Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)

Trần Anh

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 8,4 B. 9,6 C. 10,8

D. 7,2

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án A nMg=nH2=0,35 mol =>mMg=0,35.24=8,4 gam

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X Hai chất X, Y lần lượt là: A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và CH3COOH C. CO2 và C2H5OH D. CH3CHO và C2H5OH
  • Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohidrat. B. Trung dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D. Glucozơ và fructozơ đều là đồng phân của nhau.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2; (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3; (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2; (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3; (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
  • Hiện tượng hóa học xảy ra khi cho NH3 dần dần đến dư vào dung dịch ZnCl2 là: A. Thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3. B. Thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi cho dư NH3. C. Không thấy hiện tượng gì xảy ra. D. Thấy xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí thoát ra, kết tủa keo này tan dần khi cho dư NH3.
  • Phương pháp chung để điều chế kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp hiện nay là A. Nhiệt luyện. B. thủy luyện C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch.
  • Cho các thí nghiệm sau: (1) thanh Zn nhúng vào dd H2SO4 loãng ; (2) thanh Zn có tạp chất Cu nhúng vào dd H2SO4 loãng ; (3) thanh Cu mạ Ag nhúng vào dd HCl; (4) thanh Fe tráng thiếc nhúng vào dd H2SO4 loãng ; (5) thanh Fe tráng thiếc bị xước sâu vào tới Fe nhúng vào dd H2SO4 loãng ; (6) miếng gang đốt trong khí O2 dư; (7) miếng gang để trong không khí ẩm. Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra theo cơ chế ăn mòn điện hóa. A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
  • Trong phản ứng : Cu+2AgNO3 ---> Cu (NO3)+2Ag . Phát biểu đúng là: A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu. B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag. C. Cu bị khử thành Cu2+. D. Ion Ag+ bị khử thành Ag.
  • Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (1); Zn-Fe (2); Fe-C (3); Sn-Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. 1, 3 và 4. B. 2, 3 và 4. C. 1, 2 và 3. D. 1, 2 và 4. Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
  • Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần Y lít dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sư được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Gía trị của ( m – V) gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 61,5 B. 65,7 C. 58,4 D. 63,2
  • Cho 0,5g một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,28 lit khí H2 (dktc). Kim loại đó là : A. Mg B. Sr C. Ca D. Ba

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Giải thích: Đáp án A

nMg=nH2=0,35 mol

=>mMg=0,35.24=8,4 gam

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là


Câu 82639 Thông hiểu

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Tìm nH2 => nMg => mMg

Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa --- Xem chi tiết

...

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khi H2 (đktc). Giá trị của m là:

A.

8,4.

B.

9,6.

C.

10,8.

D.

7,2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Số mol H2 thu được là:

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
Sơ đồ phản ứng:
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)

Vậyđápán đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học của kim loại - Hóa học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các dung dịch loãng:

    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    đặc nguội,
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    hỗn hợp gồm HCl và
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    . Nhưng dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

  • Kim loại có tính khử mạnh nhất là

  • Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong dung dịch nào sau đây?

  • Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khi H2 (đktc). Giá trị của m là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Đốt FeS2 trong không khí (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

  • Cho y gam kimloạiMvào dung dịchFe2(SO4)3, sauphảnứnghoàntoànkhốilượngphần dung dịchtăngthêm y gam. Kim loạiMlà:

  • Cho hỗnhợpbộtgồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Saukhicácphảnứngxảyrahoàntoàn, thuđược m gam chấtrắn. Giátrịcủa m là (biếtthứtựtrongdãythếđiệnhoá: Fe3+/Fe2+đứngtrước Ag+/Ag)

  • Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:

  • Dãy gồm tất cả các chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội là

  • Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát ra V lít khí NO ở (đktc). Tính V

  • Cho các dung dịch FeCl3, HCl, HNO3 loãng, AgNO3, ZnCl2 và dung dịch chứa (KNO3, H2SO4 loãng). Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường là

  • Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của mlà ?

  • Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Tính khối lượng đồng bám lên lá sắt ,biết sau phản ứng khối lượng lá sắt tăng thêm 7,2gam.

  • Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO3 0,2M và HCl 0,4M thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)?

  • Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là

  • Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là:

  • Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O. Chất khử trong phản ứng trên là

  • Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí NO2; NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa,cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với ?

  • Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

  • Hòa tan hoàn toàn 28,75 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 13,44 lít khí H2 bay ra ở (đktc). Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:

  • Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là

  • Cho 0,36 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với oxit dư thu được 0,6 gam oxit. Tính nguyên tử khổi của R?

  • Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít

    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    (ở đktc). Gía trị của V là:

  • Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư tạo ra 4,4 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho vào 200ml dung dịch FeCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 12 gam chất rắn không tan. Cho phần 3 tác dụng hết với Clo thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • Tính chất hóa học chung của kim loại là ?

  • Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2:2). Hòa tan 22,2 g hỗn hợp A cần vừa đủ 950ml dung dịch HNO3 2M sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO, N2, N2O, NO2; biết

    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    . Cô cạn rất cẩn thận dung dịch X thu được 117,2g muối. Giá trị V là

  • Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

  • Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch

    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    loãng?

  • Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Gía trị V là:

  • Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là

  • Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó N2O và NO2 có số mol bằng nhau) có tỉ khối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là

  • Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàngkim loại?

  • Hòa tan hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 8,1 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được V (ml) khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

  • Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí

    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

  • Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư tạo ra 4,4 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho vào 200ml dung dịch FeCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 12 gam chất rắn không tan. Cho phần 3 tác dụng hết với Clo thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • Hòa tan hoàn toàn 20,0 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Yvà 4,48 lít (đktc) khí Z(gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Ythu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Sốmol HNO3đã tham gia phản ứng gần nhấtvới giá trịnào sau đây?

  • Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong hình chóp tứ giác đều

    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    có cạnh đều bằng
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    . Tính thể tích
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    của khối nón đỉnh
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    và đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tứ giác
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)

  • Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng:

  • Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là l1, l2 và T1, T2. Biết

    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    Hệ thức đúng là:

  • Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    cho điểm
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    và mặt phẳng
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    . Mặt phẳng
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    đi qua điểm
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    và song song với
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    . Phương trình mặt phẳng
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    là:

  • Cho biếtđồthịcủahàmsố

    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    cắtđườngthẳng
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    tạihaiđiểmphânbiệt
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    . Gọi I làtrungđiểmcủađoạn
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    . Tìmgiátrịcủa
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    để
    Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 3 36 lít khí H2 (đktc giá trị của m là)
    nằmtrêntrụchoành.