Hòa tan hoàn toàn 7 65 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M giá trị của V là

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại có thể dùng làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân?
  • Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?
  • Trong các phản ứng sau phản ứng được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
  • Kim loại M có thể điều chế được bằng các phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M là
  • UREKA

  • Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
  • Chất nào đây có tính lưỡng tính?                  
  • Kim loại Al không tác dụng dung dịch nào sau đây? 
  • Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?
  • Chất dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
  • Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe [III]?
  • Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr[II]?
  • Phát biểu nào sau đây sai về hóa môi trường?
  • Chất X công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là 
  • Công thức phân tử triolein là
  • Chất sau đây không hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường
  • Chất nào sau đây có tính bazơ?
  • Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
  • Tơ nilon -6,6 thuộc loại
  • Thành phần chính phâm đạm ure là
  • Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là
  • Cho bột sắt lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3 loãng dư, khí Cl2. Số phản ứng tạo ra muối sắt [III] là
  • Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng thu được chất Y có công thức CHO2K. Công thức cấu tạo của X là
  • Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
  • Cho dãy các chất: FeO, Fe[OH]2, FeSO4, Fe3O4, Fe2[SO4]3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
  • Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 [loãng, dư]; sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hoà. Kim loại M là
  • Este khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là
  • Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Chất Z là
  • Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
  • Cho 25,75 gam amino axit X [trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH] tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
  • Dãy polime nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
  • Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 [đktc], thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca[HCO3]2.
  • Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
  • Cho các nhận xét sau: [1] Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ.
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí [đktc], dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 [các thể tích khí đo ở đktc]. Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với
  • Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X [trung hòa] cần dùng 69,44 lít khí O2 [đktc] thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
  • Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 [đktc] và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z [khối lượng phân tử lớn nhất] và 3,24 gam ancol [không có chất hữu cơ khác]. Khối lượng của Z là
  • Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu[OH]2

Trường hợp nào sau đây thu được Al[OH]3?

Nhận định nào sau đây không đúng ?

Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 150 ml.

B. 100 ml.

C. 300 ml.

D. 200 ml.

Video liên quan

Chủ Đề