Hóa học lớp 8 bài phương trình hóa học
3. Luyện tập Bài 16 Hóa học 8Sau bài học cần nắm: Show
3.1. Trắc nghiệmBài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 3.2. Bài tập SGK và Nâng caoCác em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 16. Bài tập 1 trang 58 SGK Hóa học 8 Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 8 Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 8 Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 8 Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 8 Bài tập 6 trang 58 SGK Hóa học 8 Bài tập 7 trang 58 SGK Hóa học 8 Bài tập 16.1 trang 21 SBT Hóa học 8 Bài tập 16.2 trang 22 SBT Hóa học 8 Bài tập 16.3 trang 22 SBT Hóa học 8 Bài tập 16.4 trang 22 SBT Hóa học 8 Bài tập 16.5 trang 22 SBT Hóa học 8 Bài tập 16.6 trang 22 SBT Hóa học 8 Bài tập 16.7 trang 22 SBT Hóa học 8 Bài tập 16.8 trang 22 SBT Hóa học 8 4. Hỏi đáp về Bài 16 chương 2 Hóa học 8Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
1. ĐỊNH NGHĨA – Phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học. Ví dụ: Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước là: Khí hiđro + khí oxi → nước – Thay tên các chất bằng công thức hóa học được sơ đồ của phản ứng: H2 + O2 —> H2O
– Ở hình 1: Nếu theo sơ đồ phản ứng: H2 + O2 —> H2O thì + Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O + Vế phải có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O => vế trái có khối lượng lớn hơn vì hơn 1 nguyên tử O – Ở hình 2: Nếu vế trái nhiều hơn 1 nguyên tử O thì ta thêm hệ số 2 trước vế phải, lúc này: + Vế trái: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O + Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O => vế phải có khối lượng lớn hơn, do hơn 2 nguyên tử H – Ở hình 3: ta thêm hệ số 2 vào trước H2 và H2O + Vế trái: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O + Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O => khối lượng của 2 vế bằng nhau, số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau Phương trình hóa học của phản ứng viết như sau: 2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau. Bước 3: Viết thành phương trình hóa học. Chú ý: – Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng. Ví dụ như 3O2 (đúng) chuyển thành 6O (sai) – Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ: 2Al, 3Fe (đúng), không viết là 2Al, 3Fe – Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như OH, SO4,… thì coi cả nhóm như 1 đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. Ví dụ: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau: photpho + oxi → điphotpho pentaoxit (P2O5) Hướng dẫn: Bước 1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 —> P2O5 Bước 2: Đặt hệ số thích hợp trước từng công thức. Ta thấy số nguyên tử P và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải, đặt hệ số 2 trước P2O5 ta được: P + O2 —> 2P2O5 Bên trái cần có 4P và 10O hay 5O2, các hệ số 4 và 5 là thích hợp Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4P + 5O2 → 2P2O5 3. Ý NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC – Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình. Ví dụ: Trong phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5 Tỉ lệ số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2 Xem thêm Giải Hóa 8: Bài 16. Phương trình hóa học
1.Phương trình hóa học
Phương trình chữ : Khí hidro + Khí oxi → Nước =>Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O Chú ý: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau. 2.Các bước lập phương trình hóa học Lập phương trình hóa học được tiến hánh theo ba bước
Chú ý:
II.Ý nghĩa của phương trình hóa học
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1.(Trang 57 SGK) a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào? b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào? c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học? => Xem hướng dẫn giải
Câu 2. (Trang 57 SGK) Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) Na + O2 - - -> Na2O. b) P2O5 + H2O - - -> H3PO4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng. => Xem hướng dẫn giải
Câu 3.(Trang 57 SGK) Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau: a) HgO - - -> Hg + O2 b) Fe(OH)3 - - -> Fe2O3 + H2O => Xem hướng dẫn giải
Câu 4.(Trang 58 SGK) Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 - - -> CaCO3 + NaCl a) Hãy viết thành phương trình hóa học. b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn). => Xem hướng dẫn giải
Câu 5.(Trang 58 SGK) Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng. => Xem hướng dẫn giải
Câu 6.(Trang 58 SGK) Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng. => Xem hướng dẫn giải
Câu 7.(Trang 58 SGK) Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ? a) ?Cu + ? → 2CuO b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2 c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ? => Xem hướng dẫn giải Nội dung quan tâm khácTrắc nghiệm hóa học 8 bài 16 : Phương trình hóa học (P2) |