Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chuyện bốn mùa

Giải Bài 1: Đọc: Chuyện bốn mùa SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Phần I
  • Phần II
  • Phần III
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Phần IV
  • Câu 2
  • Nội dung chính

Phần II

Bài đọc:

CHUYỆN BỐN MÙA

Ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau.

Đông cầm tay Xuân bảo:

- Chị là người sung sướng nhất. Ai cũng yêu chị. Chị về, cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.

Xuân nói:

- Nhưng nhờ có em Hạ, cây trong vườn mới đơm trái ngọt, học sinh mới được nghỉ hè.

Nàng Hạ tinh nghịch xen vào:

- Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất. Không có Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ,...

Giọng buồn buồn, Đông nói:

- Chỉ có em là chẳng ai yêu.

Thu đặt tay lên vai Đông, thủ thỉ:

- Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, mọi người mới có giấc ngủ ấm trong chăn.

Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà Đất đã đến từ lúc nào.

Bà nói:

- Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trải ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu.

[Theo Từ Nguyên Tĩnh]

Từ ngữ

- Đâm chồi: mọc ra những mầm non.

- Đơm: nảy ra.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải Bài 1: Đọc Chuyện bốn mùa SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Phần I
  • Phần II
  • Phần III
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Phần IV
  • Nội dung

Phần II

Bài đọc:

Chuyện bốn mùa

Một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau. Đông cầm tay Xuân, bảo:

- Ai cũng yêu chị. Chị về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.

Xuân nói:

- Nhưng phải có nắng của em Hạ, cây trong vườn mới đơm trái ngọt, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè.

Cô nàng Hạ tinh nghịch xen vào:

- Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất. Không Có Thu làm sao có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ,...

Đông, giọng buồn buồn:

- Chỉ có em là chẳng ai yêu.

Thu đặt tay lên vai Đông, thủ thỉ:

- Có em mới có bập bùng bếp lửa, có giấc ngủ ấm trong chăn. Sao lại không yêu em được?

Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà Đất đã đến bên cạnh.

Bà vui vẻ góp chuyện:

- Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu.

Theo Từ Nguyên Tĩnh

Phần IV

Cùng sáng tạo:

Hoa thơm trái ngọt:

Kể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

- Xuân: hoa đào, hoa mai,....

- Hạ: hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa sen, dưa hấu, mận, vải thiều,...

- Thu: hoa cúc, hoa sữa, bưởi, cam, quýt,...

- Đông: cúc họa mi, dã quỳ, cải vàng, quả hồng,...

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Câu 1. Dựa vào bài đọc, viết tên mùa phù hợp với mỗi tranh.

Trả lời:

1. Mùa xuân

2. Mùa đông

3. Mùa hạ

4. Mùa thu

Câu 2. Viết tiếp để hoàn chỉnh những điều bà Đất nói về các nàng tiên trong bài đọc.

a. Xuân làm cho ..........................................

b. Hạ cho ....................................................

c. Thu làm cho ..........................................

d. Còn cháu Đông, cháu ...........................................

Trả lời:

a. Xuân làm cho cây cối tươi tốt

b. Hạ cho trái ngọt hoa thơm

c. Thu làm cho  trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường

d. Còn cháu Đông, cháu có công ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

Câu 3. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? [đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng]

..... Bốn nÀng tiên cầm tay nhau trò chuyện.

..... Các cháu đều có ích, đều đáng yêu.

Trả lời:
Câu nêu đặc điểm:

  • Các cháu đều có ích, đều đáng yêu.

Câu 4. Viết 1 - 2 câu về nàng tiên em thích nhất trong bài đọc.

Trả lời:

Em thích nhất là nàng xuân, bởi nàng xuân đến thì là lúc mọi nhà mọi nơi trên đất nước ta sum vầy, chào đón năm mới. Xuân đến mang cho ta khí trời mát mẻ, cái nắng ấm áp xua đi cái se lạnh của đông để lại.

Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập tiếng Việt 2 sách KNTT, giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới, bài 1: Chuyện bốn mùa

Bài 1: Chuyện bốn mùa

  • Khởi động
  • Khám phá và luyện tập
    • Câu 1 trang 26 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Câu 2 trang 27 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Câu 3 trang 28 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
    • Câu 4 trang 28 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Vận dụng

Tiếng Việt lớp 2 trang 26, 27, 28 Bài 1: Chuyện bốn mùagồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong Bài 1: Chuyện bốn mùa [Tuần 21: Bốn mùa tươi đẹp] sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại

Khởi động

Kể tên các mùa trong năm.

Trả lời

Một năm có 4 mùa: mùa xuân, mùa hạ [mùa hè], mùa thu, mùa đông.

Khám phá và luyện tập

Câu 1 trang 26 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Đọc:

CHUYỆN BỐN MÙA

Một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau. Đông cầm tay Xuân, bảo:

- Ai cũng yêu chị. Chị về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.

Xuân nói:

- Nhưng phải có nắng của em Hạ, cây trong vườn mới đơm trái ngọt, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè.

Cô nàng Hạ tinh nghịch xen vào:

- Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất. Không có Thu làm sao có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ,...

Đông, giọng buồn buồn:

- Chỉ có em là chẳng ai yêu.

Thu đặt tay lên vai Đông, thủ thỉ:

- Có em mới có bập bùng bếp lửa, có giấc ngủ ấm trong chăn. Sao lại không yêu em được?

Bốn nàng tiên mải chuyện trò không biết bà Đất đã đến bên cạnh. Bà vui vẻ góp chuyện:

- Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu đều có ích, đều đáng yêu.

Theo Từ Nguyên Tĩnh

Cùng tìm hiểu:

1. Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.

2. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu?

3. Bài đọc nói về điều gì?

4. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

Trả lời

1. Em chọn như sau:

2. Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm đều đáng yêu: Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được! Cháu có công ấp ủ mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc.

3. Bài đọc nói về ý nghĩa, vai trò của các mùa trong một năm.

4. Gợi ý:

- Em thích mùa xuân nhất. Vì mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, em được nghỉ Tết, cùng bố mẹ đón năm mới.

- Em thích mùa thu nhất. Vì mùa thu có đêm Trung Thu, em được cùng bạn bè rước đèn phá cỗ.

Cùng sáng tạo:

Hoa thơm trái ngọt

Kể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.

Trả lời

Gợi ý:

- Mùa xuân:

  • Hoa: hoa mai, hoa đào, hoa xoan, hoa bưởi, hoa mận…
  • Quả: vú sữa, hồng xiêm, đu đủ, quýt…

- Mùa hè:

  • Hoa: hoa huỳnh anh, hoa dạ yến thảo, hoa hồng, hoa móng cọp, hoa tử đằng, hoa thanh tú, hoa học trò…
  • Quả: xoài, vải, bơ, nhãn, mít, dưa hấu…

- Mùa thu:

  • Hoa: hoa cúc họa mi, hoa sữa, hoa dã quỳ, hoa thạch thảo, hoa hải đường…
  • Quả: lựu, ổi, hồng, bưởi, thanh long…

- Mùa đông:

  • Hoa: hoa cải vàng, hoa trạng nguyên, hoa tam giác mạch, hoa hướng dương, hoa cẩm tú cầu…
  • Quả: cam, chuối, táo, lê…

Câu 2 trang 27 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết:

- Viết chữ hoa:

- Viết câu: Sông dài biển rộng

Câu 3 trang 28 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm:

b. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:

Trả lời

a. Từ ngữ chỉ đặc điểm: trắng muốt, mát mẻ, trong vắt, xanh ngắt, rực rỡ, tươi tốt

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật là:

  • mùa xuân: tươi tốt, rực rỡ
  • mùa hè: xanh ngắt
  • mùa thu: trong vắt, mát mẻ
  • mùa đông: trắng muốt

Câu 4 trang 28 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:

b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.

Mẫu:

- Dòng suối thế nào?
- Dòng suối ngoằn ngoèo.

Trả lời

a. Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Bông hoa nở rộ với những màu sắc rực rỡ.
  • Bầu trời trong xanh có những đám mây trắng xốp lững thững trôi ngang.
  • Bãi cỏ mùa xuân tươi tốt, non xanh mơn mởn.

b. Học sinh tham khảo các câu hỏi và trả lời sau:

  • Tảng đá thế nào? - Tảng đá to lớn màu xám.
  • Cây cối thế nào? - Cây cối tươi tốt.
  • Bãi cỏ thế nào? - Bãi cỏ xanh tươi.
  • Bụi hoa thế nào? - Bụi hoa nở tươi rực rỡ.
  • Chú voi thế nào? - Chú voi to lớn.

Vận dụng

Nói về một mùa em thích.

Trả lời

Gợi ý:

  • Em rất thích mùa xuân. Vì mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc. Có rất nhiều loài hoa đẹp nở rộ. Mùa xuân có kì nghỉ Tết Nguyên Đán, chúng em sẽ được vui chơi thỏa thích.
  • Em thích mùa hè nhất. Vì mùa hè có nhiều loại trái cây thơm ngọt. Em sẽ được nghỉ hè. Tha hồ về quê thăm ông bà, đi chơi với bạn bè.
  • Em rất thích mùa thu. Vì mùa thu em sẽ được tựu trường, gặp lại thầy cô, bạn bè. Em còn được tham gia lễ hội rước đèn đêm trung thu nữa.
  • Em thích mùa đông lắm. Vì mùa đông đến, em sẽ được tận hưởng cảm giác cuộn mình trong chăn ấm và ăn các món ngon nóng hổi.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Tuần 21 Bài 2: Đầm sen

Bài Tiếng Việt lớp 2 trang 26, 27, 28 Bài 1: Chuyện bốn mùa đã cung cấp các đáp án chi tiết và hướng dẫn dễ hiểu, ngắn gọn. Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của các mùa trong năm, cùng những hoạt động thú vị được diễn ra vào từng mùa. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Tài liệu tham khảo:

  • Kể về công việc hằng ngày của một người thân của em
  • Kể về một việc làm hằng ngày của thầy cô
  • Nói 4-5 câu về việc làm tốt của một người bạn
  • Viết 4-5 câu về việc dọn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em
  • Viết 4-5 câu về một việc làm mà em thích
  • Viết 4-5 câu thuật lại việc trồng cây
  • Viết 4-5 câu thuật lại việc làm bưu thiếp
  • Viết 4-5 câu về một chuyến tham quan của em
  • Viết 4-5 câu tả chú gấu bông lớp 2
  • Viết 4-5 câu về một đồ chơi em thích lớp 2
  • Viết 4-5 câu tả một đồ vật trong nhà
  • Nói về một người làm việc ở trường lớp 2

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề