Hợp chất C6H12O6 có công thức đơn giản nhất là

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?

A. CH3O ;     B. C2H6O2

C. C2H6O ;     D. C3H9O3

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

A. CH2O2, C2H6O

B. CH2O, C2H4O2

C. C2H4O2, C2H6O

D. CH2O2, C2H4O2

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

A. CH2O2, C2H6O

B. CH2O, C2H4O2

C. C2H4O2, C2H6O

D. CH2O2, C2H4O2

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

A. CH2O2, C2H6O

B. CH2O, C2H4O2

C. C2H4O2, C2H6O

D. CH2O2, C2H4O2

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

A. CH2O2, C2H6O

B. CH2O, C2H4O2

C. C2H4O2, C2H6O

D. CH2O2, C2H4O2

1] Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm [công thức đơn giản nhất] là CH2O đều là gluxit

3] Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

5] Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;

6]Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag

A. 1,2,3,4

B. 2,3,4,5

C. 1,2,4,5

D. 2,4,5,6

Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là:

CH­2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Tên gọi của Z3, Z4 lần lượt là

A. metyl fomat và ancol etylic.

B. metyl fomat và đimetyl ete.

C. axit axetic và đimetyl ete

D. axit axetic và ancol etylic.

Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 [đktc]. Sản phẩm thu được chỉ có C O 2 và  H 2 O trong đó khối lượng  C O 2 hơn khối lượng  H 2 O 5,9g

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ [ C 6 H 12 O 6 ].

3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.

4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?

Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: C2H2, C2H6O, C2H6O2, C2H6 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Biết rằng:

- Chất Y tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.

- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ.

- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt.

- Chất T làm mất màu dung dịch brom.

Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên của các chất X,Y,Z, T. Viết các phương trình phản ứng minh họa?

[1]    Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

[2]    Trong phân tử saccarozơ và xenlulozơ đều có chứa liên kết glicozit.

[3]    Công thức đơn giản nhất của cacbohiđrat là CH2O

[4]    Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.

[5]    Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ.

[6]    Dạng tinh thể, saccarozơ còn tồn tại dưới dạng mạch hở.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Như ta đã biết, trong mía hay quả ngọt thường có chứa đường glucose. Vậy glucose là đường gì? Biết được vai trò của glucose đối với cơ thể sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách khoa học và bổ ích hơn.

Đang xem: C6h12o6 là gì

Glucose là đường gì? Tính chất của Glucose

Glucose là một cacbohidrat đơn giản nhất [monosaccarit]. Glucose có công thức phân tử là C6H12O6 tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng. Trong dung dịch, chúng chỉ ở dạng vòng 6 cạnh gồm dạng alpha và eta.

Tính chất vật lý

Glucose là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146 độ C [dạng alpha ] và 150 độ C [dạng eta]. Chúng có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Đường Glucose có trong các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, quả chín. Hơn hết, có nhiều nhất trong quả nho chín nên glucose còn được gọi là đường nho. Glucose cũng có trong cơ thể người và động vật.

Glucose là đường gì? Tính chất và Vai trò của đường Glucose

Tính chất hóa học

Dựa vào một số các phản ứng đặc trưng mà các nhà khoa học biết được cấu tạo của glucose. Glucose là một hợp chất tạp chức, trong phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức có 1 nhóm -CH=O và ancol 5 chức có chứa 5 nhóm OH liền kề. Công thức cấu tạo hóa học của glucose mạch hở như sau:

CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH -CH=O

Hoặc viết gọn là: CH2OH4CHO

Vì vậy mà glucose có các tính chất hóa học của andehit và ancol đa chức

Tính chất của ancol đa chức

Hòa tan kết tủa đồng[II] hiđroxit Cu[OH]2 cho dung dịch phức đồng-glucose có mà xanh lamPhản ứng tạo este chứa 5 gốc axetat khi tác dụng với anhidrit axetic

Tính chất của anđehit

Phản ứng tráng gương khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3, tạo ra kết tủa bạc Ag bám lên thành ống nghiệm [nên còn gọi là tráng bạc].Glucose có thể khử Cu[OH]2 có xúc tác NaOH tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O. Glucose làm mất màu dung dịch brom.Phản ứng hidro hóa: Gốc CH=O cộng H2 để tạo thành gốc CH2-OH.

Xem thêm: Giấy Quỳ Tím Thử Độ Ph Thang Đo Từ 1 Đến 14, Giấy Quỳ Tím Là Gì

Tính chất khác

Phản ứng lên men rượu: Glucose dưới tác dụng của men xúc tác tạo thành rượu etylic C2H5OH và khí cacbonic CO2.Phản ứng lên men Acid lactic: có men lactic tạo acid lactic CH3-CH[OH]-COOH.

Glucose là đường gì? Tính chất và Vai trò của đường Glucose

Vai trò của glucose đối với cơ thể

Glucose là một chất dinh dưỡng có giá trị của con người, đặc biệt là đối với người già và trẻ nhỏ. Cụ thể glucose:

Cung cấp năng lượng cho cơ thể: Khi đi vào cơ thể, glucose sẽ chuyển hóa thành năng lượng và các dưỡng chất cần thiết khác. Đặc biệt, đường còn có tác dụng kích thích sản sinh insulin giúp làm giảm cảm giác thèm ăn, hệ thống tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn.Đường Glucose khi được hấp thụ vào trong cơ thể sẽ được dự trữ ở gan, trở thành nguồn năng lượng dự trữ dưới dạng glycogen. Chúng sẽ được huy động sử dụng khi cơ thể người bị thiếu hụt năng lượng.

Mua và sử dụng đường glucose thế nào?

Ngoài việc quan tâm glucose là đường gì thì câu hỏi nên mua và sử dụng đường glucose như nào cũng được nhiều người chú ý.Tuy nhiên không phải lúc nào nạp vào cơ thể nhiều glucose cũng là tốt. Ta biết rằng, trong máu người luôn luôn có nồng độ glucose không đổi khoảng 0,1%. Nếu lượng glucose trong máu giảm đi thì con người mắc bệnh suy nhược. Lúc này ta có thể truyền dịch chứa đường glucose [hoặc uống đường glucose] để tiếp nước, tăng đường huyết và giải độc cho cơ thể.

Xem thêm: Phân Dạng Bài Tập Hóa 10 Chương Oxi Lưu Huỳnh, Các Dạng Bài Tập Hóa 10 Chương Oxi Lưu Huỳnh

Ngược lại, nếu lượng đường trong máu vượt quá ngưỡng thận cho phép [1,8g/l hay 10mmol/l], chúng sẽ bị đào thải vào trong nước tiểu gây chứng bệnh tiểu đường. Vì vậy chỉ nên sử dụng một lượng đường glucose vừa phải theo đúng chỉ định của bác sĩ, đáp ứng đủ năng lượng mà cơ thể cần để có một sức khỏe tốt nhất nhé.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Video liên quan

Chủ Đề