Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Hướng dẫn Soạn Công nghệ 10 Bài 8 ngắn nhất Sách mới (KNTT, CD, CTST) với đầy đủ 3 bộ Sách mới: Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo. Mời bạn đọc tham khảo!

Sách Kết nối tri thức: Soạn Công nghệ 10 Bài 8. Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Mở đầu

Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không? Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.

Khám phá

I. Khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật

Trả lời câu hỏi trang 45 sách giáo khoa Công nghệ 10

Mở đầu

Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Chiếc bàn có kích thước

-Chiều cao : 800

– Chiều rộng mặt bàn : 580

– Chiều dài mặt bàn : 1200

– Mặt bàn có độ dày : 60

– Chân bàn có chiều rộng bàn : 480

– Khoảng cách từ chân bàn đến ngăn kéo : 500

– Khoảng trống giữa hai chân bàn : 1100…

Trả lời câu hỏi trang 46 sách giáo khoa Công nghệ 10

Khám phá

1. Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Hình 8.2a: Nhà thiết kế vẽ sơ đồ, phác họa, thiết kế bản vẽ kĩ thuật

Hình 8.2b: Hai nhà thiết kế đang trao đổi, đóng góp ý kiến để cải thiện bản vẽ

Hình 8.2c: Công nhân đang đọc, so sánh bản vẽ liên quan với sản phẩm khi thiết kế

Hình 8.2d: Kĩ sư thiết kế sản phẩm theo thiết kế trong bản vẽ

2. Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3).

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Trong đời sống bản vẽ mặt bằng nhà ở có vai trò đặc biệt to lớn và quan trọng. Nó cho biết

– Hình ảnh quan trọng nhất trên một bản vẽ là thiết kế công trình và biết được diện tích của mặt bằng trong thi công

– Kích thước và cách bố trí các phòng, phương tiện và thể hiện sự tiện ích trong phòng, lối đi lại đồng thời biết được các chi tiết nằm ở vị trí nào, nắm được kích thước và độ dày, từ đó xây dựng bố trí nội thất một cách chính xác nhất, giúp ích cho kỹ sư và nhân viên rất nhiều

II. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Trả lời câu hỏi trang 47 sách giáo khoa Công nghệ 10

Khám phá

Quan sát Hình 8.4 và cho biết cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0.

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

– Khổ giấy A0 gấp đôi là thu được khổ giấy A1.

– Khổ giấy A1 gấp đôi là thu được khổ giấy A2.

– Khổ giấy A2 gấp đôi là thu được khổ giấy A3.

– Khổ giấy A3 gấp đôi là thu được khổ giấy A4.

Khám phá

Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ.

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Ta dùng nét liền đậm, vẽ cách cạnh khổ giấy phải 20 mm và cách ba mép còn lại mỗi mép 10 mm để vẽ khung bản vẽ

Trả lời câu hỏi trang 48 sách giáo khoa Công nghệ 10

Khám phá

Em hãy mô tả các kích thước và nội dung của khung tên.

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Nội dung về quản lí bản vẽ được ghi ở khung tên, khung tên nằm ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước của toàn bộ khung tên là 32 x 140 mm. Kích thước cụ thể của nội dung khung tên như sau:

(1) Tên gọi của vật thể: chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm

(2) Tên vật liệu: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm

(3) Tỉ lệ của bản vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(4) Kí hiệu số bài tập: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(5) Họ và tên người vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm

(6) Ngày lập bản vẽ: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(7) Chữ kí của người kiểm tra: chiều rộng 8 mm, chiều dài 30 mm

(8) Ngày kiểm tra: chiều rộng 8 mm, chiều dài 20 mm

(9) Tên trường, lớp (đơn vị): chiều rộng 16 mm, chiều dài 70 mm.

Trả lời câu hỏi trang 49 sách giáo khoa Công nghệ 10

Khám phá

Quan sát Hình 8.7 và cho biết tên gọi của các nét vẽ

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

A. Nét liền mảnh

B. Nét liền mảnh

C. Nét liền mảnh

D. Nét lượn sóng

E. Nét gạch dài chấm mảnh

F. Nét đứt mảnh

G. Nét liền đậm

H. Nét liền đậm

I. Nét gạch dài chấm mảnh

Trả lời câu hỏi trang 50 sách giáo khoa Công nghệ 10

Khám phá

Hình 8.8 vẽ các chữ cái và chữ số theo tiêu chuẩn. Kích thước ô li là 1 mm x 1mm. Hãy quan sát và rút ra kết luận về:

– Khổ chữ

– Kiểu chữ

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

– Kiểu chữ: kiểu đứng

– Khổ chữ: đạt tiêu chuẩn, khổ 10 mm

Trả lời câu hỏi trang 51 sách giáo khoa Công nghệ 10

Khám phá

1. Quan sát Hình 8.9 và cho biết:

– Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D.

– Chiều rộng và chiều cao của vật thể.

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

A. Đường kích thước

B. Chữ số kích thước

C. Đầu mút đường kích thước

D. Đường gióng kích thước

Vật thể có chiều rộng là 70 mm, chiều cao là 80 mm.

2. Quan sát Hình 8.10 và phát biểu quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước.

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước:

– Đối với kích thước góc:

+ Khi đầu con số kích thước hướng sang trái tức là đường kích thước thẳng đứng

+ Con số kích thước được ghi sao cho, nếu ta quay đường kích thước và con số kích thước một góc nhỏ hơn 90 độ đến vị trí đường kích thước nằm ngang thì đầu con số kích thước hướng lên trên tức là các đường kích thước nghiêng (so với đường nằm ngang của bản vẽ)

– Đối với kích thước góc:

+ mm là đơn vị đo quy ước, không ghi đơn vị đo trên bản vẽ

Vận dụng

Trả lời câu hỏi trang 51 sách giáo khoa Công nghệ 10

1. Trên khổ giấy A4, hãy vẽ khung bản vẽ, khung tên và viết chữ vào khung tên

Lời giải:

HS tự vẽ lại trên khổ giấy A4, theo đúng kích thước tiêu chuẩn.

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

2. Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước và khổ giấy đã chuẩn bị ở trên, theo đúng tiêu chuẩn.

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Học sinh vẽ lại như hình vẽ dưới đây

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Sách Cánh diều: Soạn Công nghệ 10 Bài 8. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón

Mở đầu

Trả lời câu hỏi trang 44 SGK Công nghệ 10

Em hãy phân loại các loại phân bón trong Hình 8.1

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

– Hình A+ D: Phân hóa học

– Hình B: Phân hữu cơ

– Hình C: Phân vi sinh

1. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

1.1. Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh.

Trả lời câu hỏi trang 44 SGK Công nghệ 10

1. Hãy nêu nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh được thể hiện trong Hình 8.2

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh được thể hiện trong Hình 8.2:

– Phân lập và nhân chủng vi sinh vật đặc hiệu

– Phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền (chất mang)

– Phân hữu cơ vi sinh

2. Vì sao một loại phân hữu cơ vi sinh thường chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu

Lời giải:

Một loại phân hữu cơ vi sinh thường chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc trưng vì: Phân hữu cơ vi sinh được sản xuất bằng công nghệ vi sinh nhân giống các vi sinh vật đặc hiệu sau đó trộn với chất nền để sản xuất phân vi sinh. Phân hữu cơ vi sinh chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu

1.2. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh

Vì sao phân hữu cơ vi sinh lại có hạn sử dụng ngắn hơn phân hữu cơ?

Lời giải:

Phân hữu cơ vi sinh có hạn sử dụng ngắn hơn phân hữu cơ vì phân hữu cơ vi sinh chứa nhiều vi sinh vật sống mà tuổi thọ và sự tồn tại của chúng phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. Vì vậy, thời gian sử dụng của loại phân này không thể kéo dài.

2. Ứng dụng công nghệ Nano trong sản xuất phân bón

Ưu điểm của phân bón nano

Trả lời câu hỏi trang 45 SGK Công nghệ 10

1. Dựa vào Hình 8.3, hãy nêu nguyên lý sản xuất phân bón nano

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Lời giải:

Nguyên lí sản xuất phân bón nano:

Nguyên liệu đầu vào, qua một chuỗi phản ứng khử hóa học kết hợp dung môi, phụ gia tạo nên phân bón nano.

2. Vì sao bón phân nano lại tiết kiệm được phân bón?

Lời giải:

Bón phân nano tiết kiệm phân bón vì phân nano có kích thước siêu nhỏ, dễ tách, dính, tăng diện tích tiếp xúc, khả năng thấm sâu vào cây, tỷ lệ hấp thụ dinh dưỡng của cây đối với loại phân này rất cao và giàu khoảng 90%, trong khi phân bón thông thường chỉ chiếm tối đa 50% cây.

Vận dụng

Trả lời câu hỏi trang 45 SGK Công nghệ 10

Tìm hiểu thành phần và cách sử dụng của một số loại phân bón nano.

Lời giải:

Một số loại phân bón nano:

– Phân bón lá nano bạc đồng:

+ Thành phần dinh dưỡng: Chứa chủ yếu là nguyên tố vi lượng đồng ở dạng hạt bạc đồng siêu nhỏ

+ Công dụng: Cung cấp lượng đồng thiếu hụt cho cây trồng, chống sâu bệnh hại do nấm và vi khuẩn gây hại cho lá. xoăn lá, nấm hồng, nấm trái, thối trái, thán thư, sương mai, …

+ Hướng dẫn sử dụng: Pha 30-40ml phân bón với 16 lít nước phun trực tiếp lên lá hoặc đổ gốc cây

+ Thích hợp với nhiều loại cây trồng: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây cảnh

– Phân bón lá Nano Gold (USA)

+ Thành phần dinh dưỡng: chứa 2,47% đạm nito, 4,38% phosphate, 0,23% kali + Công dụng: Cung cấp chất dinh dưỡng giúp cây nhanh chóng phục hồi Sau khi thu hoạch, kích thích nảy mầm, ra chồi mới, ra hoa đều, đậu trái cao tỷ lệ cao, tăng khả năng kháng bệnh và chống chịu thời tiết lên cây

+ Hướng dẫn sử dụng: pha 250 ml dung dịch phân bón với 300 lít nước, phun tán theo hình thức đều dưới dạng sương mù. Bón vào thời kỳ ra hoa, quả nhỏ, quả to, định kỳ 10-15 ngày / lần

+ Thích hợp cho hầu hết các loại cây trồng, nhưng thích hợp hơn cho cây cảnh, hoa kiểng

– Phân bón lá nano AHT

+ Các chất dinh dưỡng: molipđen, nano bạc, nano chitosan, phụ gia và dung môi

+ Công dụng: Thẩm thấu sâu vào từng tế bào thực vật để điều trị dứt điểm các bệnh do nấm và vi khuẩn có hại gây ra

+ Hướng dẫn sử dụng: Pha 100 ml phân với 32 lít nước, dùng dung dịch đã pha phun trực tiếp lên lá. Phòng trừ 15 ngày 1 lần, trị 7 ngày 1 lần, đối với cây bị bệnh nặng thì ngâm cây vào dung dịch

+ Thích hợp cho cây cảnh, hoa kiểng

– Phân bón lá nano kẽm chelate

+ Các chất dinh dưỡng: mangan, kẽm, đồng chelated

+ Công dụng: Bổ sung dưỡng chất thúc đẩy cây quang hợp, dưỡng lá xanh sáng, tăng khả năng chống chịu thời tiết, giúp cây khỏe mạnh, phát triển nhanh, tăng năng suất, chất lượng cây trồng

+ Hướng dẫn sử dụng: 20ml pha 16 lít nước khi dùng để phun cho cây ăn quả , pha 15 ml với 16 lít nước khi dùng để phun cho cây công nghiệp

+ Thích hợp cho cây ăn trái và cây công nghiệp.

Phân bón lá Nano Thái

+ Thành phần dinh dưỡng: 20% axit humic, 4% K2O, các nguyên tố vi lượng đồng, kẽm, bo

+ Công dụng: Thúc đẩy cây hấp thụ nhanh chất dinh dưỡng, kháng bệnh tốt, hình thành nụ hoa lớn, dưỡng lá xanh bóng khỏe, tăng tỷ lệ đậu trái tăng năng suất, chất lượng cây trồng hiệu quả.

+ Hướng dẫn sử dụng: Pha tỷ lệ 1 viên với 120 lít nước, để tưới gốc, tỷ lệ 1 viên pha với 60 lít nước, sử dụng thường xuyên 7 – 15 ngày / lần phun trực tiếp trên cây
+ Phù hợp với mọi loại cây trồng kể cả cây lương thực, rau, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây cảnh

3. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát

3.1. Nguyên lí sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát

Luyện tập

Trả lời câu hỏi trang 46 SGK Công nghệ 10

Vì sao bón phân tan chậm có kiểm soát lại tiết kiệm phân bón?

Lời giải:

Sau khi bón vào đất, vỏ phân từ từ tan ra để kiểm soát độ tan của phân theo các giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây và bảo vệ các chất dinh dưỡng không bị phân giải ngay trong đất.

3.2. Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát

Trả lời câu hỏi trang 46 SGK Công nghệ 10

Vì sao bón phân tan chậm có kiểm soát giảm lại tiết kiệm phân bón?

Lời giải:

Vì phân tan chậm có kiểm soát để giảm thiểu sự rửa trôi và bay hơi của phân bón, tiết kiệm phân bón và giảm lượng phân bón sử dụng từ 40-60%, so với bón phân truyền thống thông thường

Vận dụng

Trả lời câu hỏi trang 46 SGK Công nghệ 10

Tìm hiểu thành phần và cách sử dụng một số loại phân bón tan chậm có kiểm soát

Lời giải:

Thành phần và cách sử dụng một số loại phân bón tan chậm có kiểm soát:

Phân bón Rynan Flowermate 230 (NPK 23-08-8 + TE + CHITOSAN)

– Thành phần:

+ Đạm tổng số (N) 23%.

+ Lân hữu hiệu (P2O5) 08%.

+ Kali hữu hiệu (K2O) 08%.

+ TE (Cu, Zn, Fe, B: 250ppm)

+ CHITOSAN 2%.

– Cách sử dụng:

+ Sử dụng Rynan Flowermate 230 trong giai đoạn ra hoa của cây sấu để kích thích ra chồi, hình thành lá, hồi xanh, nảy chồi mới, phát triển chồi mới Cây cảnh, dùng được cho tất cả các giai đoạn.

+ Đối với lan, đặt túi lọc cách mặt đất 5 cm vào chậu hoặc treo túi lưới lên thân lan, tưới nước và chăm sóc như bình thường.

+ Đối với cây kiểng trồng trong chậu, nhét túi lọc cách mặt đất 5 cm sâu 5 cm vào bầu đất, thay đất sau đó tưới nước chăm sóc. Áp dụng lại sau 4 tháng (khoảng 120 ngày)

Phân Bón Thông Minh Rynan Flowermate 210 ( NPK 22-10 10+TE CHITOSAN)

– Thành phần:

+ Đạm tổng số (N) 22%.

+ Lân hữu hiệu (P2O5) 10%.

+ Kali hữu hiệu (K2O) 10%

+ TE (B,Cu, Fe,Zn:320ppm)

– Cách sử dụng:

+ Bón Rynan Flowermate 210 vào giai đoạn ra hoa để kích thích ra chồi non cây ra lá, xanh tốt, chồi mới nảy mầm, nuôi chồi mới .

+ Đối với lan, đặt túi lọc vào chậu cách mặt đất 5 cm hoặc gắn túi lưới vào chân lan, tưới nước và chăm sóc như bình thường.

+ Đối với cây cảnh trồng trong chậu, đặt túi lọc cách mặt đất 5 cm, sâu xuống đất 5 cm, đậy nắp. Sau 4 tháng (khoảng 120 ngày) bón lặp lại phân bón thông minh

Phân Bón Thông Minh Rynan Flowermate 200 ( NPK 31-08-08+ CHITOSAN)

– Thành phần:

+ Đạm tổng số (N) 31%.

+ Lân hữu hiệu (P2O5) 08%.

+ Kali hữu hiệu (K2O) 08% và CHITOSAN 2%.

– Cách sử dụng:

+ Bón Rynan Flowermate 200 vào giai đoạn cây con, nhầm kích thích cây mọc mầm, ra lá, xanh lá.

+ Đối với phong lan đặt túi lọc vào chậu cây cách gốc 5cm, hoặc mắc túi lưới vàn giò lan, tưới nước chăm sóc bình thường.

+ Đối với cây kiểng trồng chậu đặt túi lọc cách gốc 5cm, sâu dưới đất 5cm, lấp đất lại sau đó tưới nước chăm sóc bình thường. Sau 4 tháng (khoảng 120 ngày) thì bón lặp lại.

—————————

Trên đây Toptailieu đã cùng các bạn Soạn Công nghệ 10 Bài 8 ngắn nhất Sách mới (KNTT, CD, CTST) theo chương trình sách mới 3 bộ: Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Chúc các bạn học tốt!

If you’re a fish parent who has a Top Fin aquarium then you’re probably well aware that your aquarium has a filter. The filter works to keep the water clean and healthy for your fish. These filters, however, can sometimes give us problems like suddenly stopping working. If this has happened to you, you’re probably wondering “why is my Top Fin power filter not working”?

There are a few reasons why your Top Fin aquarium filter is not working. These reasons include problems with the power supply, impeller and water flow issues, and clogged filters. 

Since filters are a vital part of keeping a healthy aquarium, you might be worried about your filter not working. While it is definitely a cause for concern, fixing your filter and getting it to work again is usually pretty easy. In this article, we’ll discuss the reasons why your filter isn’t working as well as the solutions to get it back in working order. 

Recommended:

Hướng dẫn bộ lọc góc trên vây cn10 năm 2022

Reasons Why Your Top Fin Aquarium Filter is Not Working

If you notice that your Top Fin aquarium filter isn’t working as efficiently and effectively as it should, or if you’ve noticed that it has stopped working altogether, there are a few common problems that may be the reason why. 

Clogged Filters

If you notice that your filter isn’t working as properly as it should, is making noises, or has stopped working completely, then it may be due to a clogged filter. This is the most common reason why an aquarium filter quits working. 

Clogging generally happens when a filter has not been cleaned as often as it should be. However, having a filter that is too small for your fish tank can also cause it to become clogged easily. This is due to the filter filling up with wastage faster since it has to filter more with a shorter capacity. 

In order to prevent these issues from occurring, you’ll want to make sure to have an appropriately sized filter, one that is made for the size of aquarium you have. Also, you’ll want to ensure that you clean or replace the filter regularly. It is recommended to replace the filter cartridge every three weeks and clean the filter once a month.

How Do You Unclog a Top Fin Filter?