Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

Sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu

Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu
Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu
Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

Câu 2. Trang 54 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ

  • Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    Câu 3. Trang 54 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

    Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh

  • Câu 3. Trang 33 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

    Đề bài

    Có những chế độ nào để làm việc với các đối tượng ?

    Lời giải chi tiết

    * Có hai chế độ chính làm việc với các đối tượng :

    1. Chế độ thiết kế (Design View):Dùng để tạo mới hoặc thay đổicấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    2. Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View):Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi dữ liệu đã có.

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    Loigiaihay.com

    • Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

      Câu 4. Trang 33 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

      Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access

    • Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

      Câu 5. Trang 33 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

      Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access

    • Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

      Câu 2. Trang 33 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

      Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong Access?

    • Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

      Câu 1. Trang 33 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

      Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access

    Giới thiệu về Form (Biểu mẫu) trong Access

    Form là thành phần giao diện (hộp thoại, cửa sổ) để cập nhật, chỉnh sửa, xem thông tin dữ liệu ... Form thường được cung cấp các nguồn dữ liệu là các bảng (Table), các Query để hoạt động.

    Để tạo Form, nhấn Create trên Ribbon. Có thể chọn:
    • Form - để tạo Form với nguồn cấp từ bảng đang chọn
    • Form Design - để tạo Form ở chế độ Design View. Dữ liệu tự động dàng buộc với Form nếu có chọn Table hay Query
    • Form Wizard - hỗ trợ từng bước để tạo Form
    • Blank Form - tạo Form trống, chưa có nguồn cấp dữ liệu nào
    • Multiple Items - dạng Form hiện thị được nhiều Record một lúc
    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    1. Tóm tắt lý thuyết

    1.1.Khái niệm

    Biểu mẫulà một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:

    • Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu
    • Thực hiện các thao tácthông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra)

    Lưu ý:Các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng, biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi.

    Để làm việc với biểu mẫu, chọnFormstrong bảng chọn đối tượng:

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    1.2.Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ

    – Có 2 cách tạo mới biểu mẫu:

    • Cách 1:Nháy đúp vàoCreate form by Design viewđể tự thiết kế
    • Cách 2:Nháy đúp vàoCreate form by using wizardđể dùng thuật sĩ

    – Tạo biểu mẫu theo cách 2 (dùng thuật sĩ) được thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1.Nháy đúp vào

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu
    ;

    Bước 2.Trong hộpForm Wizard:

    • Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ôTables/Queries;
    • Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ôAvailable Fiels;
    • NháyNextđể tiếp tục.

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    Bước 3.Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu (hình 3), chẳng hạn dạng Cột (Columnar) rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn (Standard) (hình 4).

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    Bước 4.Gõ tên mới cho biểu mẫu (hình 5)

    – Chọn tên tiêu đề Form, chọn:

    • Open the Form to view or enter information:Xem hay nhập thông tin
    • Modify the form’s design:Sửa đổi thiết kế.

    – ChọnFinishđể hoàn thành.Ta đã có biểu mẫu dạng cột có dạng nhưhình 6

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    – Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế:

    + Ta chuyển sang chế độ thiết kế (hình 7) để thay đổi hình thức biểumẫu.

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    + Tại đây ta có thể thực hiện:

    • Thay đổi nội dung các tiêu đề;
    • Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
    • Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như cáchình 8avàhình 8b);
    • Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay nhưhình8c),…

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    1.3.Các chế độ làm việc của biểu mẫu

    – Cũng như với bảng, có thể làm việc với biểu mẫu trong nhiều chế độ khác nhau:chế độ trang dữ liệu,chế độ thiết kế,…

    – Chế độ trang dữ liệu của biểu mẫucho phép thực hiện các thao tác cập nhật và tìm kiếm thông tin giống như với trang dữ liệu của bảng.

    – Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.

    – Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng làchế độ biểu mẫu(hình 9)vàchế độ thiết kế(hình 10).

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    a. Chế độ biểu mẫu

    – Chế độ biểu mẫulà chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu.

    – Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện một trong các cách sau:

    • Cách 1:Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
    • Cách 2:Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
      Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu
      .
    • Cách 3:Nháy nút
      Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu
      (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.

    – Chế độ biểu mẫu cũng cho phép tìm kiếm, lọc, sắp xếp thông tin.

    b. Chế độ thiết kế

    – Chế độ thiết kếlà chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.

    – Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:

    • Cách 1:Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút
      Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu
    • Cách 2:Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu
      Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ form view và chế độ design view khi làm việc với biểu mẫu

    – Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:

    • Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu;
    • Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề;
    • Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi.