Giải phương trình bậc 2 flowchart
Xác định bài toán: • – Input: Các số thực a, h, c (a≠0).- Output: Các số thực X thoả mãn ax2 + bx + c = 0.- Ý tưởng:- Tính d = b2 – 4ac.- Lần lượt xét ba trường hợp cho giá trị d:nếu dnếu d = 0 thì kết luận phương trình có một nghiệm x =-b/2anếu d > 0 thì kết luận phương trình có hai nghiệm phân biệt là:x – (-b± √ d ) / 2a. Thuật toán:Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:Bước I. Nhập ba số a, b, c;Bước 2. d 4-(b*b – 4*a*c);Bước 3.nếu d nếu d = 0 thì đưa ra thông báo phương trình có một nghiệm và tính nghiệmx = -b/(2*a), rồi kết thúc;nếu (d> 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm X/= (-b + -√ d) / (2*a) và x2 = (-b – √ d ) / (2*a), rồi kết thúc;Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối: Đang xem: Về lưu đồ thuật toán giải phương trình bậc 2 Học tiếng Anh qua Flashcard Bạn có bài tập cần giải đáp, hãy gửi cho mọi người cùng xem và giải đáp tại đây, chúng tôi luôn hoan nghênh và cảm ơn bạn vì điều này: Gửi bài tậpNgoài ra, bạn cũng có thể gửi lên lingocard.vn nhiều thứ khác nữa Tại đây! Xem thêm: Các Dạng Bài Tập Và Phương Pháp Giải Bài Tập Sinh Học, Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Sinh Học 11 STT Họ tên Avatar Điểm
18.126 2 Phương 16.632 3 Phạm Arsenal 13.324 4 。☆ლ(◕ω◕ლ) °°# NTD … 9.257 5 Maximus 7.777 Xem thêm: cách dùng điện thoại làm micro cho máy tính STT Họ tên Avatar Lượt đánh giá Tổng sao
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình ————————————-
Trong nội dung này chúng ta có thể làm theo các bước sau: – Vẽ lưu đồ (flowchart). – Viết chương trình. I. Vẽ lưu đồ(flowchart):Để viết 1 chương trình đầu tiên chúng ta nên vẽ lưu đồ(flowchart) để có thể hiểu rõ các bước để viết 1 chương trình,tránh bỏ sót trường hợp bài toán đề ra.Đây là lưu đồ giải phương trình bậc 2: Khi đã có lưu đồ chúng ta có cái nhìn tổng quát về việc viết chương trình.Bây giờ chỉ việc code nữa thôi. II. Viết chương trình:Trước khi viết code chúng ta tìm hiểu thêm về 1 số câu lệnh được sử dụng trong bài này: 1.Câu lệnh if trong c – Câu lệnh if-else:Được sử dụng để kiểm tra điều kiện và thực hiện xử lý tương ứng với điều kiện đó. Ví dụ: nếu điểm trung bình nhỏ hơn 5 thì xếp loại yếu. Trong trường hợp này, điều kiện là điểm trung bình < 5 thì thực hiện xử lý hiển thị thông báo ra màn hình là yếu. Cú pháp: Câu lệnh if trong c – Đối với một trường hợp if(Biểu_Thức_Điều_Kiện) { Xử lý trong trường hợp biểu thức điều kiện đúng }Nếu điểm trung bình (dtb) nhỏ hơn < 5 thì hiển thị thông báo “Loại yếu” if(dtb<5) { printf("Loại yếu"); }Câu lệnh if trong c – Đối với hai trường hợp if(Biểu_Thức_Điều_Kiện) { Xử lý 1; } else { Xử lý 2; }Nếu điểm trung bình < 5 thì thông báo “Loại yếu”, ngược lại thông báo “Loại trung bình” if(dtb<5) { printf("Loại yếu"); } else { printf("Loại trung bình"); }Câu lệnh if trong c – Đối với nhiều hơn 2 trường hợp Nếu biểu thức điều kiện so sánh bằng với với một hằng kiểu số nguyên hoặc ký tự thì chúng ta nên sử dụng câu lệnh switch-case vì 2 lý do: Mã nguồn (source code) dễ đọc và Chương trình sẽ thực thi nhanh hơn.Cú pháp: switch(Biến) { case Giá_Trị_1: Xử lý 1; break; case Giá_Trị_2: Xử lý 2; break; case Giá_Trị_N-1: Xử lý N-1; break; default: Xử lý N; }Giải thích cú pháp switch-case Thực hiện so sánh biến với từng case và nếu thoả case nào thì sẽ thực hiện xử lý bên trong của case đó và kết thúc một case bằng lệnh break. Trường hợp không thỏa bất kỳ case nào thì xử lý bên trong default sẽ được thực hiện.Ví dụ chương trình cho phép người dùng lựa chọn phép tính cho 2 số nguyên, cụ thể như sau:int a, b, pheptinh; printf("a = "); scanf("%d", &a); printf("b = "); scanf("%d", &b); printf("Nhap phep tinh "); scanf("%d", &pheptinh); switch(pheptinh) { case 1: //Phép cộng printf("Tong 2 so la %d", a+b); break; case 2: //Phép trừ printf("Hieu 2 so la %d", a-b); break; case 2: //Phép nhân printf("Tich 2 so la %d", a*b); break; case 4: //Phép chia printf("Thuong 2 so la %f", (float)a/b); break; default: printf("Nhap sai phep tinh"); }Kết luận: Những xử lý bằng switch-case đều xử lý được với if-else nhưng ngược lại thì KHÔNG vì switch-case chỉ chấp nhận kiểu số nguyên và kiểu ký tự và chỉ xử lý SO SÁNH BẰNG.3. Viết chương trình:Dưới đây là phần code giải phương trình bậc 2: #include #include main() { float a,b,c,d; printf(“\n Nhap vao a:”); scanf(“%f”,&a); printf(“\n Nhap vao b:”); printf(“\n Nhap vao c:”); if(a==0) { if(b==0) { if(c==0) printf(“\n Phuong trinh da cho co vo so nghiem”); else printf(“\n Phuong trinh da cho vo nghiem”); } else printf(“\n Phuong trinh da cho co nghiem la: %.2f”,-c/b); } else { d=b*b-4*a*c; if (d<0) printf("phuong trinh da cho vo nghiem!!!"); else if (d=0) printf("phuong trinh da cho co nghiem kep la: %.2f",-b/(2*a)); else printf("phuong trinh da cho co 2 nghiem la: %.2f,%.2f",(-b+sqrt(d))/(2*a),(-b- sqrt(d))/(2*a)); } getch(); } |