Lựa chọn nào dưới đây là mục tiêu đánh giá của một bài tập kiểm tra tốt hơn?

Bộ câu hỏi đánh giá tổng kết Mô đun 3 - GDPT 2018

Câu 1. Mục đích của đánh giá học sinh tiểu học là nhằm tập hợp các minh chứng về năng lực của học sinh.

Sai

Câu 2. Học sinh sẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh giá.

Sai

Câu 3. Giáo viên thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành hoạt động giảng dạy.

Sai

Câu 4. Bản chất của sự khác nhau giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không.

Đúng

Câu 5:Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ thuật của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của Chương trình GDPT 2018?

  • Cung cấp chỉ dẫn cho giáo viên thực hiện hoạt động đánh giá
  • Chỉ dẫn cho học sinh chuẩn bị cho hoạt động đánh giá sắp tới
  • Giúp xây dựng được nhiều bài tập/nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau

Câu 6. Lựa chọn nào KHÔNG phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá cho các hoạt động đánh giá thường xuyên nhằm phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh trong Chương trình GDPT 2018?

  • đánh giá sự nhận biết của học sinh về nội dung bài học
  • dựa trên các lý thuyết dạy học môn học đặc thù
  • có số lượng giới hạn dựa trên thời lượng của hoạt động đánh giá
  • là cấu phần của các năng lực, phẩm chất chung của Chương trình GDPT

Câu 7. Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

  • mục đích đánh giá
  • phương pháp đánh giá
  • tiêu chí đánh giá
  • nghi thức đánh giá

Câu 8:Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG chính xác về Đánh giá là hoạt động học tập?

  • Mục đích đánh giá không nhằm thu thập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.
  • Học sinh tham gia đánh giá vừa đưa ra phản hồi về kết quả thể hiện năng lực qua bài làm.
  • Giáo viên có thể không cung cấp nhận xét, phản hồi cho học sinh về kết quả đánh giá.
  • Hoạt động đánh giá này nằm trong chủ định của giáo viên và có kế hoạch từ trước.

Câu 9: Hãy chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:

‘Ưu điểm lớn nhất của đánh giá không theo nghi thức so với đánh giá theo nghi thức là học sinh có thể __________________ .’

  • tự quyết định có tham gia hoạt động đánh giá hay không
  • không cảm thấy căng thẳng vì sức ép bị kiểm tra, đánh giá
  • cung cấp thông tin cho giáo viên về tiến bộ năng lực của mình
  • làm bài theo chỉ dẫn riêng của giáo viên khi thực hiện hoạt động

Câu 10: Bài tập kiểm tra dưới đây thiếu cấu phần nào?

Hãy tính số lượng cam mẹ Thanh còn trong giỏ. Dùng bút chì màu đỏ tô ô vuông có số tương ứng dưới đây

  • Lời dẫn/hướng dẫn
  • Dữ liệu đầu vào
  • Câu trả lời dự kiến

Câu 11. Chọn đáp án đúng nhất.Lựa chọn nào dưới đây là mục tiêu đánh giá của một bài tập kiểm tra tốt hơn?

  • Học sinh biết tên các loài động vật.
  • Học sinh gọi được tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.

Câu 12. Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

  • giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn
  • giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn
  • giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

Câu 13. Phân loại và kéo thả

Thầy/cô hãy kéo các thông tin bên phải và thả vào các hộp ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động và sản phẩm của học sinh. Lưu ý là có 1 thông tin không phù hợp đối với phương pháp này.

Ưu điểm

Học sinh thể hiện nhiều loại năng lực, phẩm chất khác nhau khi thực hiện hoạt động.

Học sinh tự quyết định cách thực hiện nhiệm vụ, và qua đó thể hiện năng lực theo cách khác với các học sinh khác. Giáo viên đánh giá giữa các học sinh khác nhau theo cách khác nhau

Nhược điểm

Đáp án đúng [Bỏ 1 ý: Học sinh giải quyết các bài tập theo nghi thức chặt chẽ dưới sự giám sát của giáo viên ]

Câu hỏi

Câu trả lời

Ưu điểm

Học sinh tự quyết định cách thực hiện nhiệm vụ, và qua đó thể hiện năng lực theo cách khác với các học sinh khác.

Học sinh thể hiện nhiều loại năng lực, phẩm chất khác nhau khi thực hiện hoạt động.

Nhược điểm

Giáo viên đánh giá giữa các học sinh khác nhau theo cách khác nhau

Câu 14. Từ ‘khách quan’ trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây?

  • Mục tiêu đánh giá
  • Đối tượng đánh giá
  • Cách chấm điểm
  • Cách thông báo kết quả

Câu 15.Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?

  • Học sinh ghép đôi thông tin có liên quan từ hai tập hợp được cung cấp.
  • Học sinh lựa chọn 1 câu trả lời đúng từ nhiều lựa chọn được mô tả trong câu hỏi.
  • Học sinh mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
  • Học sinh chọn dữ liệu được cung cấp sẵn để hoàn thành nhận định trong câu hỏi.

Câu 16:Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về phương pháp vấn đáp?

  • Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về học sinh đó.
  • Trong phương pháp này cả giáo viên và học sinh đều có quyền đặt và trả lời câu hỏi.
  • Phương pháp này giúp bồi đắp tư duy làm việc độc lập và khả năng diễn đạt bằng lời của học sinh.

Câu 17.Một bài kiểm tra cuối học kỳ môn Toán bao gồm một số câu hỏi có nội dung đánh giá được giáo viên giới thiệu với học sinh ở lớp học phụ đạo cho một nhóm học sinh trong lớp, nhưng không được giới thiệu ở lớp học chính khoá. Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

  • Tính chuẩn xác
  • Tính tin cậy
  • Tính công bằng
  • Tính chân thực

Câu 18:Giáo viên sử dụng hoạt động học sinh thuyết trình về ngôi nhà mơ ước của mình làm hoạt động đánh giá của môn Tiếng Việt. Tuy nhiên, cách chấm của giáo viên không thống nhất giữa các học sinh khác nhau. Có học sinh được giáo viên đó chấm điểm cộng cao hơn vì có giọng trình bày hay. Có học sinh được điểm thưởng vì có trang phục và tư thế thuyết trình đẹp. Kết quả đánh giá này vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

  • Tính chuẩn xác
  • Tính chân thực
  • Tính thực tế và hiệu quả
  • Tính tác động

Câu 19:Câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn dưới đây có lỗi gì?

Hãy đánh dấu [X] bên cạnh đáp án đúng của phép tính dưới dây: 27 – 19

  1. Lớn hơn 10
  2. Nhỏ hơn 10
  3. Nhỏ hơn 20
  • Thiếu dữ liệu đầu vào
  • Có nhiều hơn 1 đáp án đúng
  • Thiếu chỉ dẫn làm bài

Câu 20. Câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn sau có lỗi gì?

Vì sao trong đoạn thơ thứ hai của bài Sao không về Vàng ơi ! bạn nhỏ lại cảm thấy cái cổng rộng?

  1. Vì cái cổng đã được làm rộng hơn
  2. Vì cái cổng không đóng cánh cửa
  3. Vì cái cổng không có con Vàng nằm chắn lối ra vào
  4. Vì cái cổng được lau sạch

Có hai lựa chọn đều có thể là đáp án đúng

  • Độ dài các lựa chọn không tương đương nhau
  • Một lựa chọn gợi ý lựa chọn khác là đáp án
  • Một lựa chọn quá hiển nhiên là đáp án

Câu 21.Hãy xem câu hỏi trong bài tập Tiếng Việt dưới đây:

Truyền thuyết Thánh Gióng

Đời Hùng Vương thứ Sáu, có một người đàn bà đã 60 tuổi. Một hôm bà đặt chân vào một vết chân rất to lớn sau đó về nhà bà có thai. Bà sinh ra một đứa con trai đặt tên là Gióng lên ba vẫn không biết nói. Nhưng khi nghe sứ giả tìm người đánh giặc thì tự nhiên nói với mẹ mời sứ giả đến. Lúc ấy Gióng thành người to lớn ăn bao nhiêu cũng không đủ. Sau đó ra trận đánh giặc khi đã đủ những thứ dặn dò sứ giả mang đến. Đánh tan giặc, Gióng trút bỏ quần áo bay thẳng lên trời.

  1. Câu chuyện về đời vua Hùng Vương thứ mấy?
  2. Cậu bé Gióng lên ba như thế nào?
  3. Đánh tan giặc, Gióng làm gì?

Các câu hỏi trong bài tập trên có đánh giá được năng lực đọc hiểu và tư duy bậc cao của học sinh không?

  • Không

Câu 22. Điểm đánh giá của học sinh KHÔNG NÊN thể hiện khía cạnh nào sau đây?

  • Năng lực của học sinh so với các bạn khác trong lớp
  • Giáo viên mong đợi học sinh làm gì cho mình
  • Học sinh thay đổi như thế nào so với lần đánh giá trước
  • Kế hoạch dạy và học trong thời gian tiếp sau

Câu 23.Hãy lựa chọn thông tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:

Một đặc điểm quan trọng của đánh giá là đó đều là các hoạt động giáo dục ___________.

  • có kế hoạch từ trước
  • có sức ép đối với học sinh
  • có nghi thức chặt chẽ

Câu 24. Những yếu tố nào sau đây không thể thiếu đối với một bài tập đánh giá?

  • mục đích đánh giá
  • phản hồi của giáo viên
  • nội dung đánh giá
  • hướng dẫn trả lời/bài làm

Câu 25. Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Giáo viên thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành hoạt động giảng dạy.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 26. Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Bản chất của sự khác nhau giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 27. Chọn các đáp án đúng

Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ thuật của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của Chương trình GDPT 2018?

  • Cung cấp chỉ dẫn cho giáo viên thực hiện hoạt động đánh giá
  • Chỉ dẫn cho học sinh chuẩn bị cho hoạt động đánh giá sắp tới
  • Giúp xây dựng được nhiều bài tập/nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau

Câu 28. Chọn đáp án đúng nhất

Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

  • mục đích đánh giá
  • phương pháp đánh giá
  • tiêu chí đánh giá
  • nghi thức đánh giá

Câu 29. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG chính xác về Đánh giá là hoạt động học tập?

  • Mục đích đánh giá không nhằm thu thập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.
  • Học sinh tham gia đánh giá vừa đưa ra phản hồi về kết quả thể hiện năng lực qua bài làm.
  • Giáo viên có thể không cung cấp nhận xét, phản hồi cho học sinh về kết quả đánh giá.
  • Hoạt động đánh giá này nằm trong chủ định của giáo viên và có kế hoạch từ trước.

Câu 30. Chọn đáp án đúng nhất

Cuối chủ đề về bản thân và gia đình, giáo viên yêu cầu học sinh làm bài văn miêu tả một ngày bình thường của các em và gia đình trong 1 tiết học. Sau đó, giáo viên chiếu trên màn hình một bài văn mẫu và danh sách các tiêu chí của bài văn tốt. Giáo viên cho các em làm việc theo cặp để nhận xét về bài văn của mình và của bạn.

Lựa chọn nào dưới đây mô tả đúng nhất về hoạt động kể trên:

  • Đánh giá tổng kết
  • Đánh giá kết quả học tập
  • Đánh giá theo nghi thức
  • Đánh giá là hoạt động học tập

Câu 31. Chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của bài kiểm tra cuối tháng 11 trước khi chuyển sang một chương mới cho thấy gần nửa số học sinh trong lớp làm sai và nhầm lẫn khi thực hiện đặt tính và tính phép cộng có nhớ của hai số hạng có hai chữ số. Đây là yêu cầu cần đạt đến cuối học kỳ 1. Giải pháp nào dưới đây của giáo viên trong trường hợp này phù hợp với hướng dẫn trong Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020?

  • Lựa chọn 1: Giáo viên chuyển sang chương mới theo kế hoạch và đề nghị những học sinh chưa làm tốt bài kiểm tra cuối tháng 11 ôn tập và tự học thêm ở nhà để đạt được yêu cầu cần đạt. Điểm bài kiểm tra cuối tháng không tính vào kết quả đánh giá
  • Lựa chọn 2: Giáo viên dành 2 buổi học đầu tháng 12 để ôn tập về phép cộng có nhớ; trong đó, mời các học sinh làm sai trong bài kiểm tra cuối tháng 11 tham gia trong các hoạt động trên lớp. Trong các bài tập về nhà trong các tuần đầu tháng 12, giáo viên lồng ghép 1 đến 2 bài luyện tập về phép cộng có nhớ bên cạnh các bài tập về nội dung của chương mới.

Câu 32. Chọn đáp án đúng nhất

Bài tập kiểm tra dưới đây thiếu cấu phần nào?

Hãy tính số lượng cam mẹ Thanh còn trong giỏ. Dùng bút chì màu đỏ tô ô vuông có số tương ứng dưới đây

  • Lời dẫn/hướng dẫn
  • Dữ liệu đầu vào
  • Câu trả lời dự kiến

Câu 33. Chọn đáp án đúng nhất

Những hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá?

  1. Giáo viên quan sát học sinh
  2. Học sinh quan sát học sinh khác
  3. Học sinh tự đánh giá sau hoạt động với nhóm
  • a & b
  • a & c
  • b & c
  • a, b & c

Câu 34. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

  • giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn
  • giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn
  • giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

Câu 35. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?

  • Học sinh ghép đôi thông tin có liên quan từ hai tập hợp được cung cấp.
  • Học sinh lựa chọn 1 câu trả lời đúng từ nhiều lựa chọn được mô tả trong câu hỏi.
  • Học sinh mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
  • Học sinh chọn dữ liệu được cung cấp sẵn để hoàn thành nhận định trong câu hỏi.

Câu 36. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về phương pháp vấn đáp?

  • Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về học sinh đó.
  • Trong phương pháp này cả giáo viên và học sinh đều có quyền đặt và trả lời câu hỏi.
  • Phương pháp này giúp bồi đắp tư duy làm việc độc lập và khả năng diễn đạt bằng lời của học sinh.

Câu 37. Chọn đáp án đúng nhất

Một bài kiểm tra cuối học kỳ môn Toán bao gồm một số câu hỏi có nội dung đánh giá được giáo viên giới thiệu với học sinh ở lớp học phụ đạo cho một nhóm học sinh trong lớp, nhưng không được giới thiệu ở lớp học chính khoá. Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

  • Tính chuẩn xác
  • Tính tin cậy
  • Tính công bằng
  • Tính chân thực

Câu 38. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 39. Chọn đáp án đúng nhất

Đề thi tổng kết cuối năm học nên có phân bố điểm lệch trái [tương tự hình A] hay lệch phải [tương tự hình B]?

  • Đáp án: Chọn hình bên phải

Câu 40. Chọn đáp án đúng nhất

Điểm đánh giá của học sinh KHÔNG NÊN thể hiện khía cạnh nào sau đây?

  • Năng lực của học sinh so với các bạn khác trong lớp
  • Giáo viên mong đợi học sinh làm gì cho mình
  • Học sinh thay đổi như thế nào so với lần đánh giá trước
  • Kế hoạch dạy và học trong thời gian tiếp sau

Câu 41. Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm?

  • Hệ giá trị
  • Điểm bằng số
  • Điểm bằng chữ

Câu 42. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ thường vừa là đánh giá tổng kết, vừa là đánh giá quá trình.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 43. Chọn các đáp án đúng

Những nhận định nào sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động, sản phẩm của học sinh? [có thể chọn nhiều hơn 1 phương án]

  • Giáo viên là người chủ động hướng dẫn học sinh triển khai thực hiện sản phẩm của mình.
  • Phương pháp này giúp học sinh phát triển kĩ năng mềm và là cầu nồi giữa giáo viên với học sinh.
  • Sản phẩm của học sinh nên phù hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của học sinh.
  • Hồ sơ học tập và sản phẩm của học sinh nên được đánh giá bởi giáo viên hướng dẫn.
  • Các công cụ để đánh giá học sinh là bảng kiểm, thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu 44. Trong mục tiêu đánh giá dưới đây của một bài kiểm tra môn âm nhạc, phần gạch chân là cấu phần nào?

‘Học sinh đọc được đúng cao độ của nốt pha khi đọc hai nốt cơ bản liên tiếp.’

  • Mức độ thể hiện năng lực
  • Nội dung đánh giá mục tiêu
  • Điều kiện thể hiện năng lực

Câu 45. Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một thách thức đối với giáo viên khi sử dụng phương pháp quan sát để đánh giá là__________.’

  • giáo viên phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng
  • giáo viên không thấy được biểu hiện năng lực của học sinh
  • học sinh không thực hiện các nhiệm vụ theo kết quả mong đợi

Câu 46. Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

  • giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn
  • giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn
  • giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

Câu 47. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Học sinh đạt điểm 8/10 của một bài kiểm tra cũng có thể là các học sinh trung bình.’

  • Đúng
  • Sai

Câu 48. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số.’

  • Đúng
  • Sai

45 câu trắc nghiệm đánh giá tổng kết module 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [122.83 KB, 24 trang ]

Ngân hàng câu hỏi kiểm tra module 3
Câu 1: Lựa chọn nào không phải là đặc điểm phổ biến của mục
tiêu đánh giá GDPT
2018?
a./ Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nội dung bài học.
Câu 2: Lựa chọn thơng tin đúng để hồn thành nhận định dưới đây:
‘ Một thách thức đối với GV khi sử dụng phương pháp để đánh giá học sinh....
a./ Gv phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng.
Câu 3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá:
d./ a,b&c
Câu 4: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan:
c./ Hs mô tả các giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng về phương pháp vấn đáp
a./ Đây là phương pháp GV trao đổi với một HS để lấy thơng tin cụ thể về Hs đó.
Câu 6: Từ “khách quan” trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi
trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây?
c./ Cách chấm điểm
Câu 7: Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm
a./ Hệ giá trị
Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?
Hs đạt 8/10 điểm của một bài kiểm tra cũng có thể gọi là HS trung bình”
a./ Đúng
Câu 9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngơi nhà mơ ước của mình làm
hoạt động đánh giá mơn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của giáo viên khơng
thống nhất.....
a./ Tính chính xác
Câu 10: Phát biều nào sau đây khơng đúng về đánh giá năng lực?
c./ Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết
dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thơng?
a./ Có khả năng đo lường các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở các mức độ hiểu,


tổng hợp, đánh giá.


Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá
thường xuyên?
a./ Đánh giá chỉ so sánh học sinh này với học sinh khác.
Câu 13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử
dụng đánh giá mức độ vận dụng của học sinh?
a./ Em có thể mơ tả những gì xảy ra?
Câu 14: Phát biểu nào sau đây khơng đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo
hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS?
c./ Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.
Câu 15: Bài kiểm tra định kì mơn Tốn được thực hiện vào các thời điểm nào?
d./ Cuối HKI, cuối năm học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài kiểm tra định kì giữa
HKI, giữa HKII.
Câu 16: Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:
d./ Tốt, đạt, cần cố gắng.
Câu 17: Thu nhập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong
quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được
so với mục tiêu là:
b./ Mục đích đánh giá thường xuyên.
Câu 18: Trong tài liệu này “Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong
bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?
a./ Năng lực mơ hình hóa tốn học.
Câu 19: Hình thức nào dưới đây không sử dụng hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức,
kĩ năng tổ chức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
HS?
c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
Câu 20: Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu
nhập và lưu trữ các sản phẩm học tập của HS làm căn cứ đánh giá quá trình học

tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá
sau đây:
d./ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.
Câu 21: Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép điểm mạnh, điểm
yếu nổi bật của từng HS để làm căn cứ đánh giá. Gv sử dụng công cụ đánh giá
nào sau đây?
a./ Phiếu quan sát.


Câu 22: Từ yêu cầu cần đạt “Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan
đến đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập mức độ.
c./ Vận dụng
Câu 23:Trong tài liệu chỉ báo “Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, câu trả
lời, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản” tương ứng
với thành tố năng lực nào?
c./ Năng lực giao tiếp toán học.
Câu 24: Cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơng tin “là
hoạt động
đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần
đạt và biểu hiện cụ thể và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động
giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS là:
b./ Đánh giá thường xuyên.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng
trắc nghiệm khách quan.
c./ Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.
Câu 26: Trong tài liệu này “Nêu được chứng cứ, lí lẻ và biết lập luận hợp lí trước
khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào?
c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Câu 27: Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống “bao gồm nhiều nhánh, mỗi
nhánh lại

có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng
thành tố của năng lực toán học” là:
c./ Đường phát triển năng lực toán học.
Câu 28: Từ yêu cầu cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiền của phép tính [ cộng,
trừ, nhân, chia] thơng qua hình ảnh, tranh vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế
câu hỏi ở mức độ:
a./ Biết
Câu 29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm
khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Câu 30: Hãy lựa chọn thơng tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định
sau:
a./ Có kế hoạch tự học từ trước.


Câu 31: Nhận định sau đây đúng hay sai
HS sẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang
được đánh giá
Sai
Câu 32: Nhận định sau đây đúng hay sai
GV thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực
cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành các hoạt động giảng dạy
Sai
Câu 33: Nhận định sau đây đúng hay sai
Bản chất của sự khác nhau giữa sự đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp là
việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay khơng?
Đúng
Câu 34: Chọn các đáp án đúng
Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trị của bản đặc tính kỹ của các
hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của

CTGDPT năm 2018?
a./ Cung cấp chỉ dẫn cho GV thực hiện hoạt động đánh giá.
c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau.
Câu 35: Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ
bản về khía cạnh nào?
a./ Mục đích đánh giá
Câu 36: Lựa chọn nào dưới đây khơng chính xác về đánh giá hoạt động học tập?
a./ Mục đích đánh giá không nhằm thu nhập thông tin về mức độ năng lực của học
sinh.
Câu 37: Lựa chọn nào dưới đây là mục đích đánh giá của một bài tập kiểm tra
tốt hơn?
a/ Học sinh được gọi tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.
Câu 38: Điểm đánh giá của học sinh khơng nên thể hiện khía cạnh nào sau đây?
b./ GV mong đợi học sinh làm gì cho mình.
Câu 39: Nhận định sau đây đúng hay sai
Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số
Sai
Câu 40: Hãy lựa chọn thơng tin đúng để hồn thành nhận định dưới đây:


“Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là ......
b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn.
Câu 41: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?
c./ HS mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.
Câu 42: Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp vấn đáp
a./ Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về
HS đó.
Câu 43: Những nhận định sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học
tập, các hoạt động sản phẩm của học sinh?
a./ Phương pháp giúp HS phát triển kĩ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS. c./ Sản

phẩm của hs nên phù hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của hs.
d./ Các công cụ đánh giá hs bằng kiểm, thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.
Câu 44: Một bài kểm tra cuối khóa mơn Tốn Bài kiểm tra đó đã vi phạm
nguyên tắc
đảm bảo chất lượng nào sau đây?
c./ Tính cơng bằng
Câu 45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm
khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.

1. Phần giới thiệu
1. CH Những thay đổi này đem lại lợi ích gì cho học sinh?
TL + Thay đổi 1: Dạy học qua hoạt động
+ Thay đổi 2: Dạy học qua tương tác
+ Thay đổi 3: Dạy học qua hướng dẫn tự học
+ Thay đổi 4: Dạy học gắn liền với thực tiễn


+ Những lợi ích khi thực hiện các thay đổi này: Giúp các em tích cực hơn trong học
tập.
2. CH Thầy/Cơ muốn biết thêm điều gì liên quan đến việc thực hiện CTGDPT 2018?
TL + Trong 5 thay đổi ở trên, thay đổi nào quan trong nhất để góp phần phát triển
năng lực và phẩm chất toàn diện cho học sinh
GIẢNG DẠY VÀ PHÁT TRIỂN VỀ PC-NL
PHẦN PHẨM CHẤT
Bài tập giới thiệu về phẩm chất
Yêu nước

- Tự hào về
đất nước.


Nhân ái

Chăm chỉ

- Cảm thông,
độ lượng với - sử dụng kthành vi….
kn đã học…

-Bảo vệ di sản
văn hóa của - Cảm thông
đất nước
và sẵn sàng
giúp đỡ…
- Tham gia
các hoạt
- Tôn trọng sự
đơng…
khác biệt

- có ý chí
vượt khó…
- tham gia
cơng việc…

Trung thực

Trách nhiệm

- Giữ gìn sức

khỏe…
- mạnh dạn
góp ý…

- làm trịn bổn
phận…

- tham gia vận
- tự giác thực
động…
hiện….
- cam kết…

CH Để giúp các Thầy cô liên hệ với những phẩm chất cá nhân của mình, hãy hồn
thành bài tập sau đây để minh họa cách Thầy/ cô thể hiện những phẩm chất chủ yếu
trong cơng việc của mình với tư cách là một giáo viên hoặc hiệu trưởng.
TL Tôi yêu nước khi tôi: Thực hiện tốt nhiệm vụ của một giáo viên, truyền tải các giá
trị văn hóa tốt đẹp của địa phương, đất nước đến với các em.
Tôi hành động nhân ái với học sinh của mình khi tơi: Tơi cảm thơng, chia sẽ với
những khó khăn của học sinh trong học tập và sinh hoạt
Tôi là giáo viên chăm chỉ khi tơi: Tìm và áp dụng những biện pháp học tập tích cực
giúp học sinh chưa hồn thành tích cực trong học tập


Tôi thể hiện sự trung thực khi tôi: Thực hiện tốt và nghiêm túc trong nhận xét, đánh
giá học sinh
Tôi thể hiện trách nhiệm ở vai trò là một giáo viên khi tôi: Thực hiện tốt công tác
giảng dạy và hồn thành tốt cơng tác chủ nhiệm lớp
2. Bài tập về cách thức phát triển phẩm chất
CH Liên quan đến việc dạy học của các Thầy cô, hãy liệt kê 3 cách để Thầy/cô thúc

đẩy sự phát triển các phẩm chất ở học sinh của mình
TL + Cách 1: Quan sát hành vi
+ Cách 2: Cũng cố hành vi
+ Cách 3: Thực hành các hành vi
3. Bài tập chung về cách thức phát triển phẩm chất
CH Chọn một phẩm chất và liệt kê 4 kỹ thuật khác nhau mà bạn có thể sử dụng để
giúp học sinh của mình hiểu và phát triển phẩm chất này.
TL Tên phẩm chất: Phẩm chất Nhân ái
Kỹ thuật 1: Gương mẫu trước học sinh: Lấy nhân cách của giáo viên làm hình mẫu về
phẩm chất nhân ái, yêu thương, chia sẽ những khó khăn của học sinh về học tập.
Kỹ thuật 2: Nêu gương học sinh điển hình trong lớp về phẩm chất nhân ái: tuyên
dương hoạt động giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập để cả lớp thực hiện theo.
Kỹ thuật 3: Trị chơi: Giáo viên đặt ra tình huống có vấn đề về phẩm chất nhân ái để
các em trong lớp cùng xử lý. Giáo viên chốt ý và tuyên dương cách xử lý tốt nhất để
học sinh cùng nhận ra phẩm chất nhân ái trong tình huống
CH Hồn thành bài tập sau để liên hệ với kiến thức và hiểu biết của Thầy/Cô về các
phẩm chất. Về mức độ hiểu biết của tôi về các phẩm chất:
TL Tôi tin tưởng sẽ hỗ trợ học sinh phát triển [những] phẩm chất sau : Trong công tác
giảng dạy thực tế, bằng kinh nghiệm và sự nhiệt tình trong giảng dạy bản thân sẽ giúp
các em hình thành và phát huy 5 phẩm chất vốn có của các em bằng những việc làm
cụ thể gắn liền với cuộc sống, sinh hoạt và học tập của các em.


Tôi cần được hỗ trợ về: Những biện pháp giúp học sinh hình thành và phát huy 5
phẩm chất vốn có của mình.
Tơi cần tìm hiểu thêm về: Những biện pháp giúp học sinh hình thành và phát huy 5
phẩm chất vốn có của mình.
4. Bài tập về cách thức phát triển năng lực
CH Hãy liệt kê 3 loại kiến thức khác nhau giúp học sinh trở thành người học tự chủ và
biết tự điều chỉnh

TL Loại 1: học để làm gì
Loại 2: học kiến thức gì
Loại 3: học như thế nào
CH Kéo các mục từ danh sách ở cột Kiến thức thả sang các cột bên phải hoặc bên trái.
Tham khảo các mô tả ở trên để giúp Thầy/ Cơ lựa chọn chính xác.

Kiến thức Hs của bạn sử dụng

Kiến thức học sinh của Thầy/Cô cần
phát triển

Khi nào… kĩ năng

Học tập biết rằng khó khăn…. tương
lai

Mơn học… tiến trình

Về bản thân….họ học
Các chiến lược ..khác nhau

CH Liệt kê 3 cách mà Thầy/Cơ đảm bảo học sinh có đủ kiến thức để giúp họ trở thành
những người học thành công và biết tự điều chỉnh
TL Cách 1: nhiệm vụ chiếm lĩnh kiến thức mà thực tế đề ra
Cách 2: cách giải quyết của học sinh hoàn thành nhiệm vụ
Cách 3: kết quả mà các em thực hiện qua hoạt động thực tiễn


CH Hãy hồn thành bài tập này. Thầy/Cơ cần suy ngẫm về cơng việc giảng dạy của
mình, về hiểu biết của mình về bản thân, và về việc học của Thầy/Cơ.

TL Những điểm mạnh của tơi là: Nhiệt tình trong giảng dạy, ln tìm và áp dụng
nhiều phương pháp dạy học mới để truyền đạt kiến thức cho các em, kịp thời quan
tâm, chia sre4 với những khó khăn của học sinh.
Tôi cảm thấy thất vọng khi: Một vài học sinh chưa tích cực trong học tập, chọc phá
bạn bè và chưa hồn thành nhiệm vụ học tập được giao
Tơi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động hồn thành nhiệm vụ
học tập.
Tơi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động hoàn thành nhiệm
vụ học tập.
Động lực học tập:
CH Hãy liệt kê 4 kỹ thuật khác nhau mà Thầy/Cô sử dụng để khiến cho các nhiệm vụ
học tập trở nên thú vị và khơi gợi hứng thú học tập của học sinh
TL Kỹ thuật 1: Đặt ra tình huống có vấn đề
Kỹ thuật 2: Gợi mở những dữ kiện giải quyết
Kỹ thuật 3: Thực hành luyện tập
Kỹ thuật 4: kiểm tra đánh giá hoạt động
Mục tiêu học tập:
CH Hãy liệt kê 4 kỹ thuật khác nhau mà Thầy/Cô sử dụng để khiến cho các nhiệm vụ
học tập trở nên thú vị và khơi gợi hứng thú học tập của học sinh
TL Kỹ thuật 1: Đề ra mục tiêu học tập rõ ràng
Kỹ thuật 2: Điều chỉnh, phân hóa đối tượng học tập
Kỹ thuật 3: Khuyến khích học sinh hồn thành nhiệm vụ học tập
Kỹ thuật 4: Phản hồi kết quả học tập
+ Tuyên dương khi hoàn thành tốt


+ Động viên giúp đỡ khi chưa hoàn thành
Tự quản: TL
Để bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, và giúp học sinh trở thành người học biết ,
giáo viên nên: tạo điều kiện cho học sinh ý kiến của mình, dựa trên kinh nghiệm và sở

thích của học sinh cũng như và kỹ năng đã có, dạy học sinh các chiến lược và học tập,
thiết kế bài học và các nhiệm vụ thúc đẩy và thu hút học sinh, đặt ra các mục tiêu rõ
ràng, tường minh và có thể đạt được và hỗ trợ học sinh trở nên kỷ luật tự giác.
Các phương pháp và kĩ thuật thúc đẩy năng lực tự học, tự chủ
CH Hãy sử dụng thông tin đề cập ở phần trên trong mô đun này và các YCCĐ về
năng lực chung tự chủ và tự học của học sinh để trả lời câu hỏi sau.
Nếu Thầy/Cô đánh giá khả năng "Tự điều chỉnh cảm xúc và hành vi" của học sinh,
Thầy/Cơ sẽ tìm kiếm 3 hành vi nào
TL Hành vi 1: Giận dữ trước sự trêu chọc của bạn bè.
Hành vi 2: Sợ hãi trước yếu tố bất ngờ.
Hành vi 3: Buồn bã vì điểm kém...
5. Bài tập chung về tự chủ, tự học
CH Hãy liệt kê 3 kỹ năng gắn liền với năng lực tự chủ và tự học mà Thầy/Cô muốn
học sinh của mình phát triển
TL Kỹ năng 1: Kỹ năng tự học.
Kỹ năng 2: Kỹ năng tự quản.
Kỹ năng 3: Kỹ năng tự giải quyết vấn đề
CH Hãy nêu một cách Thầy/Cơ có thể giúp phát triển năng lực này?
TL Để giúp phát triển năng lực này cần
+ Giúp các em xác định mục tiêu học tập của mình là gì ?
+ Để đạt được mục tiêu học tập đó em cần phải làm gì ?
LIên hệ cá nhân về mức độ hiểu biết của tôi về năng lực tự chủ và tự học:


TL Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây:
Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh
+ Tìm thấy hứng thú và động cơ để học tập.
+ Tìm ra cách giúp các em học tập hiệu quả
Tôi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động tiến bộ trong học tập.
Tơi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh tăng động tiến bộ trong học

tập.
6. Bài tập về giao tiếp
CH 3 lý do khác nhau mà học sinh trong lớp của Thầy/Cô cần giao tiếp là gì?
TL Lý do 1: Giao tiếp để nắm về hồn cảnh gia đình học sinh
Lý do 2: Giao tiếp để nắm về sở thích, đam mê của học sinh
Lý do 3: Giao tiếp để nắm về khả năng tiếp thu kiến thức học sinh
CH Hãy nêu 3 lợi ích của việc Giáo viên và Học sinh giao tiếp tốt với nhau
TL Lợi ích 1: Nắm được hồn cảnh gia đình học sinh để có điều kiện động viên, giúp
đỡ học sinh, thực hiện xã hội hóa giáo dục khi cần thiết...
Lợi ích 2: Nắm về sở thích, đam mê của học sinh để kịp thời bồi dưỡng những năng
khiếu vốn có của các em.
Lợi ích 3: Nắm về khả năng tiếp thu kiến thức học sinh để biết cách điều chỉnh nội
dung giảng dạy một cách hiệu quả
7. Bài tập về Đặt câu hỏi và hội thoại
CH Hãy liệt kê 3 cách khác nhau mà Thầy/Cô tạo cơ hội cho học sinh truyền đạt ý
tưởng
TL Cách 1: Em nghĩ về vấn đề này như thế nào ?
Cách 2: Để thực hiện được vấn đề này chúng ta cần phải làm gì?
Cách 3: Kết quả của vấn đề này giúp ta rút ra bài học gì?


Hãy giải thích ngắn gọn những thế mạnh chính của Thầy/Cô khi giao tiếp với học sinh
TL Bản thân luôn đặt ra những tình huống có liên quan đến kiến thức vừa học giúp
các em bày tỏ ý kiến qua đó kiểm tra kết quả học tập của các em.
8. Bài tập về Giao tiếp và hợp tác
Hãy liệt kê 3 kỹ năng liên quan đến giao tiếp và hợp tác mà Thầy/Cơ muốn học sinh
của mình có được trong ngắn hạn.
Kĩ năng 1: Kỹ năng lắng nghe người khác
Kĩ năng 2: Kỹ năng lắng trợ giúp lẫn nhau
Kĩ năng 3: Kỹ năng kiềm chế cảm xúc

Nêu một phương pháp giúp Thầy/ Cô thực hiện dự định này?
Để giúp học sinh hình thành trong thời gian ngắn nhất bản thân đã thực hiện:
+ Để giao tiếp tốt cần phải có kĩ năng lắng nghe tốt.
+ Trong quá trình lắng nghe cấn phải kết hợp kĩ năng kiềm chế cảm xúc. kiềm chế tốt
kết quả hợp tác sẹ có kết quả tốt.
+ Bên cạnh đó cần phải có sự giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ chung
Hãy hoàn thành bài tập sau để thể hiện kiến thức và hiểu biết cá nhân của Thầy/Cô về
năng lực Giao tiếp và Hợp tác.
Về mức độ hiểu biết của tôi đối với năng lực Giao tiếp và hợp tác:
Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây:Tôi cảm
thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau:
+ Kĩ năng lắng nghe tốt.
+ Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
+ Kĩ năng giúp đỡ lẫn nhau
Tôi cần sự giúp đỡ về:Các biện pháp giúp học sinh phát huy năng lực giao tiếp, hợp
tác


Tơi cần tìm hiểu thêm về:Các biện pháp giúp học sinh phát huy năng lực giao tiếp,
hợp tác
9. Bài tập về Năng lực Giải quyết vấn đề và Sáng tạo
Xác định chính xác các quy trình giải quyết vấn đề và sáng tạo quan trọng được liệt
kê trong cột bên phải bằng cách kéo các định nghĩa từ cột bên trái và ghép nối chúng
với quy trình tư duy đúng.
Xác định những điểm giống và khác nhau: dự đoán
Lấy điểm bắt đầu và xây dựng trên nó để phát triển một thứ gì đó tinh tế hơn, phức
tạp hơn hoặc khác biệt hơn: đánh giá
Suy đốn rằng điều gì đó sẽ xảy ra trên cơ sở thông tin hiện tại: hiểu biết
Chia nhỏ điều gì đó thành những phần nhỏ hơn có ý nghĩa để có thể hiểu được nguồn
gốc và mối liên hệ cũng như cách chúng liên quan với nhau: hợp lí

Tập trung vào điều gì đó và bỏ qua sự phân tâm: Ứng dụng
Kết hợp các yếu tố để tạo thành một tổng thể thống nhất hoặc tổ chức lại các yếu tố
thành một cấu trúc, quy trình hoặc sản phẩm mới: tạo nên
Đưa ra đánh giá về tầm quan trọng hoặc chất lượng của một quá trình, sản phẩm hoặc
ý tưởng: so sánh
Sử dụng một thủ tục trong một tình huống cụ thể: thêm chi tiết
Đưa ra những câu trả lời đáng tin cậy có thể được chứng minh là thuyết phục bằng
cách dựa trên các dữ kiện đã cho: tập trung
Hiểu, xác định ý nghĩa của một cái gì đó: phân tích
OECD [2013] xác định 4 quy trình cần thiết để giải quyết vấn đề thành công.
1; Hiểu…. 2; lựa chọn…… 3; làm rõ…..; 4 theo dõi…..
Liệt kê 3 cách mà giáo viên đã giúp học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Cách 1: Giúp học sinh xác định được vấn cần thực hiện
Cách 2: Giúp học sinh xác định được mục tiêu cần đạt của vấn đề


Cách 3: Giúp học sinh lập được kế hoạch thực hiện vấn đề
Sắp xếp 5 bước giải quyết vấn đề theo thứ tự logic. Kéo các bước ở cột bên phải thả
vào đúng thứ tự trong cột bên trái.
Bước 1: xác định vấn đề; Bước 2:xác định mục tiêu; Bước 3: xác định các giải pháp
khả thi
Bước 4: lập kế hoạch; Bước 5: theo dõi đánh giá
10. Bài tập về các phương pháp và kỹ thuật giảng dạy thúc đẩy năng lực Giải
quyết vấn đề và Sáng tạo
Đưa ra một ví dụ về một kỹ thuật hoặc hoạt động bạn đã sử dụng gần đây với học sinh
của mình liên quan đến giải quyết vấn đề
Dạy học theo cặp để tìm dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Đối với ví dụ trên, hãy giải thích làm thế nào Thầy/Cơ biết học sinh tham gia giải
quyết vấn đề
Các em thảo luận với nhau dựa trên bài đã học để thực hiện và đưa ra kết quả

11. Bài tập chung:
Theo các YCCĐ đối với năng lực GQVĐ&ST trong CTGDPT 2018: Học sinh cần có
3 kỹ năng nào để xác định và làm rõ một vấn đề?
KN1: Kỹ năng định hướng xác định mục tiêu;
KN2: Kỹ năng lập kế hoạch học tập
KN3: Kỹ năng thực hiện kế hoạch
Hãy hoàn thành bài tập sau để phản ánh kiến thức và hiểu biết của cá nhân Thầy/Cô
về năng lực Giải quyết vấn đề và Sáng tạo.
Về mức độ kiến thức và hiểu biết của tôi về năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Tôi cảm thấy tự tin khi hỗ trợ học sinh phát triển những đặc điểm sau đây: Bản thân
luôn tạo ra tình huống học tập để các em giải quyết. Bên cạnh đó tơi ln hỗ trợ các
em phân tích, động viên các em hoàn thành nhiệm vụ học tập.


Tôi cần sự giúp đỡ về: Các biện pháp giúp học sinh phát huy tính tích cực trong học
tập.
Tơi cần tìm hiểu thêm về: Các biện pháp giúp học sinh phát huy tính tích cực trong
học tập.
CH Sau khi hồn thành bài đọc và các hoạt động về Phẩm chất và Năng lực, hãy
chiêm nghiệm về sự hiểu biết của Thầy/Cô về những điều này và viết một [1] mục
tiêu cho việc học cá nhân của bạn.
Mục tiêu này cần phải cụ thể và được viết như một tuyên ngôn.
TL Để giúp tơi tìm hiểu thêm về các phẩm chất. Tơi sẽ: Ln tìm tịi, học tập để trao
dồi kiến thức bản thân nhầm giúp học sinh khai thác tốt những phẩm chất của mình.
Để giúp tơi tìm hiểu thêm về năng lực. Tơi sẽ: Ln tìm tịi, học tập để trao dồi kiến
thức bản thân nhầm giúp học sinh khai thác tốt những năng lực của mình.
13. Phần lý thuyết kiến tạo và ứng dụng
Hãy liên hệ việc dạy học của Thầy/Cô và cách tiếp cập kiến tạo trong giảng dạy.
Thầy/Cơ muốn tìm hiểu thêm về điều gì?: Các phương pháp dạy học kiến tạo trong
dạy toán tiểu học.

14. Bài tập về Dạy học tích cực
CH Hãy suy ngẫm về cách giảng dạy của Thầy/Cô và cách Thầy/Cô tạo điều kiện cho
học sinh trở thành những người học tích cực.
Phương pháp hoặc kỹ thuật nào phù hợp nhất với Thầy/Cơ và học sinh của mình?
TL Trong suốt q trình dạy học của mình, tơi ln phối hợp nhiều phương pháp và
hình thức dạy học.
CH Giải thích ngắn gọn lý do tại sao Thầy/Cô cho rằng phương pháp này giúp học
sinh trở thành người học tích cực.
TL Bởi thực tế các phương pháp ln có những ưu và khuyết nhất đinh.
Nếu chỉ áp dung 1 phương pháp hay 1 kĩ thuật có thể chưa khai thác hết dữ kiệu của
hoạt động.


15. Bài tập về Giảng dạy phân hóa
CH Một câu hỏi về dạy và học phân hoá đặt ra cho bạn là gì?
TL Hoc sinh có thể nhận biết và làm được các dạng bài tập khách nhau từ đó phát huy
được nhận thức của học sinh
CH Thầy/Cơ có thể áp dụng hai chiến lược giảng dạy nào để hỗ trợ việc học tập của
những học sinh không theo kịp các bạn khác trong lớp?
TL Gv cần có sự phân hóa vì trình độ HS khơng đồng đều, HS có thể làm việc ở các
cườngđộ và cấp độ khác nhau ,GVậ koạch dạyọc theo trình độcủa học sinh
16. Bài tập về Hợp tác và Cộng tác
CH Từ kinh nghiệm của Thầy/Cơ, học sinh cần có một số kỹ năng quan trọng nào để
tương tác hiệu quả với người khác và đối phó với xung đột?
TL Để tương tác có hiệu quả một vấn đề nào đó trong học tập, các em cần phải xác
định nội dung tương tác một cách rõ ràng, nội dung tương tác phải ngắn gọn xúc tích
và đi vào trọng tâm tránh lang man cục bộ.
Khi có xung đột xuất hiện cần chủ động kết thúc tương tác hoặc chuyển nội dung
tương tác để tránh xung đột xảy ra và tiếp tục tương tác khi điều kiện thuận lợi.
Hãy nêu một ví dụ về một kỹ thuật hoặc hoạt động mà Thầy/Cô đã sử dụng gần đây

với học sinh của mình giúp các em làm việc hợp tác hoặc cộng tác
TL: Trong bài dạy: Dấu hiệu chia hết cho 5.
Tôi giúp các em phát hiện và chiếm lĩnh kiến thức tìm ra được dấu hiệu cơ bản để
chia hết cho 5 xong. tôi đặt ra vấn đề
Các chữ số tận cùng chia hết cho 5 và chữ số tận cùng chia hết cho 2 có gì giống và
khác nhau? Dựa vào đó em hãy tìm dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Yêu cầu các em thảo luận nhóm 2.
CH Hãy mơ tả ngắn gọn các đặc điểm của kỹ thuật hoặc hoạt động hợp tác hoặc cộng
tác
TL Hợp tác có đặc trưng là học sinh làm việc với những người khác để đạt được mục
tiêu chung, thường là có rất nhiều sự hỗ trợ của giáo viên.


Cộng tác là hợp tác mở rộng
17. Bài tập liên hệ cá nhân
CH Hãy liên hệ việc dạy học của Thầy/Cô và cách tiếp cập kiến tạo trong giảng dạy.
Thầy/Cô muốn tìm hiểu thêm về điều gì?
TL Các phương pháp dạy học kiến tạo trong dạy toán tiểu học
18. Bài tập về Dạy - học tích hợp
CH Theo Thầy/Cơ, những mơn học nào có thể tích hợp hay liên kết kiến thức, thông
tin được với nhau,?
TL Tiếng Việt, tự nhiên xã hội, lịch sử, địa lí...
CH Hãy nêu cụ thể những kiến thức, nội dung có thể tích hợp hoặc liên kết với nhau ở
những môn học này.
TL Về quê hương, vùng miền, địa lý, văn hóa, lịch sử...
19. Bài tập về Kỹ năng tư duy
CH Hãy liệt kê 3 chiến lược mà Thầy/Cơ hiện đang sử dụng hoặc có thể sử dụng
trong giảng dạy để khuyến khích học sinh phát triển các kỹ năng tư duy bậc cao như
khả năng so sánh, đánh giá, đặt giả thiết, và sáng tạo sản phẩm.
TL Chiến lược 1: hướng dẫn học sinh ghi nhớ kiến thức cần thiết.

Chiến lược 2: vận dụng kiến thức vừa học để làm các bài tập cụ thể.
Chiến lược 3: vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống thực tế.
20. Kiểm tra và Đánh giá
CH Về việc sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học PTNL trong việc dạy học
của Thầy/Cô:
Liệt kê 3 điều mà Thầy/Cơ muốn tìm hiểu thêm.
TL Điều 1: kĩ thuật kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL
Điều 2: các nguyên tắc ra đề kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL


Điều 3: các căn cứ để thực hiện kiểm tra đánh giá theo hướng PTNL
CH Kéo các đặc điểm từ cột giữa sang các cột bên phải hoặc bên trái
TL
CTGDPT cũ

Lấy gv làm trung tâm

CTGDPT mới

Lấy người học làm trung tâm

Chuyển giao kiến thức mọi người cần Tích hợp kiến thức- kn và thái độ
biết
Học tập dựa trên ….tích cực học sinh
Học tập trên SGK
Phương pháp…. linh hoạt
Phương pháp…. qui định sẵn
Học tập trung….. giải quyết vấn đề
Hs tuân thủ …..theo gv
Việc dạy học….. hiểu biết của học

Học tập hợp tác
sinh
Đánh giá kiến thức

Đánh giá kiến thức….ứng dụng

Học tập trung……tạo kiến thức

Học tập được….thực tế

Chương trình học… cụ thể

Học tập có tính hợp tác

Kỳ vọng…. học sinh

Phương pháp…..quyết định

21. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
Hoạt động ôn tập
Kéo định nghĩa ở cột bên phải vào thuật ngữ thích hợp.
Cách tiếp cận

Các nguyên tắc…..môi trường giáo dục

Phương pháp

Một tập hợp….mục tiêu bài học



Kĩ thuật

Các hoạt động cụ thể…. bài học

Khám phá
Các phương pháp nghiên cứu
Để ôn lại hiểu biết của bạn về một số năng lực và kỹ năng quan trọng được phát huy
thơng qua học tập tích cực, hãy hồn thành hoạt động sau đây.
Kéo thả phần Định nghĩa ở cột bên phải đến Năng lực / Kỹ năng phù hợp.
Tư duy phản Làm việc theo
biện
nhóm

Hợp tác
Suy nghĩ …..
….mục tiêu
khái niệm mới
chung

Phân tích

Tổ chức

Bóc tách…
nhiệm vụ

Đáp
ứng….mục
tiêu


Trình bày

Trình
bày….cải
thiện thơng tin

DỰ ÁN
Liệt kê 3 lợi ích đối với học sinh khi học tập qua dự án.
Lợi ích 1: liên kết tư duy và học tập
Lợi ích 2: liên kết kiến thức với thực tiễn
Lợi ích 3:đánh giá kết quả học tập chính xác và hệ thống
Liệt kê 3 thách thức tiềm ẩn đối với học sinh khi hoàn thành dự án
Thách thức 1: tập trung kiến thức vừa học một cách lôgic
Thách thức 2: kỹ năng quan sát và phân tích nhanh nhẹn


Thách thức 3: tổng hợp kiến thức rộng cần phải chắt lọc
TRUY VẤN
1. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu 3 cách mà hoạt động truy vấn có thể thúc đẩy sự phát triển
và sử dụng các kỹ năng tư duy bậc cao.
- Cách 1: Phương pháp truy vấn yêu cầu Hs tự đặt ta vấn đề
- Cách 2: Hoạt động truy vấn đòi hỏi học sinh sử dụng các quá trình và kỹ năng tư
duy khác nhau
- Cách 3: Hoạt động truy vấn địi hỏi Hs phải phân tích, đánh giá và suy nghĩ độc lập
2. Trả lời câu hỏi:Hãy nêu một câu hỏi mà những kiến thức về phương pháp truy vấn
gợi cho Thầy/Cô?
- Phương pháp truy vấn áp dụng được với những đối tượng Hs nào?
HỌC TẬP DỰA TRÊN VẤN ĐỀ
1. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu 3 lợi ích của việc học tập dựa trên vấn đề đối với giáo viên
- Lợi ích 1: Phát huy tính tích cực, chủ động trong học tập

- Lợi ích 2: Được sớm tiếp cận những vấn đề thực tiễn
- Lợi ích 3: Được rèn luyện các kỹ năng cần thiết
2. Trả lời câu hỏi: Liên hệ với việc dạy học của Thầy/Cơ, hãy suy nghĩ về cách
Thầy/Cơ có thể sử dụng để thúc đẩy việc học tập dựa trên vấn đề và lý do cho việc
này
- Để thúc đẩy việc học tập dựa trên vấn đề giáo viên cần tìm tòi, xây dựng những vấn
đề lý thú phù hợp với môn học và thời gian cho phép, biết cách xử lý khéo léo những
tình huống diễn ra trong thảo luận
3. Trả lời câu hỏi: Giải thích ngắn gọn lý do tại sao Thầy/Cô làm như vậy?
- Học tập dựa trên vấn đề thường có cấu trúc chặt chẽ hơn phương pháp dự án và bao
gồm các bước được quy định cụ thể được thực hiện trong quá trình xác định và giải
quyết vấn đề.
KHÁM PHÁ


1. Trả lời câu hỏi: Hãy giải thích ngắn gọn vì sao Khám phá có hướng dẫn lại phù hợp
với học sinh tiểu học hơn là Khám phá độc lập?
Khám phá có hướng dẫn phù hợp với học sinh tiểu học hơn vì:
* Trong khám phá có hướng dẫn, giáo viên bắt đầu với sự hướng dẫn trực tiếp để sửa
đổi và thu hút sự chú ý của học sinh đối với thông tin tiền đề và đưa ra các nguyên tắc
hướng dẫn. Điều này cho phép học sinh có kiến thức nền tảng và kỹ năng để khai thác
tối đa các cuộc tìm hiểu tiếp theo. Thay vì giải thích cách giải quyết vấn đề hoặc tình
huống trong ví dụ đã cho, giáo viên cung cấp tài liệu thích hợp và khuyến khích học
sinh quan sát, dự đốn và đề xuất giải pháp, thử nghiệm giải pháp. Phương pháp này
tương tự như phương pháp học tập Giải quyết Vấn đề.
* Khám phá có hướng dẫn giúp học sinh:
- Phát triển kỹ năng thơng qua các hoạt động khuyến khích mạo hiểm, giải quyết vấn
đề và sự kiên trì
- Làm việc theo tốc độ của riêng họ
- Tổng hợp kiến thức cũ và kiến thức mới

- Phân tích và diễn giải thơng tin thay vì học thuộc lịng các câu trả lời đúng
LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC
1. Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của Thầy/Cô nếu sử dụng phương pháp lớp học đảo
ngược với học sinh của mình.
Nếu sử dụng phương pháp lớp học đảo ngược với học sinh của mình, tơi nghĩ kết quả
đạt được khơng cao
2. Trả lời câu hỏi:Giải thích ngắn gọn lý do tại sao Thầy/Cơ cảm thấy như vậy khi sử
dụng phương pháp lớp học đảo ngược.
Vì học sinh của tơi thuộc vùng miền núi, nhà các em chưa có điều kiện trang bị máy
vi tính và mạng Internet
CƠNG NÃO [ĐỘNG NÃO, TIA CHỚP]
1. Trả lời câu hỏi: Xác định 3 đặc điểm về vai trị của giáo viên trong việc sử dụng kỹ
thuật Cơng não [Động não, Tia chớp]


- Đặc điểm 1: Giáo viên cần xây dựng các câu hỏi khơi gợi một cách cẩn thận để đảm
bảo rằng học sinh được khuyến khích phát huy cả tư duy bậc cao cũng như tư duy bậc
thấp
- Đặc điểm 2: Cần khuyến khích học sinh phản hồi nhanh chóng và tất cả các ý kiến
đều được chấp nhận mà khơng bị chỉ trích
- Đặc điểm 3: Việc ghi lại các ý tưởng là rất quan trọng. Giáo viên có thể ghi lại lên
bảng dưới dạng gạch đầu dòng.
KWL/KWHL
1. Trả lời câu hỏi:Hãy liệt kê 3 cách mà KWHL khuyến khích học sinh tham gia vào
tư duy bậc cao
- Cách 1: KWHL khuyến khích Hs cá nhân hóa việc học của mình
- Cách 2: KWHL khuyến khích Hs lập kế hoạch học tập một cách có hệ thống
- Cách 3: KWHL giúp Hs tham gia vào việc xác định các mục tiêu học tập
MẢNH GHÉP
1. Trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê 3 đặc điểm trong video minh hoạ năng lực hợp tác của

học sinh
- Đặc điểm 1: Trong khi học sinh vẽ biển báo các em đã có sự hợp tác, góp ý cho bạn
khi vẽ
- Đặc điểm 2: Khi nhận xét về bài làm, từng bạn trong nhóm chia sẻ về hình bạn làm
được
- Đặc điểm 3: Học sinh có sự trao đổi hỏi - đáp với nhau trong khi thảo luận bài làm
2. Trả lời câu hỏi: Từ kiến thức và kinh nghiệm của bản thân, hãy cho biết 3 cách mà
giáo viên có thể hỗ trợ học sinh tham gia tích cực vào nhóm ‘chun gia’
- Cách 1: Động viên những học sinh hoạt động tốt
- Cách 2: Quan sát, gợi ý, tư vấn cho học sinh kịp thời
- Cách 3: Cung cấp tài liệu liên quan để học sinh nghiên cứu
HỎI – ĐÁP ĐỐI ỨNG


1. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu một thách thức Thầy/Cô cho rằng giáo viên sẽ gặp phải
khi sử dụng kỹ thuật Hỏi - Đáp đối ứng và giải thích ngắn gọn tại sao.
- Vấn đề học sinh hỏi xa quá với nội dung bài học mà chính người giáo viên chưa thể
giải đáp được
HỘI THOẠI CÓ HƯỚNG DẪN
1. Trả lời câu hỏi: Hãy nêu 3 đặc điểm của kỹ thuật Hội thoại có hướng dẫn minh hoạ
cho tư duy bậc cao.
- Kỹ thuật 1: Hội thoại có hướng dẫn là một hình thức thảo luận, trong đó học sinh
được khuyến khích trao đổi hiểu biết riêng của mình, thảo luận và đưa ra ý nghĩa của
nội dung
- Kỹ thuật 2: Hội thoại có hướng dẫn có thể diễn ra giữa giáo viên và học sinh hoặc
giữa học sinh với nhau. Những cuộc trị chuyện này có thể xuất hiện thông qua việc
đặt câu hỏi đối ứng
- Kỹ thuật 3: Trong các cuộc trò chuyện hướng dẫn giữa học sinh với học sinh, trọng
tâm là các câu hỏi do học sinh đặt ra, trả lời câu hỏi của nhau và học sinh phản hồi
câu trả lời của nhau.

22. Câu hỏi kiểm tra cuối khóa
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp nhất với câu sau. Những đặc điểm tốt thể hiện ở
thái độ và hành vi của con người được gọi là phẩm chất và năng lực
Câu 2: Phẩm chất trách nhiệm có đặc trưng rõ nhất trong: tự giác tuân thủ….
Câu 4: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Các phẩm chất được phát triển tốt nhất
thông qua việc luyện tập và lặp lại: Đúng
Câu 5: Các phẩm chất được phát triển qua quan sát và bắt chước các hành động và
phản ứng của người khác: đúng
Câu 6: Để bồi dưỡng tốt nhất năng lực tự chủ và tự học, giáo viên nên: chủ yếu cung
cấp thông tin và kiến thức
Câu 7: Theo các YCCĐ về năng lực tự chủ và tự học trong CTGDPT 2018, một đặc
điểm của việc tự điều chỉnh cảm xúc, thái độ và hành vi của một người là: sẵn
sàng….. cuộc sống


Câu 8: Q trình truyền, nhận và xử lý thơng tin giữa mọi người với mục đích đạt
được các mục tiêu hoặc kết quả cụ thể được gọi là thu thập và xử lý
Câu 9: Cộng tác: bao gồm… sự đồng thuận
Câu 10: Theo các YCCĐ về năng lực giao tiếp và hợp tác trong CTGDPT 2018, các
yêu cầu cần đạt về một đặc điểm của khả năng thiết lập và phát triển các mối quan hệ
xã hội là: nhận biết …. Hòa giải
Câu 11: Trong CTGDPT 2018, các yêu cầu cần đạt về năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, một đặc điểm của khả năng thiết kế và tổ chức hoạt động là: phân công phù
hợp…
Câu 12: Học tập có ý nghĩa được thực hiện khi: học sinh được khuyến khích…
Câu 13: Thuyết học tập kiến tạo chú trọng vào vai trị tích cực của học sinh trong việc
phát triển sự hiểu biết của người học về thế giới xung quanh.
Câu 14: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Lý thuyết của Vygotsky nhấn mạnh tầm
quan trọng của tương tác xã hội đối với việc học của học sinh. Đúng
Câu 15: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Thảo luận và tham gia vào các cuộc trò

chuyện có hướng dẫn với học sinh là một ví dụ về phương pháp giàn giáo Đúng
Câu 16: Nhận định sau đây Đúng hay Sai? Tư duy bậc thấp đòi hỏi người học vận
dụng thông tin và ý tưởng, đánh giá và tạo ra ý nghĩa mới. sai
Câu 17: Trong phương pháp dạy học tích cực: đánh giá lồng vào…..
Câu 18: Trong giáo dục phát triển năng lực, giáo viên dựa trên sở thích và sở trường
của mình để lựa chọn phương pháp và kỹ thuật giảng dạy giúp HS đạt được các mục
tiêu của bài học và hỗ trợ HS phát triển. Các phương pháp dạy học là: sai
Câu 19: Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau. Trong quá trình tra
cứu, tư duy phản biện bao gồm năng lực và kỹ năng để: sử dụng nhiều nguồn lực…
Câu 20: Chọn một phương án trả lời thích hợp nhất với câu sau. Sơ đồ tư duy là: một
công cụ trực quan….



ĐÁP ÁN TẬP HUẤN 45 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MODULE 3

Câu1: Lựa chọn nào không phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá ….. GDPT2018?

a./ Đánh giá sự hiểu biết của học sinh về nội dung bài học.

Câu2: Lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:‘Một thách thức đối với GV khi sử dụng phương pháp để đánh giá học sinh….

a./ Gv phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng.

Câu3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá:

d./ a,b&c

Câu4: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan:

c./ Hs mô tả các giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Câu5: Nhận định nào dưới đây không đúng về phương pháp vấn đáp

a./ Đây là phương pháp GV trao đổi với một HS để lấy thông tin cụ thể về Hs đó.

Câu6: Từ “ khách quan” trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây ?

c./ Cách chấm điểm

Câu7: Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm

a./ Hệ giá trị

Câu8: Nhận định sau đây đúng hay sai ?Hsđạt 8/10 điểm của một bài kiểm tra cũng có thể gọi là HS trung bình”

a./ Đúng

Câu9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngôi nhà mơ ước của mình làm hoạt động đánh giá môn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của giáo viên không thống nhất…..

a./ Tính chính xác

Câu10: Phát biều nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực ?

c./ Đánh giá việc đạt kiến thức , kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.

Câu11: Nhận định nào dưới đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông ?

a./ Có khả năng đo lường các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở các mức độ hiểu, tổng hợp, đánh giá.

Câu12: Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên ?

b./ Đánh giá chỉ so sánh học sinh này với học sinh khác.

Câu13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng đánh giá mức độ vận dụng của học sinh ?

c./ Em có thể mô tả những gì xảy ra …..?

Câu14: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS ?

c./ Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.

Câu15: Bài kiểm tra định kì môn Toán được thực hiện vào các thời điểm nào?

d./ Cuối HKI, cuối năm học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài kiểm tra định kì giữa HKI, giữa HKII.

Câu16: Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:

d./ Tốt, đạt, cần cố gắng.

Câu17: Thu nhập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được so với mục tiêu là:

b./ Mục đích đánh giá thường xuyên.

Câu18: Trong tài liệu này “ Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây ?

a./ Năng lực mô hình hóa toán học.

Câu19: Hình thức nào dưới đây không sử dụng hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ?

c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.

Câu20: Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và lưu trữ các sản phẩm học tập của HS làm căn cứ đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá sau đây:

d./ Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

Câu21: Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của từng HS để làm căn cứ đánh giá. Gv sử dụng công cụ đánh giá nào sau đây ?

a./ Phiếu quan sát.

Câu22: Từ yêu cầu cần đạt “ Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập mức độ.

c./ Vận dụng

Câu23:Trong tài liệu chỉ báo “ Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, câu trả lời , thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản” tương ứng với thành tố năng lực nào ?

c./ Năng lực giao tiếp toán học.

Câu24: Cum từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “ ……là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của HS là:

b./ Đánh giá thường xuyên.

Câu25: Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan.

c./ Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.

Câu26: Trong tài liệu này “ Nêu được chứng cứ, lí lẻ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào ?

c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

Câu27: Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống “ ……bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng thành tố của năng lực toán học” là:

c./ Đường phát triển năng lực toán học.

Câu28: Từ yêu cầu cần đạt “ Nhận biết ý nghĩa thực tiền của phép tính [cộng, trừ, nhân, chia] thông qua hình ảnh, tranh vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế câu hỏi ở mức độ:

a./ Biết

Câu29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan baogồm:

c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.

Câu30: Hãy lựa chọn thông tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:

a./ Có kế hoạch tự học từ trước.

Câu31: Nhận định sau đây đúng hay sai:HSsẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh giá

Sai

Câu32: Nhận định sau đây đúng hay saiGVthường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành các hoạt động giảng dạy

Sai

Câu33: Nhận định sau đây đúng hay saiBảnchất của sự khác nhau giữa sự đánh giá quá trình và đánh giá tổng hợp là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không ?

Đúng

Câu34: Chọn các đáp án đúngNhữngnhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của CTGDPT năm 2018 ?

a./ Cung cấp chỉ dẫn cho GV thực hiện hoạt động đánh giá.

c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau.

Câu35:Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

a./ Mục đích đánh giá

Câu36: Lựa chọn nào dưới đây không chính xác về đánh giá hoạt động học tập ?

a./ Mục đích đánh giá không nhằm thu nhập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.

Câu37: Lựa chọn nào dưới đây là mục đích đánh giá của một bài tập kiểm tra tốt hơn ?

b./ Học sinh được gọi tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.

Câu38: Điểm đánh giá của học sinh không nên thể hiện khía cạnh nào sau đây ?

b./ GV mong đợi học sinh làm gì cho mình.

Câu39: : Nhận định sau đây đúng hay saiChấmđiểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số

Sai

Câu40: Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là ……

b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn.

Câu41: Lựa chọn nào dưới đây không phải là bài tập trắc nghiệm khách quan ?

c./ HS mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Câu42: Nhận định nào sau đây không đúng về phương pháp vấn đáp

a./ Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về HS đó.

Câu43: Những nhận định sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động sản phẩm của học sinh ?

a./ Phương pháp giúp HS phát triển kĩ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS.

c./ Sản phẩm của hs nên phù hợp với hứng thú , hiểu biết và kinh nghiệm của hs. d./ Các công cụ đánh giá hs bằng kiểm , thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu44: Một bài kểm tra cuối khóa môn Toán …..Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây ?

c./ Tính công bằng

Câu45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:

c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.

Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 Tiểu học – Tất cả các môn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm modul 3
07/09/2021 01:43 390
Nội dung bài viết

Bộ câu hỏi trắc nghiệm modul 3

Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 Tiểu học – Tất cả các môn: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Mỹ thuật, modul 3.0….. gồm những câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trắc nghiệm đúng sai, trắc nghiệm điền khuyết khi học tập module 3. Mời các thầy cô tham khảo để hoàn thành việc tập huấn mô đun 3 tốt nhất.

1. Ngân hàng câu hỏi đánh giá tổng kết mô đun 3.0

1. Nhận định sau Đúng hay Sai?

Mục đích của đánh giá học sinh tiểu học là nhằm tập hợp các minh chứng về năng lực của học sinh.

Sai

2. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau Đúng hay Sai?

Học sinh sẽ thể hiện năng lực tốt hơn nếu không được thông báo trước là mình đang được đánh giá.

Sai

3. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau Đúng hay Sai?

Giáo viên thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành hoạt động giảng dạy.’

Sai

4. Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Bản chất của sự khác nhau giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không.’

Đúng

5. Chọn các đáp án đúng

Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ thuật của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của Chương trình GDPT 2018?

Cung cấp chỉ dẫn cho giáo viên thực hiện hoạt động đánh giá

Chỉ dẫn cho học sinh chuẩn bị cho hoạt động đánh giá sắp tới

Giúp xây dựng được nhiều bài tập/nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau

5. Lựa chọn nào KHÔNG phải là đặc điểm phổ biến của mục tiêu đánh giá cho các hoạt động đánh giá thường xuyên nhằm phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh trong Chương trình GDPT 2018?

đánh giá sự nhận biết của học sinh về nội dung bài học

dựa trên các lý thuyết dạy học môn học đặc thù

có số lượng giới hạn dựa trên thời lượng của hoạt động đánh giá

là cấu phần của các năng lực, phẩm chất chung của Chương trình GDPT

6. Chọn đáp án đúng nhất

Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

mục đích đánh giá

phương pháp đánh giá

tiêu chí đánh giá

nghi thức đánh giá

7. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG chính xác về Đánh giá là hoạt động học tập?

Mục đích đánh giá không nhằm thu thập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.

Học sinh tham gia đánh giá vừa đưa ra phản hồi về kết quả thể hiện năng lực qua bài làm.

Giáo viên có thể không cung cấp nhận xét, phản hồi cho học sinh về kết quả đánh giá.

Hoạt động đánh giá này nằm trong chủ định của giáo viên và có kế hoạch từ trước.

8. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:

‘Ưu điểm lớn nhất của đánh giá không theo nghi thức so với đánh giá theo nghi thức là học sinh có thể __________________ .’

tự quyết định có tham gia hoạt động đánh giá hay không

không cảm thấy căng thẳng vì sức ép bị kiểm tra, đánh giá

cung cấp thông tin cho giáo viên về tiến bộ năng lực của mình

làm bài theo chỉ dẫn riêng của giáo viên khi thực hiện hoạt động

9. Chọn đáp án đúng nhất

Bài tập kiểm tra dưới đây thiếu cấu phần nào?

Hãy tính số lượng cam mẹ Thanh còn trong giỏ. Dùng bút chì màu đỏ tô ô vuông có số tương ứng dưới đây

Lời dẫn/hướng dẫn

Dữ liệu đầu vào

Câu trả lời dự kiến

10. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây là mục tiêu đánh giá của một bài tập kiểm tra tốt hơn?

Học sinh biết tên các loài động vật.

Học sinh gọi được tên các loài động vật khi nhìn hình ảnh.

11. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn

giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn

giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

12. Phân loại và kéo thả

Thầy/cô hãy kéo các thông tin bên phải và thả vào các hộp ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động và sản phẩm của học sinh. Lưu ý là có 1 thông tin không phù hợp đối với phương pháp này.

Ưu điểm

Học sinh thể hiện nhiều loại năng lực, phẩm chất khác nhau khi thực hiện hoạt động.

Học sinh tự quyết định cách thực hiện nhiệm vụ, và qua đó thể hiện năng lực theo cách khác với các học sinh khác. Giáo viên đánh giá giữa các học sinh khác nhau theo cách khác nhau

Nhược điểm

Đáp án đúng [Bỏ 1 ý : Học sinh giải quyết các bài tập theo nghi thức chặt chẽ dưới sự giám sát của giáo viên ]

Câu hỏi

Câu trả lời

Ưu điểm

Học sinh tự quyết định cách thực hiện nhiệm vụ, và qua đó thể hiện năng lực theo cách khác với các học sinh khác.

Học sinh thể hiện nhiều loại năng lực, phẩm chất khác nhau khi thực hiện hoạt động.

Nhược điểm

Giáo viên đánh giá giữa các học sinh khác nhau theo cách khác nhau

13. Chọn đáp án đúng nhất

Từ ‘khách quan’ trong tên gọi thường dùng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hàm ý về khía cạnh nào sau đây?

Mục tiêu đánh giá

Đối tượng đánh giá

Cách chấm điểm

Cách thông báo kết quả

14. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?

Học sinh ghép đôi thông tin có liên quan từ hai tập hợp được cung cấp.

Học sinh lựa chọn 1 câu trả lời đúng từ nhiều lựa chọn được mô tả trong câu hỏi.

Học sinh mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Học sinh chọn dữ liệu được cung cấp sẵn để hoàn thành nhận định trong câu hỏi.

15. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về phương pháp vấn đáp?

Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về học sinh đó.

Trong phương pháp này cả giáo viên và học sinh đều có quyền đặt và trả lời câu hỏi.

Phương pháp này giúp bồi đắp tư duy làm việc độc lập và khả năng diễn đạt bằng lời của học sinh.

16. Chọn đáp án đúng nhất

Một bài kiểm tra cuối học kỳ môn Toán bao gồm một số câu hỏi có nội dung đánh giá được giáo viên giới thiệu với học sinh ở lớp học phụ đạo cho một nhóm học sinh trong lớp, nhưng không được giới thiệu ở lớp học chính khoá. Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

Tính chuẩn xác

Tính tin cậy

Tính công bằng

Tính chân thực

17. Chọn đáp án đúng nhất

Giáo viên sử dụng hoạt động học sinh thuyết trình về ngôi nhà mơ ước của mình làm hoạt động đánh giá của môn Tiếng Việt. Tuy nhiên, cách chấm của giáo viên không thống nhất giữa các học sinh khác nhau. Có học sinh được giáo viên đó chấm điểm cộng cao hơn vì có giọng trình bày hay. Có học sinh được điểm thưởng vì có trang phục và tư thế thuyết trình đẹp. Kết quả đánh giá này vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

Tính chuẩn xác

Tính chân thực

Tính thực tế và hiệu quả

Tính tác động

18. Chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn dưới đây có lỗi gì?

Hãy đánh dấu [X] bên cạnh đáp án đúng của phép tính dưới dây: 27 – 19

Thiếu dữ liệu đầu vào

Có nhiều hơn 1 đáp án đúng

Thiếu chỉ dẫn làm bài

19. Chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn sau có lỗi gì?

Vì sao trong đoạn thơ thứ hai của bài Sao không về Vàng ơi ! bạn nhỏ lại cảm thấy cái cổng rộng?

Có hai lựa chọn đều có thể là đáp án đúng

Độ dài các lựa chọn không tương đương nhau

Một lựa chọn gợi ý lựa chọn khác là đáp án

Một lựa chọn quá hiển nhiên là đáp án

20. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy xem câu hỏi trong bài tập Tiếng Việt dưới đây:

Truyền thuyết Thánh Gióng

Đời Hùng Vương thứ Sáu, có một người đàn bà đã 60 tuổi. Một hôm bà đặt chân vào một vết chân rất to lớn sau đó về nhà bà có thai. Bà sinh ra một đứa con trai đặt tên là Gióng lên ba vẫn không biết nói. Nhưng khi nghe sứ giả tìm người đánh giặc thì tự nhiên nói với mẹ mời sứ giả đến. Lúc ấy Gióng thành người to lớn ăn bao nhiêu cũng không đủ. Sau đó ra trận đánh giặc khi đã đủ những thứ dặn dò sứ giả mang đến. Đánh tan giặc, Gióng trút bỏ quần áo bay thẳng lên trời. [Nguồn: //cotich.net/truyen-thuyet-thanh-giong-a122.html]

Các câu hỏi trong bài tập trên có đánh giá được năng lực đọc hiểu và tư duy bậc cao của học sinh không?

Không

21. Chọn đáp án đúng nhất

Điểm đánh giá của học sinh KHÔNG NÊN thể hiện khía cạnh nào sau đây?

Năng lực của học sinh so với các bạn khác trong lớp

Giáo viên mong đợi học sinh làm gì cho mình

Học sinh thay đổi như thế nào so với lần đánh giá trước

Kế hoạch dạy và học trong thời gian tiếp sau

22. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy lựa chọn thông tin chính xác để điền vào chỗ trống trong nhận định sau:

Một đặc điểm quan trọng của đánh giá là đó đều là các hoạt động giáo dục ___________.

có kế hoạch từ trước

có sức ép đối với học sinh

có nghi thức chặt chẽ

23. Chọn các đáp án đúng

Những yếu tố nào sau đây không thể thiếu đối với một bài tập đánh giá?

mục đích đánh giá

phản hồi của giáo viên

nội dung đánh giá

hướng dẫn trả lời/bài làm

Chọn câu trả lời Có hoặc Không

24. Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Giáo viên thường quyết định các minh chứng được chấp nhận để biểu hiện năng lực cần đạt của học sinh sau khi hoàn thành hoạt động giảng dạy.’

Đúng

Sai

25. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Bản chất của sự khác nhau giữa đánh giá quá trình và đánh giá tổng kết là việc kết quả đánh giá có tác động tới việc giảng dạy hay không.’

Đúng

Sai

26. Chọn các đáp án đúng

Những nhận định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của bản đặc tính kỹ thuật của các hoạt động đánh giá theo quan điểm phát triển năng lực, phẩm chất của Chương trình GDPT 2018?

Cung cấp chỉ dẫn cho giáo viên thực hiện hoạt động đánh giá

Chỉ dẫn cho học sinh chuẩn bị cho hoạt động đánh giá sắp tới

Giúp xây dựng được nhiều bài tập/nhiệm vụ đánh giá cân bằng nhau

27. Chọn đáp án đúng nhất

Đánh giá kết quả học tập và đánh giá để cải tiến học tập khác nhau cơ bản về khía cạnh nào?

mục đích đánh giá

phương pháp đánh giá

tiêu chí đánh giá

nghi thức đánh giá

28. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG chính xác về Đánh giá là hoạt động học tập?

Mục đích đánh giá không nhằm thu thập thông tin về mức độ năng lực của học sinh.

Học sinh tham gia đánh giá vừa đưa ra phản hồi về kết quả thể hiện năng lực qua bài làm.

Giáo viên có thể không cung cấp nhận xét, phản hồi cho học sinh về kết quả đánh giá.

Hoạt động đánh giá này nằm trong chủ định của giáo viên và có kế hoạch từ trước.

29. Chọn đáp án đúng nhất

Cuối chủ đề về bản thân và gia đình, giáo viên yêu cầu học sinh làm bài văn miêu tả một ngày bình thường của các em và gia đình trong 1 tiết học. Sau đó, giáo viên chiếu trên màn hình một bài văn mẫu và danh sách các tiêu chí của bài văn tốt. Giáo viên cho các em làm việc theo cặp để nhận xét về bài văn của mình và của bạn.

Lựa chọn nào dưới đây mô tả đúng nhất về hoạt động kể trên:

Đánh giá tổng kết

Đánh giá kết quả học tập

Đánh giá theo nghi thức

Đánh giá là hoạt động học tập

30. Chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của bài kiểm tra cuối tháng 11 trước khi chuyển sang một chương mới cho thấy gần nửa số học sinh trong lớp làm sai và nhầm lẫn khi thực hiện đặt tính và tính phép cộng có nhớ của hai số hạng có hai chữ số. Đây là yêu cầu cần đạt đến cuối học kỳ 1. Giải pháp nào dưới đây của giáo viên trong trường hợp này phù hợp với hướng dẫn trong Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020?

Lựa chọn 1: Giáo viên chuyển sang chương mới theo kế hoạch và đề nghị những học sinh chưa làm tốt bài kiểm tra cuối tháng 11 ôn tập và tự học thêm ở nhà để đạt được yêu cầu cần đạt. Điểm bài kiểm tra cuối tháng không tính vào kết quả đánh giá

Lựa chọn 2: Giáo viên dành 2 buổi học đầu tháng 12 để ôn tập về phép cộng có nhớ; trong đó, mời các học sinh làm sai trong bài kiểm tra cuối tháng 11 tham gia trong các hoạt động trên lớp. Trong các bài tập về nhà trong các tuần đầu tháng 12, giáo viên lồng ghép 1 đến 2 bài luyện tập về phép cộng có nhớ bên cạnh các bài tập về nội dung của chương mới.

31. Chọn đáp án đúng nhất

Bài tập kiểm tra dưới đây thiếu cấu phần nào?

Hãy tính số lượng cam mẹ Thanh còn trong giỏ. Dùng bút chì màu đỏ tô ô vuông có số tương ứng dưới đây

Lời dẫn/hướng dẫn

Dữ liệu đầu vào

Câu trả lời dự kiến

32. Chọn đáp án đúng nhất

Những hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động đánh giá?

a. Giáo viên quan sát học sinh

b. Học sinh quan sát học sinh khác

c. Học sinh tự đánh giá sau hoạt động với nhóm

a & b

a & c

b & c

a, b & c

33. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn

giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn

giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

34. Chọn đáp án đúng nhất

Lựa chọn nào dưới đây KHÔNG phải là bài tập trắc nghiệm khách quan?

Học sinh ghép đôi thông tin có liên quan từ hai tập hợp được cung cấp.

Học sinh lựa chọn 1 câu trả lời đúng từ nhiều lựa chọn được mô tả trong câu hỏi.

Học sinh mô tả giải pháp cho vấn đề được hỏi theo quan điểm của mình.

Học sinh chọn dữ liệu được cung cấp sẵn để hoàn thành nhận định trong câu hỏi.

35. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về phương pháp vấn đáp?

Đây là phương pháp giáo viên trao đổi với một học sinh để lấy thông tin cụ thể về học sinh đó.

Trong phương pháp này cả giáo viên và học sinh đều có quyền đặt và trả lời câu hỏi.

Phương pháp này giúp bồi đắp tư duy làm việc độc lập và khả năng diễn đạt bằng lời của học sinh.

36. Chọn đáp án đúng nhất

Một bài kiểm tra cuối học kỳ môn Toán bao gồm một số câu hỏi có nội dung đánh giá được giáo viên giới thiệu với học sinh ở lớp học phụ đạo cho một nhóm học sinh trong lớp, nhưng không được giới thiệu ở lớp học chính khoá. Bài kiểm tra đó đã vi phạm nguyên tắc đảm bảo chất lượng nào sau đây?

Tính chuẩn xác

Tính tin cậy

Tính công bằng

Tính chân thực

37. Chọn đáp án đúng nhất

Hãy xem câu hỏi trong bài tập Tiếng Việt dưới đây:

Truyền thuyết Thánh Gióng

Đời Hùng Vương thứ Sáu, có một người đàn bà đã 60 tuổi. Một hôm bà đặt chân vào một vết chân rất to lớn sau đó về nhà bà có thai. Bà sinh ra một đứa con trai đặt tên là Gióng lên ba vẫn không biết nói. Nhưng khi nghe sứ giả tìm người đánh giặc thì tự nhiên nói với mẹ mời sứ giả đến. Lúc ấy Gióng thành người to lớn ăn bao nhiêu cũng không đủ. Sau đó ra trận đánh giặc khi đã đủ những thứ dặn dò sứ giả mang đến. Đánh tan giặc, Gióng trút bỏ quần áo bay thẳng lên trời. [Nguồn: //cotich.net/truyen-thuyet-thanh-giong-a122.html]

Các câu hỏi trong bài tập trên có đánh giá được năng lực đọc hiểu và tư duy bậc cao của học sinh không?

Không

38. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số.’

Đúng

Sai

39. Chọn đáp án đúng nhất

Đề thi tổng kết cuối năm học nên có phân bố điểm lệch trái [tương tự hình A] hay lệch phải [tương tự hình B]?

Đáp án: Chọn hình bên phải

40. Chọn đáp án đúng nhất

Điểm đánh giá của học sinh KHÔNG NÊN thể hiện khía cạnh nào sau đây?

Năng lực của học sinh so với các bạn khác trong lớp

Giáo viên mong đợi học sinh làm gì cho mình

Học sinh thay đổi như thế nào so với lần đánh giá trước

Kế hoạch dạy và học trong thời gian tiếp sau

41.Yếu tố nào không thể thiếu khi giáo viên chấm điểm?

Hệ giá trị

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

42. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau Đúng hay Sai?

‘Bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ thường vừa là đánh giá tổng kết, vừa là đánh giá quá trình.’

Đúng

Sai

43. Chọn các đáp án đúng

Những nhận định nào sau đây đúng về phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các hoạt động, sản phẩm của học sinh? [có thể chọn nhiều hơn 1 phương án]

Giáo viên là người chủ động hướng dẫn học sinh triển khai thực hiện sản phẩm của mình.

Phương pháp này giúp học sinh phát triển kĩ năng mềm và là cầu nồi giữa giáo viên với học sinh.

Sản phẩm của học sinh nên phù hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của học sinh.

Hồ sơ học tập và sản phẩm của học sinh nên được đánh giá bởi giáo viên hướng dẫn.

Các công cụ để đánh giá học sinh là bảng kiểm, thang đo và phiếu đánh giá theo tiêu chí.

44. Trong mục tiêu đánh giá dưới đây của một bài kiểm tra môn âm nhạc, phần gạch chân là cấu phần nào?

‘Học sinh đọc được đúng cao độ của nốt pha khi đọc hai nốt cơ bản liên tiếp.’

Mức độ thể hiện năng lực

Nội dung đánh giá mục tiêu

Điều kiện thể hiện năng lực

45. Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một thách thức đối với giáo viên khi sử dụng phương pháp quan sát để đánh giá là__________.’

giáo viên phải xây dựng các tiêu chí đánh giá có chất lượng

giáo viên không thấy được biểu hiện năng lực của học sinh

học sinh không thực hiện các nhiệm vụ theo kết quả mong đợi

46.Hãy lựa chọn thông tin đúng để hoàn thành nhận định dưới đây:

‘Một ưu điểm của phương pháp vấn đáp so với phương pháp quan sát là_________.

giáo viên đánh giá được đúng năng lực của học sinh hơn

giáo viên có thể điều chỉnh hoạt động để đạt mục tiêu hiệu quả hơn

giáo viên có thể tập trung vào một học sinh để thu thập thông tin

48. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Học sinh đạt điểm 8/10 của một bài kiểm tra cũng có thể là các học sinh trung bình.’

Đúng

Sai

49. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đây Đúng hay Sai?

‘Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số.’

Đúng

Sai

2. Ngân hàng trắc nghiệm modul 3 môn Toán

1. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.

Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.

Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.

Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.

2. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và đo lường tốt ở mức độ hiểu, tổng hợp, đánh giá. ☑

Có ưu điểm nổi bật là tốn ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.

Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.

Bao quát được toàn bộ nội dung chương trình học.

3. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên ?

Đánh giá diễn ra trong quá trình dạy học.

Đánh giá chỉ để so sánh HS này với HS khác.

Đánh giá nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học.

Đánh giá vì sự tiến bộ của người học.

4. Chọn đáp án đúng nhất

Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ vận dụng của HS ?

Em sẽ thay đổi những nhân tố nào nếu….?

Em nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo …. ?

Em có thể mô tả những gì xảy ra …..?

Em sẽ giải thích như thế nào về….?

5. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS?

Tích cực hóa hoạt động ứng học kiến thức toán học vào thực tiễn cuộc sống

Gợi mở những con đường và giải pháp khác nhau

Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập không thực hiện được.

Phân hoá nội tại

6. Chọn đáp án đúng nhất

Bài kiểm tra đánh giá định kì môn Toán được thực hiện vào các thời điểm:

Cuối học kì I, cuối năm học đối với lớp 4, lớp 5

Giữa học kì I, cuối năm học đối với lớp 1, lớp 2

Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học

Cuối học kì I, cuối năm học. Riêng lớp 4, lớp 5 có thêm bài kiểm tra định kì vào giữa học kì I, giữa học kì II.

7. Chọn đáp án đúng nhất

Đánh giá định kì năng lực, phẩm chất HS tiểu học theo các mức sau:

Hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành.

Tốt, khá, trung bình, yếu.

Tốt, đạt, chưa đạt.

Tốt, đạt, cần cố gắng.

8. Chọn đáp án đúng nhất

Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì đã làm được so với mục tiêu là

Khái niệm đánh giá thường xuyên.

Mục đích của đánh giá thường xuyên.

Nội dung của đánh giá thường xuyên.

Phương pháp đánh giá thường xuyên.

9. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu này, “Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?

Năng lực mô hình hoá toán học

Năng lực giải quyết vấn đề toán học

Năng lực giao tiếp toán học

Năng lực tư duy và lập luận toán học.

10. Chọn đáp án đúng nhất

Hình thức nào dưới đây không sử dụng để hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS?

Tổ chức khóa bồi dưỡng tập trung

Tổ chức bồi dưỡng qua mạng.

Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.

Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn.

11. Chọn đáp án đúng nhất

Sau khi tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, GV thường thu thập và lưu giữ các sản phẩm học tập của học sinh làm căn cứ để đánh giá quá trình học tập của từng học sinh. Việc làm này của GV là sử dụng phương pháp đánh giá nào sau đây?

Phương pháp quan sát.

Phương pháp vấn đáp.

Phương pháp kiểm tra viết.

Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập.

12. Chọn đáp án đúng nhất

Trong quá trình dạy học, GV thường xuyên ghi chép những điểm mạnh, điểm yếu nổi bật của từng học sinh để làm căn cứ đánh giá. GV đã sử dụng công cụ đánh giá nào dưới đây?

Phiếu quan sát.

Bảng hỏi ngắn

Bài kiểm tra

Bài tập tình huống.

13. Chọn đáp án đúng nhất

Từ yêu cầu cần đạt “Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập mức độ:

Biết

Hiểu

Vận dụng

Sáng tạo

14. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu này, chỉ báo “Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản” tương ứng với thành tố năng lực nào?

Năng lực tự chủ và tự học

Năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực giao tiếp toán học

Năng lực giải quyết vấn đề toán học.

15. Chọn đáp án đúng nhất

Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “ ………. là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh” là:

Đánh giá định kì

Đánh giá thường xuyên

Đánh giá bằng phương pháp quan sát

Đánh giá bằng phương pháp viết

16. Chọn đáp án đúng nhất

Phát biểu nào sau đây là đúng với ưu điểm của phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan:

Hiệu quả trong việc đo lường khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày, đưa ra ý tưởng mới

Phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của người chấm

Giúp nâng cao tính khách quan, độ giá trị và tin cậy cho kiểm tra, đánh giá.

Khả năng bao phủ kiến thức không cao, đánh giá được số lượng ít HS trong cùng một thời điểm.

17. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu này, “Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thành tố năng lực nào?

Năng lực giao tiếp toán học

Năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực tư duy và lập luận toán học

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

18. Chọn đáp án đúng nhất

Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống “……. bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại có nhiều phần khác nhau và được thể hiện thông qua đường phát triển từng thành tố của năng lực toán học” là:

Năng lực toán học

Đường năng lực

Đường phát triển năng lực toán học

Đường phát triển

19. Chọn đáp án đúng nhất

Từ yêu cầu cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính [cộng, trừ, nhân, chia] thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn” thiết kế câu hỏi ở mức độ:

Biết

Hiểu

Vận dụng

Sáng tạo

20. Chọn đáp án đúng nhất

Các dạng câu hỏi/bài tập bằng phương pháp viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:

Vấn đáp, quan sát

Câu hỏi nhiều lựa chọn, điền khuyết, viết

Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu đúng sai.☑

Câu hỏi đóng, câu hỏi mở.

3. Ngân hàng trắc nghiệm modul 3 môn Đạo đức

1. Chọn đáp án đúng nhất

Nội dung môn Đạo đức gồm những mặt nào?

Giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật, giáo dục kinh tế.

Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục pháp luật, giáo dục kinh tế.

Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục pháp luật.

2. Chọn đáp án đúng nhất

Yêu cầu cần đạt về các năng lực được phát triển qua dạy học môn Đạo đức là biểu hiện của những năng lực nào?

Kiến thức, thái độ và kỹ năng, hành vi của học sinh.

Quá trình học sinh tư duy trong quá trình học tập.

Cả 2 ý trên.

3. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn Đạo đức, trắc nghiệm khách quan có thể được sử dụng để kiểm tra, đánh giá những nội dung gì?

Kiến thức, thái độ và kỹ năng, hành vi của học sinh.

Tư duy của học sinh.

Cả 2 ý trên.

4. Chọn đáp án đúng nhất

Bài kiểm tra tự luận trong dạy học môn Đạo đức có thể kiểm tra, đánh giá những nội dung gì?

Kiến thức, thái độ và kỹ năng, hành vi của học sinh.

Quá trình học sinh tư duy trong quá trình học tập.

Cả 2 ý trên.

5. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn Đạo đức, phương pháp quan sát có thể được sử dụng để kiểm tra, đánh giá những nội dung gì?

Những biểu hiện năng lực theo quy định của chương trình giáo dục.

Thái độ, hành vi đạo đức của học sinh.

Cả 2 ý trên.

6. Chọn đáp án đúng nhất

Trong dạy học môn Đạo đức, phương pháp vấn đáp có thể kiểm tra, đánh giá những nội dung gì?

Kiến thức, thái độ, kỹ năng, hành vi của học sinh, quá trình học sinh tư duy.

Kiến thức, thái độ, kỹ năng của học sinh, quá trình học sinh tư duy.

Kiến thức, thái độ, kỹ năng, hành vi của học sinh.

7. Chọn đáp án đúng nhất

Những sản phẩm hoạt động có thể được đánh giá gồm những gì?

Các loại phiếu học tập; hiện thực được cải tạo; tranh ảnh, thiệp, tranh tuyên truyền, cổ động…

Các loại phiếu học tập; hiện thực được cải tạo; tranh ảnh, thiệp, tranh tuyên truyền, cổ động…; những đồ dùng, tiền bạc được học sinh quyên góp…

Các loại phiếu học tập; tranh ảnh, thiệp, tranh tuyên truyền, cổ động…; những đồ dùng, tiền bạc được học sinh quyên góp…

8. Chọn đáp án đúng nhất

Nội dung đánh giá thường xuyên trong dạy học môn Đạo đức gồm những nội dung gì?

Các biểu hiện về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù theo chương trình quy định theo từng bài học, các yêu cầu cần đạt theo từng nội dung, bài học được quy định trong chương trình môn học.

Các biểu hiện về phẩm chất, năng lực đặc thù theo chương trình quy định theo từng bài học, các yêu cầu cần đạt theo từng nội dung, bài học được quy định trong chương trình môn học.

Các biểu hiện về phẩm chất, năng lực chung, các yêu cầu cần đạt theo từng nội dung, bài học được quy định trong chương trình môn học.

9. Chọn đáp án đúng nhất

Nội dung đánh giá định kỳ bao gồm những gì?

Các biểu hiện về năng lực chung và năng lực đặc thù theo chương trình quy định theo các nội dung, bài đã học, các yêu cầu cần đạt theo các nội dung, bài đã học được quy định trong chương trình môn học.

Các biểu hiện về phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù theo chương trình quy định theo các nội dung, bài đã học, các yêu cầu cần đạt theo các nội dung, bài đã học được quy định trong chương trình môn học.

Các biểu hiện về phẩm chất và năng lực đặc thù theo chương trình quy định theo các nội dung, bài đã học, các yêu cầu cần đạt theo các nội dung, bài đã học được quy định trong chương trình môn học

10. Chọn đáp án đúng nhất

Đặc điểm Hỗ trợ cá nhân hóa việc học tập của câu hỏi, bài tập theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học môn Đạo đức có những biểu hiện gì?

Chẩn đoán và khuyến khích cá nhân học tập, tạo khả năng trách nhiệm đối với việc học của bản thân, sử dụng sai lầm như là cơ hội để học tập và cải thiện, phát triển bản thân.

Chẩn đoán và khuyến khích cá nhân học tập, sử dụng sai lầm như là cơ hội để học tập và cải thiện, phát triển bản thân.

Khuyến khích cá nhân học tập, tạo khả năng trách nhiệm đối với việc học của bản thân, sử dụng sai lầm như là cơ hội để học tập và cải thiện, phát triển bản thân.

11. Chọn đáp án đúng nhất

Quá trình nhận thức có những mức độ nào?

Phản hồi thông tin, xử lý thông tin, tạo thông tin.

Hồi tưởng thông tin, xử lý thông tin, cung cấp thông tin.

Hồi tưởng thông tin, xử lý thông tin, tạo thông tin.

12. Chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi, bài tập tự luận có những nhược điểm gì?

Thường chỉ chỉ kiểm tra được nội dung trong một phạm vi hẹp, mất nhiều thời gian cho việc trả lời câu hỏi, giáo viên mất nhiều thời gian chấm bài, việc đánh giá có thể thiếu chính xác.

Thường chỉ chỉ kiểm tra được nội dung trong một phạm vi hẹp, giáo viên mất nhiều thời gian chấm bài, việc đánh giá có thể thiếu chính xác.

Thường chỉ chỉ kiểm tra được nội dung trong một phạm vi hẹp, mất nhiều thời gian cho việc trả lời câu hỏi, việc đánh giá có thể thiếu chính xác.

13. Chọn đáp án đúng nhất

Trắc nghiệm khách quan có ưu điểm gì?

Có giá trị đo lường khả năng học tập của học sinh cao, việc đánh giá chính xác, khách quan, có thể kiểm tra và đánh giá trên quy mô số lượng học sinh lớn.

Có giá trị đo lường khả năng học tập của học sinh cao, việc đánh giá chính xác, khách quan, có thể kiểm tra và đánh giá nhanh.

Có giá trị đo lường khả năng học tập của học sinh cao, việc đánh giá chính xác, khách quan, có thể kiểm tra và đánh giá nhanh trên quy mô số lượng học sinh lớn

14. Chọn đáp án đúng nhất

Để xây dựng kế hoạch đánh giá một chủ đề trong môn Đạo đức, giáo viên có thể tiến hành theo những bước cơ bản nào?

Xác định mục tiêu, lập bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá theo kế hoạch đã lập.

Xác định mục tiêu, thời gian tổ chức đánh giá, lập bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá theo kế hoạch đã lập.

Xác định mục tiêu, thời gian tổ chức đánh giá, lập bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, sử dụng công cụ đánh giá theo kế hoạch đã lập.

15. Chọn đáp án đúng nhất

Đường phát triển năng lực trong môn Đạo đức gồm mấy mức độ?

3

4

5

16. Chọn đáp án đúng nhất

Năng lực Nhận thức chuẩn mực hành vi có những chỉ báo nào?

Nhận biết được một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật thường gặp phù hợp với lứa tuổi và sự cần thiết của việc thực hiện theo các chuẩn

Có kiến thức cần thiết, phù hợp để nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân và duy trì mối quan hệ hoà hợp với bạn bè.

Nhận biết được sự cần thiết của giao tiếp và hợp tác; trách nhiệm của bản thân và của nhóm trong hợp tác nhằm đáp ứng các nhu cầu của bản thân và giải quyết các vấn đề học tập, sinh hoạt hằng ngày.

Cả 3 ý trên.

17. Chọn đáp án đúng nhất

Để sử dụng các kết quả kiểm tra, đánh giá nhằm ghi nhận sự tiến bộ của học sinh, cải tiến chất lượng học tập và đổi mới phương pháp dạy học, giáo viên có thể tiến hành như thế nào?

Sử dụng kết quả để đánh giá học sinh đang ở mức độ nào trong đường phát triển năng lực; tìm hiểu, xác định nguyên nhân dẫn đến các câu trả lời sai; đề xuất các biện pháp để có thể khắc phục nguyên nhân; động viên, khen ngợi và hỗ trợ học sinh đặt ra các kế hoạch học tập phù hợp để hướng đến mục tiêu đạt được mức độ cao hơn.

Sử dụng kết quả để đánh giá học sinh đang ở mức độ nào trong đường phát triển năng lực, dự đoán các khả năng dẫn đến sai lầm của học sinh thông qua việc phân tích các câu hỏi có nhiều câu trả lời sai; tìm hiểu, xác định nguyên nhân dẫn đến các câu trả lời sai; đề xuất các biện pháp để có thể khắc phục nguyên nhân; động viên, khen ngợi và hỗ trợ học sinh đặt ra các kế hoạch học tập phù hợp để hướng đến mục tiêu đạt được mức độ cao hơn.

Sử dụng kết quả để đánh giá học sinh đang ở mức độ nào trong đường phát triển năng lực, dự đoán các khả năng dẫn đến sai lầm của học sinh thông qua việc phân tích các câu hỏi có nhiều câu trả lời sai; đề xuất các biện pháp để có thể khắc phục nguyên nhân; động viên, khen ngợi và hỗ trợ học sinh đặt ra các kế hoạch học tập phù hợp để hướng đến mục tiêu đạt được mức độ cao hơn.

18. Chọn đáp án đúng nhất

Mức chưa hoàn thành trong đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức có những biểu hiện gì của học sinh?

Chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập của môn học hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn Đạo đức.

Chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập của môn học và chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn Đạo đức.

CChưa thực hiện được các yêu cầu học tập của môn học, chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn Đạo đức.

19. Chọn đáp án đúng nhất

Mức hoàn thành trong đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức có những biểu hiện gì của học sinh?

Mức hoàn thành trong đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức có những biểu hiện gì của học sinh?

Thực hiện được một số yêu cầu học tập của môn Đạo đức và có biểu hiện cụ thể về các thành phần của năng lực môn Đạo đức.

Thực hiện được các yêu cầu học tập của môn Đạo đức hoặc có biểu hiện cụ thể về các thành phần của năng lực môn Đạo đức.

Thực hiện được các yêu cầu học tập của môn Đạo đức và có biểu hiện cụ thể về các thành phần của năng lực môn Đạo đức.

20. Chọn đáp án đúng nhất

Mức hoàn thành tốt trong đánh giá kết quả học tập môn Đạo đức có những biểu hiện gì của học sinh?

Thực hiện tốt các yêu cầu học tập của môn Đạo đức hoặc thường xuyên có các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn Đạo đức.

Thực hiện tốt một số yêu cầu học tập của môn Đạo đức và thường xuyên có các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn Đạo đức.

Thực hiện tốt các yêu cầu học tập của môn Đạo đức và thường xuyên có các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn Đạo đức.

Bài tập cuối khóa môn Đạo Đức module 3: Kế hoạch bài dạy minh họa môn Đạo Đức mô đun 3 Tiểu học

Đáp án tự luận môn đun 3 môn Đạo Đức: Gợi ý học tập môn Đạo đức mô đun 3 Tiểu học

4. Ngân hàng trắc nghiệm modul 3 môn Tiếng Việt

Câu 1. Năng lực nào là năng lực chính yếu ở môn Tiếng Việt cấp tiểu học?

Đáp án: Năng lực ngôn ngữ

Câu 2 và 3: Đ, Đ, S, Đ, S

Câu 4. Đ S Đ S S

Câu 5. Đọc câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn sau:

Vì sao trong đoạn thơ thứ hai của bài Sao không về Vàng ơi! bạn nhỏ lại cảm thấy cái cổng rộng?

A. Vì cái cổng đã được làm rộng hơn

B. Vì cái cổng không đóng cánh cửa

C. Vì cái cổng không có con Vàng nằm chắn lối ra vào

D. Vì cái cổng được lau sạch

Câu hỏi trên đã vi phạm lỗi nào về kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn?

Đáp án: Các câu trả lời cần có độ dài tương đương

Câu 6. Đọc câu hỏi tự luận sau:

Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu nói về bài thơ Lượm.

Câu hỏi trên đã vi phạm lỗi nào về kĩ thuật viết câu hỏi tự luận?

Đáp án: Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và mức độ cần đo

Câu 7. Việc thử đề kiểm tra viết [dùng để kiểm tra định kì] do giáo viên soạn trên một số học sinh được chọn ngẫu nhiên là việc làm trong bước nào của quá trình biên soạn đề kiểm tra viết?

Đáp án: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

Câu 8. Công cụ đánh giá nào có ưu thế trong đánh giá quá trình viết của học sinh?

Đáp án: Bảng kiểm

Câu 9. Kĩ thuật nào sau đây không phải kĩ thuật đánh giá bằng kiểm tra viết:

Đáp án: Phiếu quan sát

Câu 10. Hình thức vấn đáp nào phù hợp để sử dụng trước, trong và sau bài học nhằm kiểm tra kiến thức, kĩ năng của HS một cách nhanh gọn, kịp thời?

Đáp án: Hình thức vấn đáp kiểm tra

Câu 11. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào 4 chỗ trống trong các câu sau:

[tự đánh giá, thang đo, đánh giá, bảng kiểm tra]

Chỗ khác của bảng kiểm với thang đo là: Bảng kiểm tra chỉ ra các mức độ của một kĩ năng, một hành vi còn thang đo chỉ yêu cầu trả lời câu hỏi Có hay Không, Kĩ năng hay Hành vi cần đo. Bảng kiểm không chỉ là công cụ dùng cho GV đánh giá kết quả học của HS, mà còn là công cụ dùng cho HS tự đánh giá kết quả học của bản thân và đánh giá lẫn nhau.

Câu 12. Đ Đ S Đ S Đ

Câu 13. Chọn HS – Xác định…- Chọn HS

Câu 14. 1 C, 2A, 3B

Câu 15. Đúng

Câu 16. Hồ sơ học tập giúp GV đánh giá được:

TL: Sự tiến bộ của HS trong một thời gian học

Câu 17. Những Tiêu chí đưa ra để quan sát phải là những yêu cầu cần đạt của kĩ năng thực hiện hoặc năng lực

Những mô tả trong thang đo phải là những bằng chứng có thể trực tiếp quan sát được

Các mức độ mô tả trong thang đo phải được định nghĩa rõ ràng

Câu 18. Câu trả lời

1. Tái hiện các hình ảnh, chi tiết trong văn bản.

2. Suy luận được các thông điệp trong văn bản.

3. Đánh giá giá trị của văn bản

4. Vận dụng các tri thức đã học trong văn bản vào tình huống thực tiễn

Câu 19. Câu trả lời

1. Kể lại một câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý.

2. Nhớ được trình tự sự việc, trình tự miêu tả.

3. Kể, tả được những trải nghiệm của bản thân.

4. Kể chuyện, thuật việc, miêu tả có xen nhận xét, cảm xúc, lí lẽ

Câu 20. Năng lực Ngôn ngữ

5. Ngân hàng trắc nghiệm modul 3 môn Mĩ thuật

1. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh thể hiện được tình yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên” thể hiện phẩm chất nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Yêu nước

b] Nhân ái

c] Chăm chỉ

d] Trách nhiệm

2. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh không bao giờ tự tiện lấy đồ vật, tiền bạc của người thân, bạn bè, thầy cô và những người khác” thể hiện phẩm chất nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Yêu nước

b] Nhân ái

c] Trung thực

d] Trách nhiệm

3. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh có ý thức sinh hoạt nề nếp” thể hiện phẩm chất nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Yêu nước

b] Nhân ái

c] Chăm chỉ

d] Trách nhiệm

4. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh có hành vi chăm sóc và bảo vệ cây xanh và các con vật có ích” thể hiện phẩm chất nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Yêu nước

b] Nhân ái

c] Chăm chỉ

d] Trách nhiệm

5. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập” thể hiện phẩm chất nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Yêu nước

b] Nhân ái

c] Chăm chỉ

d] Trách nhiệm

6. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn, các bạn ở vùng sâu, vùng xa, người khuyết tật và đồng bào bị ảnh hưởng của thiên tai” thể hiện phẩm chất nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Yêu nước

b] Nhân ái

c] Chăm chỉ

d] Trách nhiệm

7. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh tự làm được những công việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Tự chủ và tự học

b] Giao tiếp và Hợp tác

c] Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

d] Sáng tạo thẩm mĩ

8. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Tự chủ và tự học

b] Giao tiếp và Hợp tác

c] Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

d] Sáng tạo thẩm mĩ

9. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh tìm được những cách giải quyết khác nhau cho cùng một vấn đề” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Tự chủ và tự học

b] Giao tiếp và Hợp tác

c] Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

d] Sáng tạo thẩm mĩ

10. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh thực hiện đúng kế hoạch học tập, lao động; không mải chơi, làm ảnh hưởng đến việc học và các việc khác” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Tự chủ và tự học

b] Giao tiếp và Hợp tác

c] Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

d] Sáng tạo thẩm mĩ

11. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh nêu được thắc mắc về sự vật, hiện tượng xung quanh; không e ngại nêu ý kiến cá nhân trước các thông tin khác nhau về sự vật, hiện tượng; sẵn sàng thay đổi khi nhận ra sai sót” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Tự chủ và tự học

b] Giao tiếp và Hợp tác

c] Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

d] Sáng tạo thẩm mĩ

12. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh nhận biết được chủ đề của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Quan sát và nhận thức thẩm mĩ

b] Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ

c] Phân tích và đánh giá thẩm mĩ

d] Sáng tạo thẩm mĩ

13. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh biết trưng bày, giới thiệu sản phẩm mĩ thuật của cá nhân và nhóm học tập” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Quan sát và nhận thức thẩm mĩ

b] Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ

c] Phân tích và đánh giá thẩm mĩ

d] Sáng tạo thẩm mĩ

14. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh biết vận dụng sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật phục vụ cho học tập và đời sống” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Quan sát và nhận thức thẩm mĩ

b] Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ

c] Phân tích và đánh giá thẩm mĩ

d] Sáng tạo thẩm mĩ

15. Chọn đáp án đúng nhất

Dấu hiệu “Học sinh mô tả được một số yếu tố, dấu hiệu của nguyên lý tạo hình ở sản phẩm, tác phẩm mi thuật trong thực hành, thảo luận và liên hệ thực tiễn” thể hiện năng lực nào sau đây được quy định trong CTGD PT 2018

a] Quan sát và nhận thức thẩm mĩ

b] Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ

c] Phân tích và đánh giá thẩm mĩ

d] Sáng tạo thẩm mĩ

16. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu này, quy trình đánh giá quan sát được thực hiện qua mấy bước?

a] 2 bước

b] 3 bước

c] 4 bước

d] 5 bước

17. Chọn đáp án đúng nhất

Trong tài liệu này, việc “xác định thời gian quan sát”, “xác định địa điểm quan sát” nằm trong bước thứ mấy trong quy trình đánh giá quan sát?

a] Bước 1

b] Bước 2

c] Bước 3

d] Không nằm trong bước nào.

18. Chọn đáp án đúng nhất

Trong 4 mệnh đề sau đây, mệnh đề nào không đúng về tổ chức, hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả học tập môn mĩ thuật:

a] Là phương pháp mà học sinh đánh giá chất lượng công việc học tập môn mĩ thuật của mình trên cơ sở các bằng chứng và tiêu chí rõ ràng với mục đích sẽ học tập môn mĩ thuật tốt hơn trong thời gian tiếp theo

b] Là phương pháp mà giáo viên đánh giá chất lượng công việc học tập môn mĩ thuật của học sinh trên cơ sở các bằng chứng và tiêu chí rõ ràng với mục đích sẽ học tập môn mĩ thuật tốt hơn trong thời gian tiếp theo

c] Là phương pháp mà bạn bè đánh giá chất lượng công việc học tập môn mĩ thuật của bạn mình trên cơ sở các bằng chứng và tiêu chí rõ ràng với mục đích sẽ học tập môn mĩ thuật tốt hơn trong thời gian tiếp theo

d] Là phương pháp mà phụ huynh đánh giá chất lượng công việc học tập môn mĩ thuật của con em mình trên cơ sở các bằng chứng và tiêu chí rõ ràng với mục đích sẽ học tập môn mĩ thuật tốt hơn trong thời gian tiếp theo

19. Chọn đáp án đúng nhất

Chon 1 phương án không đúng trong các phương án sau đây khi thực hiện đánh giá kết quả học tập môn mĩ thuật của học sinh qua “Hồ sơ học tập:

a] Hồ sơ học tập giúp học sinh thấy được khả năng và những tiến bộ rõ rệt của mình để từ đó có được sự điều chỉnh phương pháp học thích hợp.

b] Hồ sơ học tập giúp giáo viên thấy được khả năng và những tiến bộ rõ rệt của học sinh để từ đó có được sự điều chỉnh phương pháp học thích hợp.

c] Hồ sơ học tập giúp phụ huynh thấy được khả năng và những tiến bộ rõ rệt của con em mình để từ đó có được sự điều chỉnh phương pháp học thích hợp.

d] Hồ sơ học tập không thể giúp học sinh thấy được khả năng và những tiến bộ rõ rệt của mình để từ đó có được sự điều chỉnh phương pháp học thích hợp.

20. Chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi sau đây thuộc loại câuhỏi trắc nghiệm khách quan nào?

Trong các con vật sau đây, con vật nào có 4 chân?

a] Con mèo; b] Con cá; c] Con gà; d] con rắn

a] Câu đúng/ sai

b] Câu nhiều lựa chọn

c] Câu ghép đôi

d] Câu điền khuyết

21. Chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi sau đây thuộc loại câuhỏi trắc nghiệm khách quan nào?

Con mèo có 2 chân?

a] Đúng; b] Sai

a] Câu đúng/ sai

b] Câu nhiều lựa chọn

c] Câu ghép đôi

d] Câu điền khuyết

22. Chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi sau đây thuộc loại câuhỏi trắc nghiệm khách quan nào?

Dùng nét để nối các từ ở cột A sao cho đúng với từ ở cột B

a] Câu đúng/ sai

b] Câu nhiều lựa chọn

c] Câu ghép đôi

d] Câu điền khuyết

23. Chọn đáp án đúng nhất

Câu hỏi sau đây thuộc loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan nào?

Con mèo có…….. chân. Con gà có….. chân, còn con cá thì không có chân

a] Câu đúng/ sai

b] Câu nhiều lựa chọn

c] Câu ghép đôi

d] Câu điền khuyết

24. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Đánh giá đầu vào là một hình thức đánh giá để biết được điểm xuất phát của học sinh về phẩm chất, năng lực và các yếu tố khác liên quan đến dạy học môn mĩ thuật khi học sinh bắt đâu tiếp cận chương trình mới, lớp học mới, chủ đề mới.

Đúng

Sai

25. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Đánh giá hình thành được thực hiện thường xuyên trong quá trình dạy học các bài học, các chủ đề môn mĩ thuật. Đánh giá hình thành giúp giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh, từ đó điều chỉnh một cách thường xuyên kế hoạch dạy học, phương pháp dạy học.

Đúng

Sai

26. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Hình thức đánh giá tổng kết là hoạt động nhằm xem xét kết quả đạt được về phẩm chất và năng lực của học sinh ngay khi học sinh bắt đầu tham gia vào quá trình học tập 01 chủ đề mĩ thuật

Đúng

Sai

27. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Đánh giá đồng đẳng trong dạy học mĩ thuật là 1 phương pháp đánh giá, trong đó các nhóm học sinh có cùng độ tuổi hay cùng lớp sẽ đánh giá quá trình học tập cũng như kết quả sản phẩm, bài tập tạo hình của nhau

Đúng

Sai

28. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Đánh giá đồng đẳng trong dạy học mĩ thuật không chỉ cung cấp thông tin về kết quả học sinh sau khi được đánh giá mà còn phản ánh được năng lực của người đánh giá về sự hiểu biết, sự trung thực và sự sáng tạo, linh hoạt, trí tưởng tượng và sự đồng cảm

Đúng

Sai

29. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Sổ nhật ký giáo viên theo dõi quá trình hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh qua học tập môn mĩ thuật là 1 công cụ trong phương pháp đánh giá quan sát

Đúng

Sai

30. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Thang đo là 1 công cụ được sử dụng để thu thập các dữ liệu về hành vi, kỹ năng và thái độ có thể quan sát được của học sinh.

Đúng

Sai

31. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

“Bảng kiểm” là một công cụ cần thiết trong phương pháp đánh giá theo quan sát

Đúng

Sai

Bài tập cuối khóa môn Đạo Đức module 3: Kế hoạch bài dạy minh họa môn Mỹ thuật mô đun 3 Tiểu học

5. Ngân hàng trắc nghiệm modul 3 môn Lịch sử – Địa lý

Câu 1: Những phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng phiếu đánh giá theo tiêu chí [rubric] trong dạy Lịch sử và Địa lý ở trường Tiểu học?

Đáp án: Ưu điểm nổi bật của phiếu đánh giá theo tiêu chí là đánh giá được khả năng tổ chức, diễn tả và bảo vệ quan điểm của người học.

Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy Lịch sử và Địa lí ở trường tiểu học?

Đáp án: Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.

Câu 3: Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy môn Lịch sử và Địa lí ở trường tiểu học cần dựa trên cơ sở nào sau đây?

Đáp án: yêu cầu cần đạt của chương trình.

Câu 4: Quan niệm nào sau đây là đúng về đường phát triển năng lực Lịch sử và Địa lí của học sinh tiểu học?

Đáp án: là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực Lịch sử và Địa lí mà học sinh cần hoặc đã đạt được.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng hồ sơ học tập để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lí trường tiểu học?

Đáp án: Hồ sơ học tập công cụ đánh giá thông qua việc ghi chép những sự kiện thường nhật trong quá trình tiếp xúc với người học.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng câu hỏi mở để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lí trong trường tiểu học?

Đáp án: Sử dụng câu hỏi mở để đánh giá mang lại sự khách quan và mất ít nhiều thời gian chấm điểm.

Câu 7: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá đồng đẳng về kỹ năng sử dụng các công cụ Địa lý?

Đáp án: Bảng kiểm.

Câu 8: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để kiểm tra, đánh giá khả năng phân tích, mô tả các mối quan hệ Địa lý của học sinh?

Đáp án: Câu hỏi tự luận.

Câu 9: Những phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Lịch sử và Địa lý ở trường tiểu học?

Đáp án: Bảng kiểm là bộ sưu tập có hệ thống các hoạt động học tập của học sinh trong thời gian liên tục.

Câu 10: Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây?

Đáp án: Vận dụng sáng tạo kiến thức.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng với đặc điểm của loại hình đánh giá đánh giá định kì? Đáp án: Thường được tiến hành sau một giai đoạn giáo dục/học tập nhằm xác nhận kết quả ở thời điểm cuối của giai đoạn đó.

Câu 12: Lợi thế của phương pháp quan sát trong kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là.

Đáp án: Thu thập thông tin cần đánh giá kịp thời, nhanh chóng.

Câu 13: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá thái độ, hành vi của người học?

Đáp án: Thang đo dạng đồ thị.

Câu 14: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động nhóm của người học?

Đáp án: Thang đo dạng số.

Câu 15: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc đánh giá khả năng trình bày ý kiến của bản thân và thuyết phục người khác của học sinh?

Đáp án: Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu 16: Công cụ đánh giá nào sau đây phù hợp nhất cho việc thu nhập thông tin và tích cực hóa hoạt động học tập của người học ở trên lớp?

Đáp án: Câu hỏi mở.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của “đánh giá là học tập”?

Đáp án: Thường thực hiện trong suốt quá trình học tập.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

Đáp án: Mục đích của đánh giá năng lực là xác định việc đạt kiến thức, kỹ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Chia sẻ

  • Đã sao chép

Gợi ý học tập mô đun 3.0

Gợi ý đáp án mô đun 3
06/09/2021 18:50 259
Nội dung bài viết

Gợi ý đáp án mô đun 3

Gợi ý học tập mô đun 3.0 sẽ giúp giáo viên nắm được các phương pháp học tập và hoàn thành bài tập trong tập huấn module 3. Mời các thầy cô tham khảo.

Gợi ý đáp án tập huấn mô đun 3.0: Kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các gợi ý câu hỏi tự luận và đáp án trả lời các câu hỏi trắc nghiệm giáo viên phải hoàn thành sau khi học tập và tập huấn module 3.

Video liên quan

Chủ Đề