Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014

Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014
Chiều nay (9/7), các thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ đợt 2 năm 2014 đã kết thúc môn thi Sinh học khối B. Trong ảnh chụp là mã đề thi số 169.Phần khoanh đỏ là đáp án đúng.



Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014


Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014


Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014


Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014


Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014


Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014


Giải đề thi đại học môn sinh năm 2014
Bảng đáp ánđề thi đại học môn Sinh học khối B năm 2014. Nguồn: Hocmai

PV

BÀI GIẢI CHI TIẾT THAM KHẢOÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014Môn thi : SINH HỌC – Khối B – MÃ ĐỀ 426ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.Câu 1 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vàoviệc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước (đúng)(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh (sai)(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (đúng)(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy(đúng)A. 1 B. 4 C. 2 D. 3Câu 2 : Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sửdụng phương pháp nào sau đây?A. Lai khác dòng B. Công nghệ gen C. lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóaCâu 3: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen Aquy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Nhữngcon thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thànhphần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trongđó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyềncủa quần thể ở thế hệ (P) làA. 0,6 AA : 0,4 Aa B. 0,9 AA : 0,1 Aa C. 0,7 AA : 0,3 Aa D. 0,8 AA : 0,2 AaHƯỚNG DẪN- Giả sử quần thể ở thế hệ P là: xAA : yAa : zaa Trong đó zaa=0 - Tần số alen: A= (x +y/2); a= y/2- P ngẫu phối tạo thế hệ F1 (lúc mới sinh): (x+y/2)2AA : 2(x+y/2).y/2Aa : (y/2)2aa Như vậy ta có: (y/2)2= 28/2800=0,01 ⇒ y/2 = 0,1. Hay y = 0,2 ⇒ x = 0,8 Chọn phương án DCâu 4: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút củacơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, cócùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơthể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắngtrên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quảthí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các genquy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.(đúng)(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùngđầu mút của cơ thể lông có màu đen. (đúng)(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin(đúng)(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh độtbiến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. (sai)A. 2 B. 1 C. 3 D. 4Câu 5: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ratrong giai đoạn tiến hóa hóa học?A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giảnB. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giảnD. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêicCâu 6: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sốngtrong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệgiữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinhC. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữacác cá thể trong quần thể sinh vật?(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quầnthể. (đúng)(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sốngcủa môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (đúng)(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảmbảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (đúng)(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. (sai)A. 4 B. 1 C. 3 D. 2Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên làA. làm thay đổi tần số các alen trong quần thểB. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóaC. tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thểD. quy định nhiều hướng tiến hóaCâu 9: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiênA. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy địnhlá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lánguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hìnhtrong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo líthuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệA. 50% B. 20% C. 10% D. 5%HƯỚNG DẪN Qui ước: A : Lá nguyên; a : Lá xẻ; B: Hoa đỏ; b : Hoa trắng Kiểu hình A-B- = 30% = 3/10 khác với các tỉ lệ của qui luật phân li độc lập ⇒ theo qui luậthoán vị gen. Do P có 2 cặp gen mà F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình nên ít nhất 1 bên bố mẹ P phải có 2 cặpgen dị hợp hoặc mỗi bên bố mẹ có một cặp gen dị hợp. Do kiểu hình 2 trội A-B- chiếm tỉ lệ thấp 30% < 56,25% nên bố mẹ P có hai cặp gen dị hợp(nếu có) phải có kiểu gen dị hợp tử chéo. Một bên bố mẹ P : lá nguyên, hoa trắng có thể thuộc một trong hai KG AbAb hoặc abAb. Bênbố mẹ còn lại lá nguyên, hoa đỏ có thể thuộc một trong 3 KG aBAb, AbAB, aBAB Dễ dàng nhận thấy các phép lai AbAb x aBAb; AbAb x AbAB; AbAb x aBAB; abAbx AbAB và abAb xaBAB đều cho ít hơn 4 loại kiểu hình. Chỉ có phép lai abAb x aBAb có thể cho 4 loại KH. Gọi tần số HVG là f, ta có: (P) aBAb (Nguyên – Đỏ) x abAb (Nguyên – Trắng) Gp: (0,5-f/2) Ab; (0,5-f/2) aB; f/2 AB; f/2 ab 0,5 Ab; 0,5 ab Tổ hợp lá nguyên, hoa đỏ là kết quả của sự kết hợp các loại giao tử như sau: (0,5-f/2) x 0,5 + (f/2 x 0,5) x 2 = 0,3 ⇔ 0,25 – f/4 + f/2 = 0,3 ⇒ f = 0,2 = 20% Thế giá trị f vào Gp ta được kết quả lai F1 như sau: 0,2 AbAb (nguyên, trắng) /thuần chủng 0,05 AbAB (nguyên, đỏ) 0,2 abAb (nguyên, trắng) 0,05 abAB (nguyên, đỏ) 0,2 AbaB (nguyên, đỏ) 0,05 Abab (nguyên, trắng) 0,2 abaB (Xẻ, đỏ) 0,05 abab (xẻ, trắng) Tỉ lệ Lá Nguyên – Trắng (thuần chủng) AbAb = 0,4 Ab . 0,5 Ab = 0,2 (20%) ⇒ Chọn phương án B Câu 11: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàntoàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuầnchủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thuđược F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kếthoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét (đúng)B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 (đúng)C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình (đúng)D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình (không đúng) HƯỚNG DẪN Vì P thuần chủng khác nhau nên F1 có n cặp gen dị hợp. Vì các gen tạo thành nhóm liên kết và không có HVG xảy ra nên mỗi bên bố mẹ chỉ chohai loại giao tử và TLPL KG 1 : 2 : 1 (3 loại KG); TLPL KH 3 : 1 (2 loại KH) VD cụ thể: Giả sử n = 3 ta có: P: ABDABD x abdabd Gp: ABD abd F1: KG: 1 ABDABD : 2 abdABD : 1 abdabd (3 loại KG) KH: 3 trội – trội – trội : 1 lặn – lặn – lặn (2 loại KH) Chọn phương án DCâu 12: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alena quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi(P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết,trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệA. 12,5% B. 5% C. 25% D. 20%HƯỚNG DẪN (P) xAA : yAa : 0,75aa F2: Tỉ lệ thân thấp (aa) = 100% - 17,5% = 82,5% (0,825) Áp dụng công thức: aa = 0,75 + 21(1 ) y22− = 0,825 ⇒y = 0,2 Mà x + y + 0,75 = 1 suy ra x = 0,05⇒ (P): 0,05AA : 0,2Aa : 0,75aa ⇒ Tỉ lệ câu cao thuần chủng / tổng số cây cao ở P = 0,05/ (0,05 + 0,2) = 0,2 (20%) Chọn phương án D Câu này có thể diễn giải theo cách khác để dễ hiểu hơn như sau:Gọi tỉ lệ cây thân cao dị hợp Aa là X% Cây thân cao đồng hợp AA sẽ là 25%-X Tự thụ phấn qua hai thế hệ thì cây thân cao Aa sẽ giảm, cây thân cao AA và cây thân thấp aasẽ tăng lên. Khi đó ta có: Aa giảm còn (1/2)2. X = 1/4 X; AA và aa đều tăng thêm (X –1/4 X) : 2 = 3/8X Lúc này ta lập được phương trình: 25% - X + 3/8 X + 1/4 X = 17,5% Giải ra ta được X=20% (hay tỉ lệ cây thân cao dị hợp Aa ở P là 20%) Vậy tỉ lệ cây thuần chủng thân cao ở (P) AA là 25%-20% = 5% (so với tổng thể) Tỉ lệ cây thuần chủng thân cao/tổng số cây thân cao ở (P) = (5% x 100%)/(20% + 5%) =20% Do đó ta chọn phương án D.Câu 13: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trongcác phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50%và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%(1) AaBB aaBB×(2) AaBB aaBb×(3) AaBb aaBb×(4) AaBb aaBB×(5) ABaB × abab (6) ABaB× aBab (7) ABab× aBaB (8) ABab× abaB (9) AbaB× aBaBA. 8 B. 7 C. 5 D. 6HƯỚNG DẪN (1) AaBB x aaBB ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1BB) (đạt) (2) AaBB x aaBb ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt) (3) AaBb x aaBb ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (3/4B- : 1/4bb) (loại) (4) AaBb x aaBB ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt) (5) ABaB × abab ⇒ F1 (1Aa : 1aa) . 1Bb (đạt) (6) ABaB× aBab ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt) (7) ABab× aBaB ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt)(8) ABab× abaB ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (3B- : 1bb) (loại)(9) AbaB× aBaB ⇒ F1 (1Aa : 1aa) (1B-) (đạt) ⇒ Có 7 phép lai đạt yêu cầu của đề. Chọn phương án B Câu 14: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy rađột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉlệ 3 : 3 : 1 : 1?A. AaBbDd aaBbDD× và ABab×abab, tần số hoán vị gen bằng 25%B. aaBbDd AaBbDd× và AbaB × abab, tần số hoán vị gen bằng 25%C. AabbDd AABbDd×và AbaB× abab, tần số hoán vị gen bằng 12,5%D. aaBbdd AaBbdd×và ABab× Abab, tần số hoán vị gen bằng 12,5%HƯỚNG DẪN Câu A:TH1: AaBbDd x aaBbDD ⇒ KH F1: (1Aa : 1aa). (3B- : 1bb) . 1Dd = 3 : 1 : 3 : 1 3 trội – trội – trội : 1 trội – lặn – trội : 3 lặn – trội - trội : 1 lặn – lặn – trội TH2: AB/ab x ab/ab AB = ab = 0,375 1ab Ab = aB = 0,125 ⇒ Tỉ lệ KH: 0,375 AB/ab : 0,375ab/ab : 0,125Ab/ab : 0,125 aB/ab Hay 3/8 3/8 1/8 1/8 (hay 3 : 1 : 3 : 1) Nên ta chọn phương án A. *Các câu còn lại phân tích tương tự ta thấy đều không đạt yêu cầu của đề: Cụ thể : Câu B. TH1: aaBbDd AaBbDd× KH (1 : 1) (3 : 1) (3 : 1) cho tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 : 9 : 3 : 3 : 1. Khác với yêu cầu của đề 9 T– T – T : 3 T – T – L : 3 T – L – T : 1 T – L – L 9 L – T – T : 3 L – T – L : 3 L – L – T : 1 L – L – L (Với T : trội, L: lặn) TH2: AbaB × abab, tần số hoán vị gen bằng 25% đạt yêu cầu vì cho KH: 0,375 Ab/ab : 0,375 aB/ab : 0,125 AB/ab : 0,125 ab/ab 3 trội – lặn : 3 lặn – trội : 1 trội – trội : 1 lặn – lặn (TH2 đạt nhưng TH1 không đạt) Câu D: TH1: aaBbdd AaBbdd× (3 : 1) (3 : 1) (1 : 1) Giải tương tự TH1 câu A và TH1 câu B ta thấy cho tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 : 9 : 3 : 3 : 1 Khác với tỉlệ 3 : 3 : 1 : 1 TH2: ABab× Abab, tần số hoán vị gen bằng 12,5% 0,21875AbAB : 0,21875 abAb : 0,03125 AbAb : 0,03125 AbaB 0,21875abAB : 0,21875 abab : 0,03125 abAb : 0,03125 abaB Hay 15 trội - trội : 9 trội – lặn : 7 lặn – lặn : 1 lặn – trội Khác tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 (Cả 2 TH đều không đạt yêu cầu)Câu C: TH1: AabbDd AABbDd× KH: (1 : 1) (1 : 1) (3 : 1) = 3 : 3: 1 : 1 TH2: AbaB× abab, tần số hoán vị gen bằng 12,5% Giải tương tự ta TH2 câu D thấy khác tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 (TH1 đạt nhưng TH2 không đạt)Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giớitính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục (2)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2Câu 16: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động nàykhác nhau giữa các loàiB. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và pháttriển.C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợpvới khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hìnhdạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn vớicây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Chocác cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dụcchiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoánvị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép laitrên?(1) F2 có 9 loại kiểu gen (sai)(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (đúng)(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% (sai)(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (đúng)A. 1 B. 4 C. 3 D. 2HƯỚNG DẪNQui ước: A: Đỏ trội hoàn toàn so với a : vàng; B: Tròn trội hoàn toàn so với b : bầu dụcF1 x F1: (AaBb) x (AaBb)Ta thấy: Tỉ lệ đỏ - bầu dục =0,09 khác tỉ lệ qui luật phân li độc lập ⇒ Có hoán vị gen xảy ra.Trội – Lặn = 0,09 ⇒ Lặn – Lặn = 0,25 – 0,09 = 0,16 (k) = 0,4ab x 0,4ab . Đây là giao tử LK,giao tử HV là Ab = aB = 0,1. Vậy f = 20%⇒ KG F1 dị hợp tử đều: ABabNhư vậy(1) F2 có 9 loại kiểu gen là saiVì : ABab x ABab ⇒ 10 KG ABAB ; AbAB; aBAB ; abAB; aBAb; AbAb; aBaB; abAb; abaB ; abab(2)F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là đúngVì : ABab x ABab ⇒ KG đỏ - tròn: 1 ABAB; 2ABAb; 3ABaB; 4ABAb; 5AbaB(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50% là saiVì tỉ lệ KG loại này = 2. (0,4AB. 0,4ab) = 0,32(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Là đúngVậy có 2 kết luận đúng nên chọn phương án D.Câu 18: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinhvật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khốngchế sinh học.C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. Câu 19: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiệntrong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?(1) Phân tử ADN mạch kép (sai) (2) phân tử tARN (đúng)(3) Phân tử prôtêin (sai) (4) Quá trình dịch mã (đúng)A. (1) và (2) B. (2) và (4) C. (1) và (3) D. (3) và (4)GIẢI THÍCH: ADN mạch kép chỉ có liên kết A-T; G-X Phân tử prôtêin có các liên kết peptit giữa các axit amin Phân tử tARN có cấu trúc cuộn một đầu thành 3 thùy, ở mmoojt số đoạn có tạo nên liên kếtmạch kép theo nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U. Quá trình dịch mã từ gen sinh ra ARN theo nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U.Câu 20: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (đúng)(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể (sai)(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (sai)(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến (đúng)A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4)Câu 21: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ởnhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen củamột nhiễm sắc thể. Câu 22: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa làA.đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể B. đột biến genC. biến dị cá thể D. đột biến số lượng nhiễm sắc thểCâu 23: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốngen của quần thể?A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiênB. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiênC. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách liD. Đột biến và di - nhập genCâu 24: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật làA. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu genB. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhauC. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầuD. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầuCâu 25: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khácnhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi cácsắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặpgen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổnghợp số cây thu được ở F2 , số cây hoa trắng chiếm tỉ lệGen K Gen L Gen MEnzim K Enzim L Enzim MChất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố vàng Sắc tố đỏA. 37/64 B. 7/16 C. 9/16 D. 9/64HƯỚNG DẪN : Qui ước: Đỏ: K-L-M-; Vàng: K-L-mm; Trắng: các KG còn lại (P) KKLLMM x kkllmm F1: KkLlMm F1 x F1: KkLlMm x KkLlMm ⇒ Tỉ lệ hoa trắng F2 = 1 – Tỉ lệ hoa đỏ - tỉ lệ hoa vàng + Tỉ lệ hoa Đỏ (K-L-M-) = (3/4)3 =27/64 + Tỉ lệ hoa Vàng: (K-L-mm) = (3/4)2 . 1/4 = 9/64 ⇒ Tỉ lệ Hoa trắng = 1 – (27/64 + 9/64) = 7/16 Chọn phương án B Câu 26: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bàoB. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ởgiới đực.C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.Câu 27: Cho phép lai P: ♀AaBbDd × ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giaotử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I;giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bìnhthường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?A. 56 B. 42 C. 18 D. 24HƯỚNG DẪN♀AaBbDd x ♂AaBbdd .Cặp Aa+Giới cái cho 2 loại giao tử A, a+Giới đực do bị rối loạn trong giảm phân 1 nên cho 4 loại giao tử: A, a, Aa và 0Sự thụ tinh tạo F1 có 7 loại KG: AA, Aa, aa, Aaa, Aaa, A, aCăp BbỞ cả 2 giới đều cho 2 loại giao tử B, b nên F1 có 3 KG BB, Bb, bbCặp Dd Giới đực dd cho 1 loại giao tử d, giới cái Dd cho 2 loại giao tử D, d nen F1 có 2 KG Dd và dd*Tổng số KG = 7x3x2 = 42. Chọn phương án BCâu 28: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổithành phần kiểu gen của quần thểB. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năngsinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen củaquần thể.D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khikhông xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.Câu 29: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tếbào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấpcho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-XC. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-XHƯỚNG DẪN *Alen B: Dễ dàng tính được N suy ra:N = 2A + 2G = 1300 A= T= 281 H = 2A + 3G = 1669 G = X = 369 * Nếu gen BB nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp các Nu Atd=Ttd = (22-1).281 x2 = 1686 Gtd=Xtd = (22-1).369 x2 = 2214 Thực tế gen Bb nhân đôi 2 lần có nhu cầu các nuleotit tự do cần cung cấp là tăng 3 cặp A-T vàgiảm giảm 3 cặp G – X ⇔ (22-1) x A = 3 ⇒ A =1 (22-1) x G = 3 ⇒ G =1 Vậy ĐB thuộc dạng thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A –T nên chọn phương án A. Câu 30: Một quần xã có các sinh vật sau:(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏTrong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 làA. (1), (2), (6), (8) B. (2), (4), (5), (6)C. (3), (4), (7), (8) D. (1), (3), (5), (7)Câu 31: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trộitương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một ngườichồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trongcả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnhQ của cặp vợ chồng này làA. 3/4 B. 8/9 C. 1/3 D. 1/9HƯỚNG DẪN Vẽ sơ đồ phả hệI.II.III.IV. Kiểu gen của những người bệnh I1, I4, III9 là aa Người cha chồng II7 không bệnh, nhưng có cha I1 (ông nội chồng) bị bệnh aa nên kiểugen của cha chồng II7 là Aa. Tương tự, ta cũng suy ra được KG của mẹ chồng II8 là Aa. Từ đó có kiểu gen của người chồng II11 là (1/4 AA : 2/4 Aa) (Không thể là aa vì đã biếtkhông bệnh) Tần số A/a của II11 là 2/3 : 1/3 Vợ II10 không bệnh có em trai bị bệnh aa nên KG của bố mẹ không bệnh đều là Aa.Do đó tần số alen của người vợ II10 cũng là A/a 2/3 : 1/3 Sự tổ hợp các loại giao tử của cặp vợ chồng II11 và II10 sinh con bị bệnh với xác suất 1/3 x1/3 = 1/9 Do đó xác suất sinh con không bệnh là 1 – 1/9 = 8/9 Chọn phương án BCâu 32: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cáthể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thácđược thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thểnày sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, cácnhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách lisinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mớiA. bằng cách li sinh thái B. bằng tự đa bộiC. bằng lai xa và đa bội hóa D. bằng cách li địa líCâu 33: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alencủa một gen quy địnhBiết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh conđầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 làA. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5HƯỚNG DẪN Bố mẹ bình thường có con bị bệnh nên tính trạng bệnh do gen lặn qui định. Không thấyhiện tượng di truyền chéo và di truyền thẳng nên gen gây bệnh nằm trên NST thường. Dễ dàng nhận thấy người bệnh có kiểu gen aa, xét quá trình cho, nhận gen giữa ba mẹ vàcác con sẽ xác định được KG của những người trong gia đình. * Xét cặp vợ chồng số 7 và 8 : + Người vợ số 7 không bệnh, cha mẹ không bệnh, có một người chị em gái bệnh (aa)nên kiểu gen của ba (số 2) và mẹ (số 1) đều là Aa. Do vậy xác suất kiểu gen của người vợ số7 là (1/3AA : 2/3Aa). + Người chồng số 8 không bệnh, có mẹ không bệnh và cha bệnh (aa) nên kiểu gen củaanh ta là Aa. Sự kết hợp các loại giao tử của cặp vợ chồng số 7 và số 8 sinh ra con (12, 13, 14) với xácsuất chung là: (2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa) Trong đó, người con gái số 14 không bệnh có xác xuất KG là (2/6AA : 3/6Aa ) nên có tầnsố alen A/a là 7/10 : 3/10.1 2 345678 Quy ước: Nữ không bị bệnh: Nữ bị bệnh: Nam không bị bệnh: Nam bị bệnh9 101112 13 14 ? 15 16IIIIII * Xét cặp vợ chồng số 10 và 11 : hai vợ chồng không bệnh có con gái 16 bị bệnh (aa) nênKG của họ đều là Aa. Do vậy người con số 15 có xác xuất KG là (1/3AA : 2/3Aa). Từ đó tacó tần số các alen A/a = 2/3 : 1/3 * Xét cặp vợ chồng 14 - 15P : III14 (2/6AA : 3/6Aa ) x III15 (1/3AA : 2/3Aa) Gp: (7/10A, 3/10 a) 2/3A : 1/3aF1 : Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen lặn là (AA) = 7/10. 2/3 = 7/15Chọn phương án CCâu 34: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biệnpháp nào sau đây?(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải (đúng)(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường (đúng)(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh (sai)(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người (đúng)(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản (sai)A. (1), (3), (5) B. (3), (4), (5) C. (2), (3), (5) D. (1), (2), (4)Câu 35: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây làthức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một sốloài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chimsâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn củarắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích (đúng)B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớnvà rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. (sai vì chim ăn thịt cỡlớn còn có thức ăn khác)C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3(sai vì có thể cả cấp 4)D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinhthái trùng nhau hoàn toàn. (sai vì không trùng nhau hoàn toàn)Câu 36: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoađỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoatrắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do haicặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giaophấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đờicon là A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thâncao, hoa trắngB. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắngC. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắngD. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng HƯỚNG DẪN* Xét tính trạng chiều cao cây (Do 1 cặp gen qui định)F1: Cao : Thấp = 3 : 1 ⇒ D : cao trội hoàn toàn hơn d : thấp ⇒ KG (P) Dd x Dd* Xét tính trạng màu hoa (Do 2 cặp gen quy định)F1: Đỏ : Trắng = 9 : 7 (tương tác bổ trợ) ⇒ A - B - : hoa đỏ A – bb, aaB - và aabb đều hoa trắng ⇒ KG (P) AaBb x AaBbXét chung 2 cặp tính trạng: Tỉ lệ KH Thấp – Trắng = 0,0625 (1/16) ⇒ Có hiện tượng liên kết hoàn toàn. Một trong 2 cặp gen quy định màu hoa (A,a hoặcB,b) liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao (D,d). Ta thấy rằng ở F1 có kiểu hình Thấp – Đỏ (dd, A-B-) ⇒ (P) phải tạo giao tử dAB (D và Bhoặc D và A không liên kết cùng nhau). Do vậy kiểu gen của (P) phải là AabDBd x AabDBd hoặc BbaDAd x BbaDAd (Hai trường hợp này như nhau) Xét phép lai (P) x cây đồng hợp lặn (P) AabDBd x aabdbd Gp: ABd; AbD; aBd; abD abd F1: 1 AabdBd : 1 AabdbD : 1 aabdbD : 1 aabdBd ⇒ KH: 1 Thấp - đỏ : 2 Cao – trắng : 1 Thấp - trắng Chọn phương án CCâu 37: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBdbDkhông xảy ra độtbiến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạora từ quá trình giảm phân của tế bào trên làA. ABd, abD, ABDabd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd (đúng)B. ABD,abd,aBD,Abd hoặc aBd, abd,aBD, AbD (sai)C. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD(sai)D. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd (sai)HƯỚNG DẪN: Đối với câu này chỉ cần viết ra đúng 8 loại giao tử (4 giao tử liên kết, 4 giao tử hoán vị) vàđối chiếu lại sẽ tìm ra phương án đúng là phương án ACâu 38: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trộikhông hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng.Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ (đúng, vì AA x AA luôn tạo 100% AA)B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng (sai, vì có cả AA và aa, cây giao phấnnên các thế hệ sau sẽ phân li)C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng (sai, vì Aa giao phấn qua các thế hệ sau sẽ phân li)D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng (sai, vì có AA và Aa, giao phấn qua cácthế hệ sau sẽ phân li)Câu 39: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn,cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lôngkhông vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2.Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?A. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằnB. F1 toàn gà lông vằnC. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời congồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằnD. F2 có 5 loại kiểu gen.HƯỚNG DẪN Ở gà, gà mái dị giao tử, gà trống đồng giao tử P: ♂XaXa (trống lông không vằn) x ♀XAY (mái lông vằn) Gp: Xa XA, Y F1: 1XAXa : 1XaY (1 trống vằn : 1 mái không vằn) Tự giao F1: 1XAXa x 1XaY GF1: XA, Xa Xa, Y F2: 1XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY (1 trống vằn : 1 trống không vằn : 1 mái vằn : 1 mái không vằn)Câu A đúng vì F2 có tỉ lệ phân li chung 50% vằn, 50% không vằnCâu B sai vì F1 có cả gà lông vằn và không vằnCâu C sai vì thực tế thu được đời con gồm 25% gà mái lông vằn, 25% gà mái lông khôngvằn và 25% gà trống lông vằn và 25% trống lông không vằn.Câu D sai vì F2 chỉ có 4 KH (XAXa, XaXa, XAY, XaY) Chọn phương án ACâu 40: Một quần thể động vật , ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể khôngchịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1A. đạt trạng thái cân bằng di truyền (sai vì F1 chưa nghiệm đúng CT p2 + 2pq + q2 = 1)B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56% (đúng với kết quả lai F1)C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16% (sai với kết quả lai F1)D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28% (sai với kết quả lai F1)HƯỚNG DẪN P : Giới đực Giới cái A= 0,6, a = 0,4 A = 0,2 , a = 0,8 0,2 A 0,8a0,6A 0,12AA 0,48Aa0,4a 0,08Aa 0,32aa F1 : 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa Tỉ lệ KG dị hợp (Aa) = 0,48 + 0,08 = 0,56 Tỉ lệ KG đồng hợp trội (AA) = 0,12 Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (aa) = 0,32 Chọn phương án B Câu 41: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể B. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thểC. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đượcduy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khácD. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vậtCâu 42: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trườngB. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loàiC. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giảnD. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể củamỗi loàiCâu 43: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (sai)(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (đúng)(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit (sai)(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến (đúng)(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường(đúng)A. (1), (2), (3) B. (2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5)Câu 44: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoatrắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằngkhông xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệA. 12,5%. B. 37,5% C. 18,55% D. 25%HƯỚNG DẪN Ta có hoa trắng = 56,25% = 9/16 nên ¾ a x ¾ a = 9/16 aa Suy ra Tần số A/a = ¼ : ¾ Số cây dị hợp ở F2 là (¼ x ¾ ) x 2 = 6/16 = 37,5% Chọn phương án BCâu 45: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phầnkiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóaB. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điềukiện sống thay đổi bất thườngC. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi củangoại cảnh đều di truyền đượcD. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóaCâu 46: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng củanhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảytrắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảyđỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 convảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiệncủa gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sauđây đúng? A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1 B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%HƯỚNG DẪN: Ở cá có 2 trường hợp : giới cái đồng giao tử, giới đực dị giao tử hoặc ngược lại. Xét trường hợp giới đực đồng giao tử, giới cái dị giao tử, ta có phép lai P: ♂ XAXA x ♀ XaY Gp: XA Xa, Y F1: 1XAXa, 1XAY (100% vảy đỏ) F1xF1: XAXa x XAY GF1: XA, Xa XA, Y F2: 1XAXA :1XAY: 1XAXa :1XaY (phân li KG 1 : 1 : 1 : 1) Không phù hợp phương án A. 3 vảy đỏ : 1 con vảy trắng (cái) (phân li KH 3 : 1) Ngẫu phối F2 ta có tần số các alen như sau: Đực: XA/Xa = ¾ : ¼ Cái: XA/Xa/Y = ¼ : ¼ : ½ Sự tổ hợp các loại giao tử tạo ra F33/4XA1/4Xa1/4XA3/16 XAXA Đực vảy đỏ1/16 XAXaĐực vảy đỏ1/4Xa3/16 XAXaĐực vảy đỏ1/16 XaXaĐực vảy trắng1/2Y 3/8 XAYCái vảy đỏ1/8 XaYCái vảy trắng Vậy: Đực vẩy đỏ = 2 x 3/16 + 1/16 = 7/16 = 0,4375. Phù hợp với phương án C. Cái vẩy trắng = 1/8 = 12,25%. Không phù hợp phương án B. Cái vẩy đỏ = 3/8 = 37,5%. Không phù hợp phương án D. Do đó chọn phương án C. Không cần xét trường hợp ngược lại: giới cái đồng giao tử, giới đực dị giao tử. Câu 47: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biệnpháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (đúng)(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.(sai)(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (sai)(4) Không gây ô nhiễm môi trường. (đúng)A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).Câu 48: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của mộtgen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn.C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.Câu 49: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ragiống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (2) Nuôi cấy hạt phấn (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài (4) Tạo giống nhờ công nghệ genA. 2. B. 1. C. 4. D. 3.Câu 50: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét mộtgen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặpnhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đangxét?A. 108. B. 36. C. 64. D. 144.HƯỚNG DẪN Số trường hợp chọn cặp dị bội: chọn một cặp trong 3 vị trí ta coa 13C= 3 Với một cặp gen dị bội thể ba sẽ có 4 KG ví dụ (AAA, AAa, Aaa, aaa) Các cặp gen kia sẽ có 3 KG. VD: (BB, Bb,bb) và (DD, Dd, dd) Cuối cùng ta có: Số KG tối đa về các gen đang xét = 3 x 4 x 3 x 3 = 108 Chọn phương án A Bài giải của: THÁI MINH TAM GV trường THPT Mỹ Hương – Sóc Trăng