Hướng dẫn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Home » Doanh nghiệp » Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp ? Hồ sơ thủ tục và dịch vụ chuyển đổi

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như thế nào ? Hồ sơ thủ tục và dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp ở đâu uy tín, chất lượng, nhanh chóng.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc từ công ty cổ phần chuyển sang công ty TNHH một thành viên, hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên; từ doanh nghiệp tư nhân chuyển sang công ty TNHH,…đảm bảo điều kiện cũng như quy đinh của pháp luật. Chuyển đổi loại hình công ty sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.

Xem thêm: Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có làm thay đổi mã số thuế không

Căn cứ vào nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp được quy định như sau:

Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên

Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

a] Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

b] Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

c] Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

d] Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

a] Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

b] Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

c] Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

d] Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

đ] Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

e] Quyết định và bản sao hợp lệ biên bn họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổloại hình công ty.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

a] Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

b] Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

c] Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hp đồng chưa thanh lý;

d] Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

đ] Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

e] Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

g] Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Xem thêm: Thành lập công ty TNHH

Chuyển đổi công ty TNHH thành CTCP và ngược lại

Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH, hồ sơ đăng ký chuyển đi bao gm:

a] Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

b] Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

c] Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đi công ty;

d] Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;

đ] Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

>> Xem thêm: Dịch vụ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành CTCP

Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

Ngoài ra, nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 78/2015/NĐ-CP còn bổ sung thêm một trường hợp về đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

a] Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

b] Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

>> Xem thêm: Chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp tư nhân

Trên đây là tư vấn của Lawkey về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, hãy liên hệ với Lawkey để được tư vấn miễn phí.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó. Trong trường hợp doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật thì buộc họ phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khác nếu không muốn bị buộc phải giải thể. Hiện nay, thủ tục liên quan tới chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được điều chỉnh bởi Luật doanh nghiệp 2014.


 
  • Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH từ hai thành viên trở lên [trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho một hoặc một số cá nhân khác] và ngược lại
  • Chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH một thành viên
  • Chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần và ngược lại
  • Trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên:
  • Một cổ đông hoặc thành viên nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp tương ứng của tất cả các cổ đông, thành viên còn lại
  • Một cổ đông hoặc thành viên là pháp nhân nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ cổ phần hoặc phần vốn góp của tất cả các cổ đông, thành viên còn lại
  • Một người không phải là thành viên hoặc cổ đông nhận chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư bằng toàn bộ số cổ phần hoặc phần vốn góp của tất cả cổ đông hoặc thành viên của công ty
  • Trường hợp chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần:
  • Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần. Trường hợp công ty TNHH có ít hơn ba thành viên, thì việc thêm thành viên mới có thể thực hiện đồng thời với việc chuyển đổi công ty. Thành viên mới có thể là người nhận chuyển nhượng một phần vốn góp của thành viên hiện có hoặc là người góp thêm vốn vào công ty.
  • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH
  • Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên là tổ chức sang công ty TNHH một thành viên là cá nhân [trong trường hợp tổ chức chuyển toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân khác]

Từ những trường hợp trên có thể rút ra là:
  • Doanh nghiệp tư nhân không được chuyển trực tiếp thành công ty cổ phẩn. Muốn thực hiện việc chuyển đổi này thì phải làm theo quy trình từ doanh nghiệp tư nhân => công ty TNHH => công ty cổ phần.
  • Không có quy định về công ty cổ phần và công ty TNHH chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân, do đó việc chuyển đổi này không thể thực hiện được
  • Công ty có từ dưới 2 thành viên thì không thể chuyển đổi thành công ty cổ phần
  • Công ty muốn chuyển sang loại hình khác phải chứng minh đáp ứng đủ điều kiện của loại hình đó do pháp luật quy định

Trình tự tiến hành: Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì khi chuyển đổi loại hình các Doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở. Đồng thời Doanh nghiệp thay đổi con dấu Công ty và Mã số thuế của Doanh nghiệp.

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cần có các văn bản sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp [theo mẫu]
  • Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
  • Chủ sở hữu công ty [đối với công ty TNHH một thành viên]
  • Hội đồng thành viên của công ty [đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên]
  • Đại hội đồng cổ đông [đối với công ty cổ phần]
  • Điều lệ công ty [đối với công ty TNHH và công ty cổ phần]
  • Danh sách thành viên [đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần]
  • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực
  • Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác;
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa lãnh sự
  • Kèm theo một số giấy tờ:
  • Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên:
  • Hợp đồng chuyển nhượng [kèm theo các giấy tờ chứng minh] hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng, cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng, tặng cho một phần quyền sở hữu công ty cho một hoặc một số cá nhân khác.
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp nếu chủ sở hữu huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác
  • Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH một thành viên:
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh
  • Trường hợp chuyển từ công ty cổ phần sang công ty TNHH và ngược lại:
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư
  • Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc

Video liên quan

Chủ Đề