.

Bạn có thể cuộn các nội dung lịch sử tính toán bằng cách sử dụng

.

Ví dụ:

  • 1 + 1 = 2 1
    1
  • 2,
  • 2 + 2 = 4 2
    2
  • 4,
  • 3 + 3 = 6 3
    3
  • 6,
  • [Cuộn trở lại.]
  • 4,
  • [Cuộn trở lại lần nữa.]
  • 2,

Lưu ý

Tất cả dữ liệu lịch sử tính toán đều bị xoá mỗi khi bạn nhấn

, khi bạn thay đổi sang phương thức tính toán khác, hay bất kỳ khi nào bạn khởi động các phương thức và thiết đặt.

Hiển thị lại bản sao

Hiển thị lại bản sao cho phép bạn hiển thị lại nhiều biểu thức từ mục hiển thị lại để các biểu thức đó được kết nối thành đa câu lệnh trên màn hình.

Ví dụ:

Hiển thị lại nội dung bộ nhớ:

1 + 1 2 + 2 3 + 3 4 + 4 5 + 5 6 + 6

Đa câu lệnh: 4 + 4 : 5 + 5 : 6 + 6

Dùng

để hiển thị biểu thức 4 + 4.

Nhấn

[COPY].

Lưu ý

Bạn cũng có thể chỉnh sửa các biểu thức trên màn hình và thực hiện các thao tác đa câu lệnh khác. Để biết thêm chi tiết về cách sử dụng đa câu lệnh, vui lòng xem "Đa câu lệnh".

Chỉ bao gồm các biểu thức trong bộ nhớ hiển thị lại bắt đầu từ biểu thức đang được hiển thị cho đến biểu thức cuối cùng được sao chép. Mọi biểu thức đứng trước biểu thức được hiển thị sẽ không được sao chép.

Trong Chế độ BASE-N, đầu vào giá trị phân số [thập phân] và số mũ không được hỗ trợ. Nếu một kết quả tính toán có một phần phân số, nó sẽ bị cắt đi.

Các phạm vi đầu vào và đầu ra là 16 bit cho các giá trị nhị phân, và 32 bit cho các kiểu giá trị khác. Sau đây chỉ ra chi tiết về các phạm vi đầu vào và đầu ra.

Chế độ cơ số n Các phạm vi đầu vào/đầu ra Nhị phân

Dương: 0000000000000000 ≦ x ≦ 0111111111111111

Âm:1000000000000000 ≦ x ≦ 1111111111111111

Bát phân

Dương: 00000000000 ≦ x ≦ 17777777777

Âm:20000000000 ≦ x ≦ 37777777777

Thập phân -2147483648 ≦ x ≦ 2147483647 Thập lục phân

Dương:00000000 ≦ x ≦ 7FFFFFFF

Âm:80000000 ≦ x ≦ FFFFFFFF

Chỉ định chế độ số của giá trị đưa vào đặc biệt

Bạn có thể đưa vào một lệnh đặc biệt ngay sau một giá trị để chỉ định chế độ số của giá trị đó. Các lệnh đặc biệt là: d [thập phân], h [thập lục phân], b [nhị phân], và o [bát phân].

Ví dụ: Để tính 1010 + 1016 + 102 + 108 và hiển thị kết quả thành giá trị thập phân

Chuyển đổi kết quả tính toán sang kiểu giá trị khác

Bạn có thể dùng bất kì một trong các thao tác phím sau để chuyển đổi kết quả tính toán hiện thời sang kiểu giá trị khác:

[DEC] [thập phân],
[HEX] [thập lục phân],
[BIN] [nhị phân],
[OCT] [bát phân].

Ví dụ: Để tính 1510 × 3710 trong chế độ thập phân, rồi sau đó chuyển đổi kết quả sang thập lục phân, nhị phân và bát phân

  • [HEX]
  • 0000022B
  • [BIN]
  • 0000001000101011
  • [OCT]
  • 00000001053

    Phép toán logic và phủ định

Máy tính của bạn cung cấp cho bạn các toán tử logic [and, or, xor, xnor] và các hàm [Not, Neg] cho các phép toán logic và phủ định trên các giá trị nhị phân. Sử dụng trình đơn xuất hiện khi bạn nhấn

[BASE] để đưa vào các toán tử và hàm số logic này.

Tất cả những ví dụ sau đều được thực hiện trong chế độ nhị phân [

[BIN]].

Ví dụ 1: Để xác định phép AND logic của 10102 và 11002 [10102 and 11002]

Ví dụ 2: Để xác định phép hoặc logic OR của 10112 và 110102 [10112 or 110102]

Ví dụ 3: Để xác định phép hoặc loại trừ logic XOR của 10102 và 11002 [10102 xor 11002]

Ví dụ 4: Để xác định phép hoặc âm loại trừ logic XNOR của 11112 và 1012 [11112 xnor 1012]

Ví dụ 5: Để xác định phần bù từng bit của 10102 [Not[10102]]

Ví dụ 6: Để phủ định [lấy phần bù hai] của 1011012 [Neg[1011012]]

Lưu ý

Trong trường hợp giá trị nhị phân, bát phân hay thập lục phân âm, máy tính chuyển đổi giá trị này thành nhị phân, lấy phần bù hai, rồi sau đó chuyển đổi ngược trở về cơ số ban đầu. Với giá trị thập phân [cơ số 10], máy tính đơn thuần thêm dấu trừ.

Chủ Đề