Khảo sát có nghĩa là gì

Khảo sát là một phương pháp thu thập thông tin từ một số cá nhân (gọi là một mẫu) để tìm hiểu về sự phổ biến lớn hơn mà mẫu đó đưa ra. Mặc dù các cuộc khảo sát có nhiều dạng, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau, họ chia sẻ những đặc trưng nhất định.

Khảo sát trực tuyến là một phương pháp thu thập thông tin từ một số cá nhân (gọi là một mẫu) để tìm hiểu về sự phổ biến lớn hơn mà mẫu đó đưa ra. Mặc dù các cuộc khảo sát trực tuyến có nhiều dạng, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau, họ chia sẻ những đặc trưng nhất định. Để cho các mục tiêu của khảo sát  được đáp ứng, các kết quả đưa ra phải đáng tin cậy đối với công chúng. Một mẫu có thể được lựa chọn một cách khoa học để mỗi cá nhân trong một quần thể đều có thể biết đến và lựa chọn. Điều này đảm bảo rằng một mẫu không được chọn tuỳ tiện hoặc chỉ sử dụng những người mong muốn tham gia. Kích cỡ mẫu cho một cuộc khảo sát sẽ phụ thuộc vào mức độ tin cậy cần thiết và các kết quả sẽ được sử dụng như thế nào. Một mẫu được lựa chọn đúng sẽ có thể phản ánh những đặc điểm khác nhau của một quần thể trong một biên độ lỗi rất nhỏ. Có rất nhiều cuộc khảo sát nghiên cứu tổng dân số người lớn nhưng nhiều người khác lại tập trung vào lựa chọn quần thể: nhân viên, các viện nghiên cứu, các trường học, người dùng máy tính, hoặc khách hàng sử dụng một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.

Một số khảo sát tập trung vào quan điểm và thái độ trong khi những người khác quan tâm nhiều hơn với việc thu thập thông tin thực tế. Nhiều khảo sát kết hợp của cả hai loại câu hỏi. Một người phản hồi có thể được hỏi về cái họ đã nghe hoặc đọc về một vấn đề, cái họ biết về nó, quan điểm của họ, kinh nghiệm trong quá khứ, và cũng chứa thông tin cá nhân nào đó mà sẽ giúp các cuộc khảo sát phân tích, phân loại các phản hồi (như tuổi tác, giới tính, tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp, nơi cư trú). Các câu hỏi có thể là câu hỏi mở ("Bạn nghĩ về cái gì?") Hoặc câu hỏi đóng ("Bạn có đồng ý hay không đồng ý?"); họ có thể hỏi người trả lời để đánh giá một sản phẩm hay một dịch vụ trên một số loại quy mô; họ có thể yêu cầu một bảng xếp hạng các lựa chọn thay thế khác nhau. Các câu hỏi có thể sẽ rất ngắn - một vài câu hỏi dùng không quá năm phút, hoặc nó có thể mất một giờ hoặc nhiều đòi hỏi khắt khe của thời gian một người trả lời. Một cuộc khảo sát thường bắt nguồn từ tình huống mà một cá nhân hoặc tổ chức đang phải đối mặt với một thông tin cần thiết và dữ liệu hiện có là chưa đủ. Khi thông tin đã được xác định và các dữ liệu hiện có là chưa đủ, mục tiêu sẽ được đặt ra cho khảo sát. Các mục tiêu này vẫn là cụ thể, rõ ràng và càng rõ ràng càng tốt.

Thiết kế bảng câu hỏi là một giai đoạn quan trọng của quá trình phát triển khảo sát. Các câu hỏi liên kết các thông tin cần thiết để thu được các thông tin mong muốn. Câu hỏi được sử dụng trong các cuộc khảo sát phải được tinh chế để giảm thiểu các vấn đề không rõ ràng dẫn đến tỷ lệ sai số cao. Nếu người thực hiện khảo sát không thể hiểu được một câu hỏi hoặc không hiểu các câu hỏi theo ý định của người tạo khảo sát sẽ dẫn đến dữ liệu không hợp lệ cao và cũng không đáng tin cậy. Một câu hỏi phải sử dụng ngôn ngữ sao cho ý nghĩa của câu hỏi đó là rõ ràng. Để làm điều này một cuộc khảo sát phải thể hiện sự hiểu biết của người được lấy mẫu.

Đảm bảo các lỗi và các độ lệch chuẩn của phản hồi trong một hệ số nhỏ nhất trong việc thiết kế khảo sát. Các câu hỏi có được quan tâm bởi những người thực hiện khảo sát hay không phải được xem xét cẩn thận. Bạn cũng cần phải quan tâm đến độ rộng khảo sát. Nếu bảng hỏi quá dài nó có thể là một gánh nặng cho người phản hồi, gây mệt mỏi dẫn đến người phản hồi có thể từ chối, bỏ qua câu hỏi đó và có thể dẫn đến tỷ lệ không phản hồi cao hơn trong các cuộc khảo sát tiếp theo đối với những người phản hồi khác. Nhóm các câu hỏi tương tự nhau có thể giảm bớt gánh nặng nhận thức của một cuộc khảo sát cho người thực hiện khảo sát. Thời hạn hiệu lực của một cuộc khảo sát có thể được đặt vào nguy cơ nếu câu hỏi là quá nhạy cảm, nếu họ có thể làm tổn hại đến người trả lời, nếu chúng xâm nhập sự riêng tư quá mức của một người trả lời và nếu thông tin được tìm kiếm là quá khó khăn cho người thực hiện khảo sát.

Khảo sát trực tuyến gần giống với các loại khảo sát truyền thống đã thực hiện. Khác biệt là thời gian này bạn đang sử dụng email để gửi một liên kết và nó sẽ đưa bạn đến một dạng HTML được thiết kế các câu hỏi và bạn nộp thông qua máy tính. Thông tin được thu thập một cách nhanh chóng bởi vì ngay khi người thực hiện khảo sát hoàn thành việc khảo sát, phản hồi của họ ngay lập tức được gửi. Khảo sát trực tuyến cũng có thể được nhúng vào trang web của bạn bằng cách sử dụng một Iframe. Một IFrame là một phần tử HTML mà nó có thể nhúng một tài liệu HTML bên trong của một tài liệu HTML. Bạn cũng có thể tạo ra một cuộc khảo sát Pop-Up trên trang web của bạn để khi một người truy cập trang web truy cập vào một trang dưới dạng HTML hiện lên từ trang web của họ.

Khảo sát trực tuyến là một giải pháp hiệu quả về kinh tế, cho phép bạn thu thập một lượng lớn thông tin mà không cần phải trả tiền cho người phỏng vấn, cung cấp giấy hoặc bưu chính và không yêu cầu nhập dữ liệu riêng biệt cho những phản hồi để được xử lý. Người thực hiện khảo sát hoàn toàn có thể nhận được một câu hỏi và hoàn thành nó ở nhà hay ở văn phòng trên một máy tính là rất thuận tiện cho hầu hết mọi người. Một cuộc khảo sát trực tuyến cho phép bạn nhanh chóng thu thập dữ liệu một cách kịp thời. Thông tin có thể được thu thập và xử lý chỉ trong một vài ngày. Nó cũng cho phép người thực hiện khảo sát nhiều thời gian để xem xét cẩn thậnvề việc lựa chọn phản hồi và nhập vào trong văn bản cho những câu hỏi mở.

Bạn có thể tăng tỷ lệ phản hồi cho các khảo sát trực tuyến bằng cách gửi cho những người trả lời thông báo trước về ý định của cuộc khảo sát. Điều này cho phép người trả lời của bạn biết cuộc khảo sát là gì trước khi họ quyết định dành thời gian của mình vào việc đó. Bạn cũng có thể gửi theo dõi nhắc nhở cho người trả lời rằng đã không hoàn thành khảo sát. Điều này có thể được sử dụng trong tình huống người thực hiện khảo sát phải hoàn thành việc khảo sát trong một phạm vi thời gian nhất định. 

Khảo sát là cụm từ không còn xa lạ gì đối với mỗi chúng ta. Tuy nhiên, nếu không phải là một người am hiểu về tiếng anh thì sẽ rất khó sử dụng từ trong những tình huống phù hợp. Vì thế, bài viết hôm nay Studytienganh sẽ tổng hợp cho bạn tất cả về khảo sát tiếng anh là gì, đồng thời giúp bạn sử dụng dễ dàng trong thực tế nhé!

Khảo sát thường được dịch nghĩa trong tiếng anh là "Survey". Đây là một khái niệm chỉ về một phương pháp thu thập thông tin từ các cá nhân hoặc tổ chức, gọi chung là mẫu khảo sát, nhằm tìm hiểu về mẫu đó đưa ra với sự phổ biến lớn hơn.

Thông thường, các cuộc khảo sát sẽ được chia thành nhiều dạng, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau và những đặc trưng nhất định.

Khảo sát có nghĩa là gì

Khảo sát trong tiếng anh dùng như thế nào?

2. Thông tin chi tiết từ vựng

Nghĩa tiếng anh của khảo sát là Survey.

Survey được phát âm trong tiếng anh theo hai cách như sau: 

Theo Anh - Anh: [ ˈsɜːveɪ , səˈveɪ] 

Theo Anh - Mỹ: [ ˈsɜːrveɪ , sərˈveɪ] 

Trong câu, Survey vừa có thể là danh từ vừa có thể là động từ. 

Khi Survey là một danh từ sẽ được dùng để kiểm tra ý kiến, hành vi, v.v., được thực hiện bằng cách đặt câu hỏi cho mọi người. Hay hiểu theo cách khác là một tập hợp các câu hỏi mà mọi người được yêu cầu để thu thập thông tin hoặc tìm hiểu ý kiến ​​của họ hoặc thông tin thu thập được bằng cách hỏi nhiều người cùng một câu hỏi. Ngoài ra, danh từ Survey còn diễn đạt sự đo đạc và ghi lại các chi tiết của một khu đất.

Ví dụ:

  • The survey is only concerned with college students.
  • Cuộc khảo sát chỉ quan tâm đến sinh viên đại học.

Với vai trò là một động từ, Survey sử dụng để đặt câu hỏi cho mọi người nhằm tìm hiểu về ý kiến ​​hoặc hành vi của họ, hay để xem xét hoặc kiểm tra tất cả một cái gì đó, đặc biệt là cẩn thận. Trong xây dựng, động từ Survey được dùng khi một tòa nhà được khảo sát, nó sẽ được kiểm tra cẩn thận bởi một người được đào tạo đặc biệt, để phát hiện xem có điều gì sai trái với cấu trúc của nó hay không.

Các từ đồng nghĩa của Survey như examine, look at carefully, inspect,...

Khảo sát có nghĩa là gì

Thông tin chi tiết về khảo sát trong tiếng anh

3. Ví dụ Anh Việt về khảo sát 

Studytienganh sẽ chia sẻ cho bạn một số ví dụ dưới đây để giúp bạn hiểu hơn về khảo sát tiếng anh là gì:

  • We need to conduct a real-life survey of the customer's product usage needs.
  • Chúng tôi cần khảo sát thực tế nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng.
  •  
  • To cater to the needs of the research, you need to conduct surveys of customers and company employees.
  • Để phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, bạn cần tiến hành khảo sát khách hàng và nhân viên công ty.
  •  
  • This is a survey aimed at assessing the availability and distribution of firms in the book sector.
  • Đây là cuộc khảo sát nhằm đánh giá sự sẵn có và phân phối của các doanh nghiệp trong lĩnh vực sách.
  •  
  • The survey showed that up to 80% of customers use electronic payment form when buying products of the company.
  • Khảo sát cho thấy có đến 80% khách hàng sử dụng hình thức thanh toán điện tử khi mua sản phẩm của công ty.
  •  
  • You can conduct surveys on school equipment and classroom assessments.
  • Bạn có thể thực hiện các cuộc khảo sát về thiết bị trường học và đánh giá lớp học.
  •  
  • These are all results gathered from actual surveys about the market as well as the needs of customers.
  • Đây đều là những kết quả được tổng hợp từ những cuộc khảo sát thực tế về thị trường cũng như nhu cầu của khách hàng.
  •  
  • With this situation, we can conduct online surveys by sending email or calling directly.
  • Với tình huống này, chúng ta có thể tiến hành khảo sát trực tuyến bằng cách gửi email hoặc gọi điện trực tiếp.

Khảo sát có nghĩa là gì

Các ví dụ cụ thể về khảo sát trong tiếng anh

4. Một số từ vựng tiếng anh liên quan

  • survey found: Khảo sát được tìm thấy
  • survey revealed: Khảo sát được tiết lộ
  • survey showed: Khảo sát cho thấy
  • to conduct a survey: Tiến hành một cuộc khảo sát
  • to carry out survey: Thực hiện khảo sát
  • to do a survey: Làm khảo sát
  • survey politicians: Khảo sát các chính trị gia
  • geological survey: Khảo sát địa chất
  • survey the damage: Khảo sát thiệt hại
  • survey the attitudes: Khảo sát thái độ
  • survey of contemporary: Khảo sát đương đại
  • surveyed the political: Khảo sát chính trị
  • survey of the building: Khảo sát toàn nhà
  • survey of the property: Khảo sát tài sản
  • surveys the history: Khảo sát lịch sử
  • construction survey: Khảo sát xây dựng
  • survey suggest: Khảo sát gợi ý
  • survey of the qualitative: Khảo sát định tính
  • survey participants: Người tham gia khảo sát
  • survey the concept: Khảo sát khái niệm
  • survey of different type: Khảo sát các loại khác nhau
  • survey the land: Khảo sát đất
  • survey of public: Khảo sát công chúng
  • survey made: Khảo sát được thực hiện
  • survey of the uses: Khảo sát việc sử dụng
  • survey show: Chương trình khảo sát

Với những chia sẻ trong bài viết này, hy vọng rằng bạn đã hiểu hết ý nghĩa của khảo sát tiếng anh là gì và cách dùng từ trong giao tiếp thực tế. Nếu bạn cảm thấy những kiến thức này bổ ích thì hãy Like, Share cho bạn bè mình cùng học nhé, Studytienganh chúc các bạn đạt nhiều thành tích trong tiếng anh!